SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014 - 2015 Môn: TOÁN Ngày thi: 26/6/2014 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang Câu 1 (2,5 điểm). a. Tìm giá trị của x để biểu thức sau có nghĩa: . b. Rút gọn biểu thức: . c. Giải hệ phương trình: Câu 2 (2,0 điểm). Cho phương trình: (1), (x là ẩn, m là tham số). a. Giải phương trình với m = 2. b. Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m. Tìm m để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất. Câu 3 (1,5 điểm). Một xe máy đi từ A đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc lớn hơn vận tốc của xe máy là 10 km/h. Biết rằng ô tô và xe máy đến B cùng một lúc. Tính vận tốc của mỗi xe, với giả thiết quãng đường AB dài 200 km. Câu 4 (3,0 điểm). Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Gọi C là điểm chính giữa của cung AB, M là một điểm bất kì trên cung AC (M khác A và C). Đường thẳng BM cắt AC tại H. Kẻ HK vuông góc với AB (K thuộc AB). a. Chứng minh tứ giác CBKH là tứ giác nội tiếp. b. Chứng minh CA là tia phân giác của . c. Trên đoạn thẳng BM lấy điểm E sao cho . Chứng minh tam giác ECM là tam giác vuông cân. Câu 5 (1,0 điểm). Cho I là một điểm bất kì thuộc miền trong tam giác ABC. Các đường thẳng AI, BI, CI tương ứng cắt các cạnh BC, CA, AB tại các điểm . Tìm vị trí của điểm I sao cho đạt giá trị nhỏ nhất. ------HẾT------ Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh:............................................ Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:.......................................................................................... Giám thị 2:.......................................................................................... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014 - 2015 Môn: TOÁN - Ngày thi 26/6/2014 (Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang) I. Hướng dẫn chung 1. Bài làm của học sinh đúng đến đâu cho điểm đến đó. 2. Học sinh có thể sử dụng kết quả câu trước làm câu sau. 3. Đối với bài hình, nếu vẽ sai hình hoặc không vẽ hình thì không cho điểm. 4. Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà đúng vẫn cho điểm đủ từng phần như hướng dẫn, thang điểm chi tiết do tổ chấm thống nhất. 5. Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn phải đảm bảo không sai lệch và đảm bảo thống nhất thực hiện trong toàn hội đồng chấm. 6. Tuyệt đối không làm tròn điểm. II. Hướng dẫn chi tiết Câu Đáp án Điểm Câu 1 (2.5 điểm) 1. (0.75 điểm) A có nghĩa khi 0.25 0.25 Vậy A có nghĩa khi 0.25 2. (0.75 điểm) 0.25 0.25 0.25 3. (1.0 điểm) 0.25 0.25 0.25 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất . 0.25 Câu 2 (2.0 điểm) a. ( 0.75 điểm) Với m=2 phương trình trở thành 0.25 Ta có: 0.25 Vậy phương trình có hai nghiệm: 0.25 b. ( 1.25 điểm) Ta có: 0.25 Vậy phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m. 0.25 Theo hệ thức Vi-ét có: 0.25 Khi đó: 0.25 Dấu bằng xảy ra khi: Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng khi . Kết luận: . 0.25 Câu 3 (1.5 điểm) Gọi vận tốc của xe máy là x (km/h, x>0). Khi đó vận tốc của ô tô là (km/h). 0.25 Thời gian của xe máy đi từ A đến B là: ( h). Thời gian của ô tô đi từ A đến B là: ( h). 0.25 Theo đề bài ta có phương trình: 0.25 0.25 Giải (*) ta có: ( không thỏa mãn); ( thỏa mãn). 0.25 Kết luận: Vậy vận tốc của xe máy là 40 km/h, vận tốc của ô tô là 50 km/h. 0.25 Câu 4 (3.0 điểm) 1. (1.0 điểm) Vẽ hình đúng (ý a) cho 0.25 điểm Xét tứ giác CBKH có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)) (theo giả thiết) 0.25 0.25 Do đó tứ giác CBKH nội tiếp 0.25 2. (1.0 điểm) Có (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AM của đường tròn (O)). (1) 0.25 Có (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HK của đường tròn ngoại tiếp tứ giác CBKH) (2) 0.25 Từ (1) và (2) ta có . 0.25 Vậy CA là tia phân giác của . 0.25 3. (1.0 điểm) Do C là điểm chính giữa của cung AB nên . 0.25 Xét hai tam giác MAC và EBC có: (theo giả thiết) (góc nội tiếp cùng chắn cung MC của đường tròn (O)) (cmt) (c.g.c). 0.25 và (3) (các cặp góc và cạnh tương ứng) 0.25 Ta có Từ (3) và (4) ta có tam giác ECM là tam giác vuông cân. 0.25 Câu 5 (1.0 điểm) Từ I kẻ đường thẳng song song với AB, AC lần lượt cắt BC tại D và E. Đặt (với 0.25 Theo định lí Ta-lét ta có: 0.25 Dấu “=” xảy ra khi 0.25 I là trọng tâm tam giác ABC. Vậy đạt giá trị nhỏ nhất là 8 khi I là trọng tâm của tam giác ABC. 0.25 --------Hết--------
Tài liệu đính kèm: