GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 357 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất ? A. Cu2+. B. Ag+. C. Ca2+. D. Zn2+. Giải: Dựa vào dãy điện hóa kim loại. Chọn B Câu 2: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử? A. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O. B. 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O. C. CaCO3 CaO + CO2. D. 2KClO3 2KCl + 3O2. Giải: Trong phản ứng CaCO3 CaO + CO2 , số oxi hóa các nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi nên không phải là phản ứng oxi hóa khử. Chọn C Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là A. 15. B. 13. C. 27. D. 14. Giải: Tổng số electron của X bằng 13 nên số hiệu nguyên tử của X là 13. Chọn B Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,25. Giải: Dùng bảo toàn electron: . Vậy x==0,05. Chọn A Câu 5: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? A. H2S. B. Na2SO4. C. SO2. D. H2SO4. Giải: Lưu huỳnh thuộc nhóm VIA, số oxi hóa thấp nhất bằng -2, cao nhất = +6, vì vậy hợp chất trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa =+4 thể hiện vừa tính oxi hóa, vừa tính khử. Chọn C Phản ứng minh họa: Tính oxi hóa của : SO2 + 2H2S 3S + 2H2O Tính khử của : SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là A. 2,24. B. 1,12. C. 2,80. D. 0,56. Giải: Số mol FeCl3= . số mol Fe bằng 0,04. Khối lượng Fe = 560,04 = 2,24. Chọn A Câu 7: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy. C. nhiệt luyện. D. thủy luyện. Giải: Các kim loại đứng trước nhôm trong dãy điện hóa kim loại (kể cả nhôm) như K, Ca, Na,.... Al chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng. Chọn B Lưu ý: trong công nghiệp, Al chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân oxit nhôm nóng chảy. Câu 8: Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg. Giải: Số mol kim loại bằng số mol H2 bằng 0,0125. Khối lượng mol nguyên tử kim loại = 40 gam/mol. Chọn A Câu 9: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Al. B. Cu. C. Na. D. Mg. Giải: Quặng boxit : Al2O3.2H2O. Chọn A Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36. Giải: Số mol H2 bằng số mol Zn bằng 0,1. Thể tích H2 bằng 2,24 lít. Chọn A Câu 11: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2. Cho CaO vào H2O. Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH. Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Giải: PbS không tan trong HNO3 loãng Þ phản ứng (a) xảy ra. CaO tác dụng nước tạo thành Ca(OH)2 Þ phản ứng (b) xảy ra. Sản phẩm tạo natri axetat, CO2 và nước Þ phản ứng (c) xảy ra. Sản phẩm tạo Ca(OCl)2 Þ phản ứng (d) xảy ra. Chọn C Câu 12: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. Ba. B. Na. C. Be. D. K. Giải: Tất cả kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Chọn C Câu 13: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là A. 2,52 gam. B. 3,36 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam. Giải: Khối lượng Fe trong Fe2O3 ==3,36 gam . Chọn B Câu 14: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. MgCl2. B. FeCl3. C. AgNO3. D. CuSO4. Giải: Tính khử của Mg > Fe. Chọn A Câu 15: Oxit nào sau đây là oxit axit? A. MgO. B. CaO. C. CrO3. D. Na2O. Giải: Chọn C CrO3 + H2O Þ hỗn hợp H2CrO4 và H2Cr2O7 Câu 16: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic? A. NaOH. B. Cu. C. Zn. D. CaCO3. Giải: Kim loại phải đứng trước H trong dãy điện hóa. Chọn B Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,8. B. 5,2. C. 3,2. D. 3,4. Giải: Số mol HCOONa bằng số mol HCOOC2H5. Khối lượng HCOONa = = 3,4 gam. Chọn D Câu 18: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. CH3COOH. B. CH3CHO. C. CH3CH3. D. CH3CH2OH. Giải: Axit có nhiệt độ sôi cao nhất trong 4 hợp chất trên. Hợp chất CH3COOH CH3CH2OH CH3CHO CH3CH3 Nhiệt độ sôi 118 - 119oC 78,37oC 20,2oC -88,5oC Chọn A Câu 