SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi gồm 01 trang ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN THI: TOÁN (Dành cho tất cả các thí sinh) Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,0 điểm) Cho với . a) Rút gọn A. b) Đặt . Chứng minh rằng B > 1 với . Câu 2. (2,0 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P): và đường thẳng (d): (với m là tham số). a) Khi m = – 4, tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (d) và Parabol (P) . b) Chứng minh rằng đường thẳng (d) và Parabol (P) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1; x2. Tìm m để x1 + 2x2 = 2. Câu 3. (1,0 điểm) Giải hệ phương trình Câu 4. (1,0 điểm) Cho quãng đường AB dài 300km. Cùng một lúc xe ô tô thứ nhất xuất phát từ A đến B, xe ô tô thứ hai đi từ B về A. Sau khi xuất phát được 3 giờ thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết thời gian đi cả quãng đường AB của xe thứ nhất nhiều hơn xe thứ hai là 2 giờ 30 phút. Câu 5. (3,5 điểm) Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Điểm C là điểm bất kỳ trên (O), C không trùng với A, B. Tiếp tuyến tại C của (O; R) cắt tiếp tuyến tại A, B của (O; R) lần lượt tại P, Q. Gọi M là giao điểm của OP với AC, N là giao điểm của OQ với BC. a) Chứng minh: Tứ giác CMON là hình chữ nhật và AP. BQ = MN2. b) Chứng minh: AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính PQ. c) Chứng minh: PMNQ là tứ giác nội tiếp. Xác định vị trí điểm C để đường tròn ngoại tiếp tứ giác PMNQ có bán kính nhỏ nhất. Câu 6. (0,5 điểm) Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: . -------------- HẾT ---------------- Họ và tên thí sinh: SBD:. (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN: Câu Phần Nội dung Điểm Câu 1 (2,0đ) a) Vậy với . 1.25 b) Với , ta có: 0.75 Câu 2 (2,0đ) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d): (*) 0.25 a) Khi m = – 4, phương trình (*) trở thành: Với x = 0 thì y = 0; với x = – 8 thì y = 64 Vậy khi m = – 4 thì tọa độ giao điểm của (P) và (d) là (0; 0) và (– 8; 64). (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt có các hoành độ dương Phương trình (*) có hai nghiệm dương phân biệt x1, x2 0.75 b) Phương trình (*) luôn có 2 nghiệm phân biệt (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt. Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có: Theo đề bài: (3) Từ (1) và (3), ta có hệ: Thay vào (2) được: Giải phương trình được Vậy là các giá trị cần tìm. 1.0 Câu 3 (1,0đ) ĐK: Thay vào (2) được: (thỏa mãn điều kiện) Thay vào (2) được: (3) Đặt thì (3) trở thành: (thỏa mãn điều kiện) Với a = 0 thì: Với a = 1 thì: Vậy nghiệm của hệ phương trình là: . 1.0 Câu 4 (1,0đ) Đổi 2 giờ 30 phút = giờ Gọi vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là x (km/h), y (km/h). Điều kiện: y > x > 0. Sau 3 giờ, xe thứ nhất đi được 3x (km) và xe thứ nhất đi được 3y (km) Ta có phương trình: (1) Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường AB là (h), thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường AB là (h). Ta có phương trình: (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Giải phương trình (3) được: x = 300; x = 40 Với x = 300 thì y = – 200 (không thỏa mãn điều kiện) Với x = 40 thì y = 60 (thỏa mãn điều kiện) Vậy vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là 40 km/h, 60 km/h. 1.0 Câu 5 (3,5đ) 0.25 a) Ta có: OA = OC = R và PA = PC (tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau) OP là đường trung trực của AC Chứng minh tương tự được Lại có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Tứ giác CMON có Tứ giác CMON là hình chữ nhật. 0.5 Vì CMON là hình chữ nhật nên Vì PQ là tiếp tuyến tại C của (O) nên OPQ vuông tại O, đường cao OC. Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong vuông, ta có: PC.QC = OC2 Mà PA = PC, QB = QC (tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau) MN = OC (CMON là hình chữ nhật) . 0.5 b) Gọi I là trung điểm của PQ OPQ vuông tại O, có OI là đường trung tuyến Vì AP, BQ là các tiếp tuyến của (O) nên APQB là hình thang vuông Mà OI là đường trung bình của hình thang APQB AB là tiếp tuyến tại O của . 1.0 c) OCP vuông tại C, đường cao CM. Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong vuông, ta có: OC2 = OM.OP Tương tự ta có: OC2 = ON.OQ OMN và OQP có: OMN OQP (c.g.c) PMNQ là tứ giác nội tiếp. 0.5 Gọi D là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác PMNQ, E là giao điểm của OC và MN. (D) có I là trung điểm của dây PQ và E là trung điểm của dây MN Tứ giác OEDI là hình bình hành Áp dụng định lí Py-ta-go vào vuông DIP, ta có: Dấu “=” xảy ra C là điểm chính giữa của nửa đường tròn (O) Vậy khi C là điểm chính giữa của nửa đường tròn (O) thì đường tròn ngoại tiếp tứ giác PMNQ có bán kính nhỏ nhất bằng . 0.75 Câu 6 (0,5đ) Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Lời giải của thầy Bùi Thanh Liêm (Hưng Yên): Ta có: Đặt thì và Do đó Ta lại có bất đẳng thức : (luôn đúng) Suy ra Dấu “=” xảy ra . 0.5 Thầy Nguyễn Mạnh Tuấn Trường THCS Cẩm Hoàng – Cẩm Giàng – Hải Dương
Tài liệu đính kèm: