Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2007 môn thi: Hoá học, khối a thời gian làm bài: 90 phút

pdf 188 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1472Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2007 môn thi: Hoá học, khối a thời gian làm bài: 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2007 môn thi: Hoá học, khối a thời gian làm bài: 90 phút
 Trang 1/5 - Mã đề thi 231 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 05 trang) 
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007 
Môn thi: HOÁ HỌC, Khối A 
Thời gian làm bài: 90 phút. 
 Mã đề thi 231 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................ 
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44): 
Câu 1: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch 
muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; 
Zn = 65) 
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg. 
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong 
không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí 
(ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là (Cho H = 1; C = 12; O = 16) 
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít. 
Câu 3: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với 
A. H2S, O2, nước Br2. B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. 
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4. 
Câu 4: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư 
A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag. 
Câu 5: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những 
dung dịch có pH > 7 là 
A. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa. B. Na2CO3, NH4Cl, KCl. 
C. KCl, C6H5ONa, CH3COONa. D. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. 
Câu 6: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 
gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; 
K = 39) 
A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M. 
Câu 7: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; 
Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ 
trước là 
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 8: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: 
 Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. 
Cặp chất không phản ứng với nhau là 
A. Fe và dung dịch CuCl2. B. Fe và dung dịch FeCl3. 
C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3. 
Câu 9: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt 
nhôm? 
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng. 
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. 
Câu 10: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit 
vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng 
của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X 
phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. 
Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23) 
A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3. 
C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NC2H4COOH. 
Câu 11: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác 
dụng được với nhau là 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 231 
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là 
A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH. 
C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. 
Câu 13: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO 
thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả 
sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm 
A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe3O4, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu. 
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. 
Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công 
thức phân tử của X là 
A. C3H8O3. B. C3H4O. C. C3H8O2. D. C3H8O. 
Câu 15: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam 
muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40) 
A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HC≡C-COOH. D. CH3-CH2-COOH. 
Câu 16: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các 
nguyên tố tăng dần theo thứ tự 
A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < R < Y. 
Câu 17: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp 
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực. 
B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực. 
C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực. 
D. điện phân NaCl nóng chảy. 
Câu 18: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 
(ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là 
A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml. 
Câu 19: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 
4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH 
vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên 
của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23) 
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat. 
Câu 20: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc 
Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch 
glucozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108) 
A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M. 
Câu 21: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung 
dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được 
lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; K = 39; 
Ba = 137) 
A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95. 
Câu 22: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp 
A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5. 
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3. 
Câu 23: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại 
A. Fe. B. Na. C. K. D. Ba. 
Câu 24: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là Cu6329 và 
65
29 Cu. Nguyên tử khối trung bình 
của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị Cu6329 là 
A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%. 
Câu 25: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung 
nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 
gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy 
hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng (Cho H = 1; 
C = 12; O = 16; Br = 80; Ag = 108) 
A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96. 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 231 
Câu 26: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí 
A. NH3, SO2, CO, Cl2. B. N2, NO2, CO2, CH4, H2. 
C. NH3, O2, N2, CH4, H2. D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2. 
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung 
dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là 
(Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65) 
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25. 
Câu 28: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu 
được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu 
được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là 
A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. 
C. HCOOCH3. D. CH3COOCH=CH-CH3. 
Câu 29: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều 
tác dụng được với dung dịch NaOH là 
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. 
Câu 30: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà 
phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp 
với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16) 
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. 
Câu 31: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan 
có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (Cho O = 16; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cu = 64) 
A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,05. 
Câu 32: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng 
được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol 
X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu 
gọn của X là 
A. C6H5CH(OH)2. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH. 
Câu 33: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl 
được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M 
có thể là 
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe. 
Câu 34: Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch 
NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; 
Ag = 108) 
A. HCHO. B. CH2=CH-CHO. C. OHC-CHO. D. CH3CHO. 
Câu 35: Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac 
 N2 (k) + 3H2 (k) 
t 0, x t
 2NH3 (k) 
 Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận 
A. tăng lên 8 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 6 lần. D. tăng lên 2 lần. 
Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là 
A. NaOH và NaClO. B. Na2CO3 và NaClO. 
C. NaClO3 và Na2CO3. D. NaOH và Na2CO3. 
Câu 37: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml 
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14) 
A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N. 
Câu 38: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là 
A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2. C. Cl2 và O2. D. HI và O3. 