19: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Xút. B. Muối ăn. C. Giấm ăn. D. Cồn. Giải: SO2 là oxit axit, nên phương pháp tốt nhất hấp thụ khí sunfurơ là dùng dung dịch bazơ như dung dịch nước vôi trong, dung dịch NaOH, KOH... Chọn A Xút ăn da là NaOH Câu 20: Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là A. H2N-[CH2]3-COOH. B. H2N-[CH2]2-COOH. C. H2N-[CH2]4-COOH. D. H2N-CH2-COOH. Giải: Bảo toàn khối lượng cho : khối lượng HCl = mmuối – maminoaxit = 10,95. Số mol aminoaxit bằng số mol HCl. nHCl = =0,3. Khối lượng mol phân tử của aminoaxit bằng gam/mol nên công thức phân tử là C3H7O2N . Chọn B Câu 21: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng A. trùng hợp. B. thủy phân. C. xà phòng hóa. D. trùng ngưng. Giải: Dựa vào định nghĩa phản ứng trùng ngưng. Chọn D Câu 22: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit? A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Giải: Monosaccarit không bị thủy phân. Chọn B Câu 23: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3. Giải: Dựa vào định nghĩa bậc của amin. Chọn C Câu 24: Cho các phát biểu sau: Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Giải: Phát biểu (a) đúng: điều kiện để ancol đa chức tác dụng với Cu(OH)2 (trong môi trường NaOH) là phải có ít nhất 2 nhóm –OH ở hai carbon kế cận nhau. Phát biểu (b) đúng: các hợp chất có liên kết bội C=C, CºC đều làm mất màu dung dịch Br2/H2O hoặc Br2/CCl4. Phát biểu (c) đúng: công thức phân tử metyl axetat là C3H6O2. Phát biểu (d) đúng: aminoaxit có tính chất lưỡng tính. Chọn B Câu 25: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được A. CH3COOH. B. HCOOH. C. CH3CH2OH. D. CH3OH. Giải: Andehyd cộng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được ancol bậc 1. Chọn C Câu 26: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hoá tính theo axit là A. 20,75%. B. 36,67%. C. 25,00%. D. 50,00%. Giải: Hiệu suất phản ứng = số mol axit phản ứngsố mol axit ban đầu×100% Số mol axit phản ứng bằng số mol este tạo thành. Số mol este = =0,025. Số mol axit phản ứng = =0,05. Hiệu suất phản ứng = = 50% . Chọn D Câu 27: Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol. Giải: Dựa vào định nghĩa chất béo. Chọn D Câu 28: Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,... Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là A. C6H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2. Giải: Chọn C Câu 29: Phát biểu nào sau đây sai? Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. Giải: Các kim loại kiềm (nhóm IA) là các kim loại có tính khử mạnh nên trong tự nhiên chỉ tồn tại dạng hợp chất (như muối NaCl có trong nước biển), mà không tồn tại dạng đơn chất Chọn D Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2? A. Xenlulozơ. B. Protein. C. Chất béo. D. Tinh bột. Giải: Protein được tạo bởi các đơn vị a-aminoaxit nên luôn chứa N. Chọn B Câu 31: Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là: H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5. Giải: MY = 89 nên công thức phân tử của Y là C3H7O2N. Chọn A Câu 32: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể gồm A. ankan và anken. B. hai anken. C. ankan và ankin. D. ankan và ankađien. Giải: Đặt công thức trung bình của hỗn hợp là CnH2n+2-2k, với k là số liên kết p trung bình. Vì số mol CO2 bằng số mol H2O nên từ phản ứng đốt cháy tính được số liên kết p trung bình bằng 1 (hay k=1). Vậy hỗn hợp không thể là ankan và anken (hỗn hợp gồm ankan và anken có 0 < k < 1). Chọn A Câu 33: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,28. B. 1,96. C. 0,64. D. 0,98. Giải: Số mol = 2 số mol H2 =0,04 mol. Số mol bằng số mol HCl bằng 0,02. Vậy trung hòa là 0,02, suy ra số moltác dụng với Cu2+ là 0,04 – 0,02 = 0,02. Vì Cu2+ dư nên từ phương trình phản ứng Cu2+ + 2 Cu(OH)2¯, tính được số mol Cu(OH)2 bằng 0,01. Vậy khối lượng kết tủa bằng 98´0,01 = 0,98 gam. Chọn D Câu 