Câu 39: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với 
clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của 
nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5) 
A. 2-metylpropan. B. 2,3-đimetylbutan. C. butan. D. 3-metylpentan. 
Câu 40: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) 
thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó 
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng 
 Trang 4/5 - Mã đề thi 231 
độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể 
tích dung dịch thay đổi không đáng kể) 
A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH. 
C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH. 
Câu 41: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới 
trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (Cho H = 1; C = 12; O = 16) 
A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%. 
Câu 42: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, 
thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của 
MgCl2 trong dung dịch Y là (Cho H = 1; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56) 
A. 24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%. 
Câu 43: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà 
phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? (Cho H = 1; C = 12; O = 16) 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 44: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau: 
A. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic. 
B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol). 
C. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic. 
D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic. 
PHẦN TỰ CHỌN: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II). 
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50): 
Câu 45: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); 
HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác 
dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là 
A. X, Y, R, T. B. X, Z, T. C. Z, R, T. D. X, Y, Z, T. 
Câu 46: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản 
ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và 
phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56) 
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%. 
Câu 47: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. 
Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu 
công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O = 16) 
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 48: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là 
A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4. 
C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. 
Câu 49: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp 
A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2 =CHCOOCH3. 
C. C6H5CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2. 
Câu 50: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những 
loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? 
A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6. 
C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat. 
Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56): 
Câu 51: Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là 
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+. 
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+. 
Câu 52: Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ 
A. xiclopropan. B. propan-1-ol. C. propan-2-ol. D. cumen. 
 Trang 5/5 - Mã đề thi 231 
Câu 53: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc 
(dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản 
ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn 
hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%; O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56) 
A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%. 
Câu 54: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 
0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39) 
A. 4,8. B. 7,2. C. 6,0. D. 5,5. 
Câu 55: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? 
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. 
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. 
Câu 56: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc 
lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là 
A. aspirin. B. moocphin. C. nicotin. D. cafein. 
----------------------------------------------- 
----------------------------------------------------- HẾT ---------- 
Trang 1/2 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
ĐÁP ÁN 
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007 
Môn: HOÁ HỌC, Khối A 
Mã đề thi Câu số 
231 326 439 615 798 964 
1. A A A C A C 
2. A B C C C B 
3. D D A C A A 
4. B B C A A B 
5. A C A D C C 
6. D D D C B A 
7. D A B C B C 
8. C B B B D D 
9. D D D C A A 
10. C B B B A C 
11. A D C B B C 
12. C B C B C B 
13. A C D B A C 
14. D B D D D A 
15. A A C D B C 
16. B D A D C A 
17. C D D A D D 
18. B A A C C A 
19. B B A D B C 
20. A D C B A D 
21. B D D B A B 
22. C D C D B D 
23. A A C A D C 
24. D D A D C D 
25. A D D B C D 
26. C B D D D B 
27. C C A D A B 
28. B C D D B D 
29. C C C A A A 
30. D C B A B D 
31. A C A B C A 
32. B C D B C A 
Trang 2/2 
Mã đề thi Câu số 
231 326 439 615 798 964 
33. D A A B C D 
34. C C B A D B 
35. A C B D B B 
36. D B C C D A 
37. C D B B B B 
38. C A C C D C 
39. B D C B D A 
40. A A B A D D 
41. C A B A D A 
42. B A B A D B 
43. B C B A C C 
44. D B A D B A 
45. B A D C A C 
46. B B C A C C 
47. B A A C C C 
48. A C D D B D 
49. A B D A B B 
50. D B B C A B 
51. D A C C D D 
52. D B A D A D 
53. D C B C B D 
54. C A B B A B 
55. B D D A D A 
56. C C A A C B 
 Trang 1/5 - Mã đề thi 182 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 05 trang) 
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007 
Môn thi: HOÁ HỌC, Khối A 
Thời gian làm bài: 90 phút. 
 Mã đề thi 182 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................ 
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44): 
Câu 1: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít 
dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình 
tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12) 
A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8. 
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu 
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là 
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06. 
Câu 3: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là 
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng. 
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên. 
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung 
dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là 
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2. 
Câu 5: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là: 
A. Na+, Cl-, Ar. B. Li+, F-, Ne. C. Na+, F-, Ne. D. K+, Cl-, Ar. 
Câu 6: Mệnh đề không đúng là: 
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. 
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. 
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. 
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. 
Câu 7: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ 
đứng trước cặp Ag+/Ag): 
A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. 
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. 
Câu 8: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các 
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: 
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 
4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể 
tích khí đo ở đktc) và 10,125 ga

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2007 - 2015.pdf