34: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,36. B. 8,61. C. 9,15. D. 10,23. Giải: Từ phản ứng Fe + 2 Fe2+ + H2, suy ra dung dịch X chứa các ion sau: Fe2+(0,02 mol), (0,02 mol), (0,06 mol). Cho AgNO3 dư vào có các phản ứng: 3Fe2++ 4+ 3Fe3+ + NO +2H2O (I) + AgCl¯ (II) Fe2++ Fe3+ + Ag¯ (III) Ở phản ứng (I) hết, số mol Fe2+ tác dụng là =0,015 mol. Vậy số mol Fe2+ tác dụng với ở phương trình phản ứng (III) là 0,02 – 0,015 = 0,005 mol. Kết tủa gồm AgCl (0,06 mol) và Ag (0,005 mol). Tính được khối lượng kết tủa là 9,15 gam. Chọn C Câu 35: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai? Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết. Dung dịch sau điện phân có pH < 7. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot. Giải: Phản ứng điện phân trong thời gian t giây: 2MSO4 + 2H2O 2M bám vào catot + O2 (ở anot) + 2H2SO4 (I) 2a mol a mol Với thời gian điện phân 2t giây, có thể tách thành 2 giai đoạn như sau: - Trong t giây đầu tiên, phản ứng điện phân là phản ứng (I) - Trong t giây kế tiếp, phản ứng điện phân là phản ứng (I) và phản ứng (II) 2MSO4 + 2H2O 2M bám vào catot + O2 + 2H2SO4 x mol 2H2O 2H2 + O2 (II) y mol y Ở t giây sau, số mol hỗn hợp khí thu được là 2,5a – a = 1,5a mol, số mol e trao đổi là ne= =4a [I là cường độ dòng điện (Ampe), F là hằng số Faraday, t là thời gian (giây)]. Từ đó, lập được hệ: (1a) (1b) Nghiệm của (1a) và (1b) là x = ; y = mol (**) Dựa vào kết quả (**) để đánh giá các đáp án A, B, C, D Tại thời điểm 2t giây, khí H2 thoát ra tại catot (cực âm) là y = molÞ đáp án A đúng. Tại thời điểm t giây, ion M2+bị điện phân hết 2a mol và còn lại mol chưa bị điện phân, Þ đáp án B đúng. Dung dịch sau điện phân là dung dịch H2SO4 nên có pH < 7 Þ đáp án C đúng. Khí bắt đầu thoát ra ở catot khi M2+ vừa điện phân hết, lúc đó số mol khí oxi ở anot là: a + = =1,75a < 1,8a mol. Do đó phản ứng (II) đã xảy ra để tạo thêm 1,8a – 1,75a =0,05a mol oxi. Từ phương trình phản ứng (II), tính được H2 tạo ra ở catot là 0,1a mol. Vậy ở catot đã có khí thoát ra. Chọn D Ghi chú: Có thể giải bài toán nhanh hơn bằng cách chọn a = 2 mol (hoặc chọn a bằng bao nhiêu mol tùy ý) Câu 36: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ: Hợp chất hữu cơ và CuO Bông trộn CuSO4 khan Dung dịch Ca(OH)2 Phát biểu nào sau đây đúng? Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. Giải: Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm định tính C và H trong hợp chất hữu cơ. Vai trò của CuSO4 khan là phát hiện nước sinh ra (CuSO4 trắng +5H2O CuSO4.5H2O xanh) và dung dịch Ca(OH)2 là phát hiện CO2 (do làm đục nước vôi trong), do đó có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2 vì cũng làm đục dung dịch tương tự như dùng dung dịch Ca(OH)2. Chọn B Câu 37: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng A. 5 : 6. B. 1 : 2. C. 3 : 2. D. 4 : 3. Giải: Dễ dàng tính được số mol (2x mol), số mol Al(OH)3 (4y mol) và số mol hỗn hợp Z: C2H2 (x mol), CH4 (3y mol). Xét phản ứng: Al(OH)3 + + H2O (I) 2x mol 2x Sau khi phản ứng (I) kết thúc, có Al(OH)3 kết tủa nên phản ứng hết. Chọn a = 78 gam, vậy số mol Al(OH)3 kết tủa sau phản ứng (I) bằng 1 mol (hoặc chọn a bằng bao nhiêu gam tùy thích!, kết quả sau cùng không đổi). Từ (I) lập được phương trình 4y – 2x = 1 mol. (1a) Bảo toàn C cho số mol CO2 bằng 2x+3y Xét phản ứng: + CO2 + H2O Al(OH)3 + (II) 2x mol Dễ dàng nhận thấy ở phản ứng (II) phản ứng hết, CO2 dư. Từ (II) lập được phương trình 2x = 2 mol. (vì khối lượng kết tủa 2a gam) (1b) Nghiệm của (1a) và (1b) là x = 1; y = mol Tính được tỷ lệ Chọn D Câu 38: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. Sục khí F2 vào nước. Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH. Cho Si vào dung dịch NaOH. (g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4. Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Giải: SO2 + H2S S + H2O 2F2 + 2H2O 4HF + O2 2KMnO4 + 16HCl đặc 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. CO2 +2NaOH Na2CO3 + H2O Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + H2 (g) Na2SO3 + H2SO4Na2SiO4 + SO2 + H2O. Chọn B Câu 39: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q. Chất Thuốc thử X Y Z T Q Quỳ tím không đổi màu không đổi màu không đổi màu không đổi màu không đổi màu Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ không có kết tủa Ag↓ không có kết tủa không có kết tủa Ag↓ Cu(OH)2, lắc nhẹ Cu(OH)2 không tan dung dịch xanh lam dung dịch xanh lam Cu(OH)2 không tan Cu(OH)2 không tan Nước brom kết tủa trắng không có kết tủa không có kết tủa không có kết tủa không có kết tủa Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là: Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic. Giải: X chỉ có thể là phenol hoặc anilin Þ loại B và D T là ancol đơn chức, Q là andehid. Chọn C Câu 40: Tiến hành các thí nghiệm sau: Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. Nhiệt phân AgNO3. Đốt FeS2 trong không khí. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Giải: Có 3 phản ứng tạo kim loại trong các phản ứng đã cho. (c) H2 + CuO Cu + H2O (e) 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2 đpdd (c) 2CuSO4 + 2H2O Cu + O2 + H2SO4 Chọn A Câu 41: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai? Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8. Y không có phản ứng tráng bạc. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. X có đồng phân hình học. Giải: Lập công thức phân tử của Y trước. Gọi số mol CO2 là 2a, số mol H2O là a. Bảo toàn khối lượng cho: 88a + 18a = 3,95 + 4,0. Tính được a = 0,075 mol. Vậy số mol C là nC = 0,15; nH = 0,15. Số mol nguyên tử O trong Y là : nO = Gọi công thức của Y là CxHyOz ; có tỷ lệ x : y : z = nC : nH : nO =0,15 : 0, 15 : 0,125 = 6 : 6 : 5 Y có công thức đơn giản nhất trùng công thức phân tử nên công thức phân tử của Y là C6H6O5 Vì Y là este (mạch hở) của etylen glicol với axit cacboxylic, Y có 5 nguyên tử oxi nên cấu tạo của Y có dạng như sau: So sánh với công thức phân tử của Y là C6H6O5 , suy ra gốc R là -CºC-, nên công thức cấu tạo của Y là Vậy axit cacboxylic X có cấu tạo là HOOC-CºC-COOH: không có đồng phân hình học Chọn D Câu 42: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng A. 11 : 4. B. 7 : 5. C. 11 : 7. D. 7 : 3. Giải: Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch Na2CO3 (khuấy đều), thứ tự phản ứng xảy ra như sau: Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl (I) 0,1y mol 0,1y NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O (II) (0,1x-0,1y) Phản ứng (I) kết thúc mới có phản ứng (II). Tính được số mol CO2 trường hợp này là (0,1x-0,1y) Khi nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl loãng (khuấy đều), ngay lập tức có khí CO2 thoát ra theo phản ứng sau: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O 0,1x Trường hợp này sau khi kết thúc phản ứng thì HCl hết, Na2CO3 dư. Từ tỷ lệ =, suy ra Rút gọn được Chọn B Câu 43: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là A. 0,54 mol. B. 0,78 mol. C. 0,50 mol. D. 0,44 mol. Giải: Có thể tóm tắt bài toán theo sơ đồ sau: Phương pháp : dùng qui đổi. Gọi số mol Fe là a, số mol O là b. Khối lượng Fe và O là 56a + 16b = 8,16 (1a) Dung dịch Z chứa HNO3 vì khi cho bột sắt vào có khí NO thoát ra. Do đó dung dịch Z chứa muối Fe(NO3)3 (0,12 mol). Bảo toàn electron cho: 3a = 2b + 3 (1b). Nghiệm của (1a) và (1b) là a = 0,12; b = 0,09 Lượng sắt hòa tan tối đa (0,09 mol) trong dung dịch Z nên sản phẩm tạo muối Fe(NO3)2. 3Fe + 8HNO3 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O 0,03 0,08 Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2 0,06 0,12 Số mol HNO3 trong dung dịch Y = 4nNO + 2nO + 0,08 = 4(0,06) + 2(0,09) + 0,08 = 0,5 mol. Chọn C Câu 44: Tiến h
Tài liệu đính kèm: