SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI ĐỀ TIẾP CẬN KỲ THI THPTQG BÀI THI : KHXH- MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 12 NĂM HỌC 2016-2017 (Đề thi gồm 06 trang) (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề) =================================================================== MÃ ĐỀ: 136 Lưu ý: Chọn câu đúng và tô tròn bằng bút chì vào phiếu trả lời. Câu 1. Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta hiện nay là: A. Tây Nguyên. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 2. Biện pháp để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta là A. sử dụng tiết kiệm nguồn nước. B. phòng chống ô nhiễm nguồn nước. C. xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí. D. làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng Câu 3. Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là A. tốc độ phát triển ngành kinh tế chưa tương xứng tốc độ tăng dân số. B. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển. C. thu nhập của người dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao. D. cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông kém phát triển. Câu 4. Biểu hiện ở sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta là A. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước. B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III. C. hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm. D. khu vực kinh tế Nhà nước có tỉ trọng cao nhất. Câu 5. Vùng nào sau đây có năng suất lúa cao nhất nước ta ? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh có đường biên giới quốc gia trên đất liền với Campuchia và Lào của nước ta là A. Lai Châu. B. Quảng Ninh. C. Điện Biên. D. Kon Tum. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ chủ yếu theo hướng nào? A. Tây Nam. B. Đông Nam. C. Nam. D. Đông Bắc. Câu 8. Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta biểu hiện đầy đủ nhất ở A. số lượng loài bị mất dần. B. số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng. C. suy giảm về thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm. D. hệ sinh thái và thành phần loài bị tàn phá nghiêm trọng. Câu 9. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN (Đơn vị: triệu người) Năm 2000 2005 2009 2014 Tổng số 77,6 82,4 86,0 91,7 Thành thị 18,7 22,3 25,6 30,0 Nông thôn 58,9 60,1 60,4 60,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ miền Câu 10. Nhận định nào sau đây đúng về phân bố đô thị nước ta? A. Số lượng đô thị phân bố đồng đều giữa các vùng trên cả nước. B. Đông Nam Bộ có quy mô dân số đô thị lớn nhất cả nước. C. Số lượng các thành phố lớn quá nhiều so với mạng lưới đô thị. D. Trung du miền núi phía Bắc có số lượng đô thị ít nhất cả nước. Câu 11. Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng A. khí hậu ôn đới gió mùa. B. khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. C. khí hậu nhiệt đới ẩm. D. khí hậu nhiệt đới khô. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, vùng có diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất cả nước là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 13. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước ta là A. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. biển có nguồn hải sản phong phú. C. tàu thuyền, ngư cụ trang bị ngày càng tốt hơn D. công nghiệp chế biến thủy sản mở rộng. Câu 14.Vùng Bắc Trung Bộ không có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây? A. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi. B. Núi, cao nguyên, đồi thấp. C. Đất phù sa, đất feralit, có cả đất ba dan. D. Hay xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió lào. Câu 15. Hai tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta hiện nay là A. An Giang và Đồng Tháp. B. Cà Mau và Bạc Liêu. C. Bến Tre và Tiền Giang. D. Ninh Thuận và Bình Thuận. Câu 16. Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện: A. Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. B. Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp. C. Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. D. Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường. Câu 17. Đâu là khó khăn chính của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta A. Nhiều thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi. B. Khí hậu phân hóa đa dạng. C. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp. D. Địa hình ¾ là đồi núi. Câu 18. Tuyến đường biển quan trọng nhất nước ta là: A. Sài Gòn-Cà Mau. B. Phan Rang-Sài Gòn. C. Hải Phòng-Thành Phố Hồ Chí Minh. D. Đà Nẵng -Quy Nhơn Câu 19. Loại hình nào sau đây không thuộc mạng truyền dẫn? A. Mạng viễn thông quốc tế B. Mạng dây trần C. Mạng truyền dẫn cáp sợi quang D. Mạng truyền trang báo trên kênh thông tin Câu 20. Những trung tâm CN nào sau đây được xếp vào nhóm có ý nghĩa vùng ? A. Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ. B. Nha Trang, Đà Nẵng, Huế C. Hải Phòng, Cần Thơ, Nha Trang. D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ Câu 21. Khu công nghiệp tập trung cũng chính là hình thức tổ chức : A. Khu thương mại tự do và khu chế xuất B. Khu chế xuất và khu công nghệ cao. C. Khu công nghiệp và các điểm công nghiệp D. Khu kinh tế mở và khu công nghệ cao Câu 22: Cho bảng số liệu: Lượng mưa và lưu lượng nước sông Hồng tại trạm Sơn Tây (Hà Nội). Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Lượng mưa (mm) 19,5 25,6 34,5 104,2 222 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 7,8 Lưu lượng (m3/s) 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Chế độ nước sông Hồng thất thường, mùa lũ lệch dần về thu đông. B. Sự phân hóa chế độ nước sông Hồng khá sâu sắc. C. Tổng lưu lượng nước sông Hồng nhỏ. D. Sự phân mùa của chế độ nước không phụ thuộc vào sự phân mùa của chế độ mưa. Câu 23: Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì A. có sự tích tụ nhiều Al2O3. B. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh. C. có sự tích tụ nhiều Fe2O3. D. mưa nhiều rửa trôi hết các chất badơ dễ tan. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ba cửa khẩu quan trọng nằm trên biên giới Việt - Trung là A. Lào Cai, Móng Cái, Lao Bảo. B. Lạng Sơn, Móng Cái, Tây Trang. C. Lạng Sơn, Lào Cai, Mộc Bài. D. Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai. Câu 25: Miền đồi núi nước ta có nhiều đai cao nhưng đai nào chiếm diện tích rộng nhất? A. Đai cận nhiệt đới gió mùa. B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. C. Đai ôn đới gió mùa trên núi D. Đai nhiệt đới gió mùa. Câu 26: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) 2000 2014 2000 2014 Đồng bằng sông Hồng 1212,6 1079,6 6586,6 6548,5 Đồng bằng sông Cửu Long 3945,8 4249,5 16702,7 25245,6 Cả nước 7666,3 7816,2 32529,5 44974,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2014 là A. 60,7 tạ/ha B. 59,4 tạ/ha C. 6,1 tạ/ha D. 57,5 tạ/ha Câu 27: Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở vùng A. Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Trung du Bắc Bộ Câu 28: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Giá trị khai thác thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010. B. Giá trị nuôi trồng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010. C. Tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010. D. Sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010. Câu 29: Cho bảng số liệu: GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Tổng số Nông – lâm – thủy sản Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ 2000 441646 108356 162220 171070 2010 1887082 396576 693351 797155 2014 3541828 696696 1307935 1537197 Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2014? A. Tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản tăng . B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng nhanh nhất. C. Tỉ trọng khu vực dịch vụ luôn lớn nhất. D. Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng luôn lớn nhất. Câu 30. Vùng biển nước ta có các đảo đông dân là A. Côn Sơn, Cát Bà, Lý Sơn, Cái Bầu, Phú Quốc. B. Cồn Cỏ, Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Lý Sơn. C. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc, Lý Sơn. D. Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc. Câu 31. Trong 3 vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế cao nhất? A.Phía Bắc. B. Miền Trung C. Phía Nam. D. Cả 3 vùng trên bằng nhau Câu 32. Cảng nước sâu nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung bộ và Nam Trung bộ? A.Vũng Áng. B. Cái lân. C. Dung Quất. D. Nghi Sơn Câu 33. Trước năm 2000, giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hà Tây. B. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Tây. C. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. D. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Câu34. Khó khăn về cơ sở hạ tầng của vùng Tây Nguyên là A. Các đô thị phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, chưa có đô thị lớn. B. Hệ thống các công trình thủy lợi, các nhà máy, xí nghiệp với quy mô nhỏ bé, phân bố rải rác khắp vùng. C. Mạng lưới đường giao thông, các cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, dịch vụ kĩ thuật còn thiếu thốn nhiều. D. Công nghiệp trong vùng mới trong giai đoạn hình thành, với các trung tâm công nghiệp nhỏ và điểm công nghiệp. Câu 35: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn so với đồng bằng chủ yếu là vì A. điều kiện tự nhiên ít khó khăn hơn. B. lịch sử định cư sớm hơn. C. đất đai dùng để quy hoạch phát triển cây công nghiệp. D. điều kiện kinh tế - xã hội còn chậm phát triển. Câu 36: Nền nông nghiệp cổ truyền nước ta phổ biến ở A. những vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa. B. những vùng gần trục giao thông. C. những vùng gần thành phố lớn. D. trên nhiều vùng lãnh thổ Câu 37: Đai ôn đới gió mùa trên núi nước ta không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây? A. Chỉ có ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. B. Đất mùn thô là chủ yếu. C. Các loài thực vật có nguồn gốc ôn đới. D. Khí hậu có tính chất cận nhiệt. Câu 38: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành công nghiệp nước ta là A. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. B. nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời. C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. D. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. Câu 39. Đây là tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp : A. Hà Tĩnh. B. Thừa Thiên - Huế. C. Đà Nẵng. D. Ninh Thuận. Câu 40. Đây là đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung. A. Thường gắn liền với nguồn nguyên liệu. B. Có phân định ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống C. Thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp. D. Ranh giới mang tính quy ước, không gian khá lớn. SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI ĐỀ TIẾP CẬN KỲ THI THPTQG TRƯỜNG THPT TRẦN KỲ PHONG BÀI THI : KHXH- MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 12 NĂM HỌC 2016-2017 (Đề thi gồm 06 trang) (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề) =================================================================== MÃ ĐỀ: 208 Lưu ý: Chọn câu đúng và tô tròn bằng bút chì vào phiếu trả lời. Câu 1. Biểu hiện ở sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta là A. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước. B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III. C. hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm. D. khu vực kinh tế Nhà nước có tỉ trọng cao nhất. Câu 2. Vùng nào sau đây có năng suất lúa cao nhất nước ta ? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh có đường biên giới quốc gia trên đất liền với Campuchia và Lào của nước ta là A. Lai Châu. B. Quảng Ninh. C. Điện Biên. D. Kon Tum. Câu 4. Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta hiện nay là: A. Tây Nguyên. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 5. Biện pháp để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta là A. sử dụng tiết kiệm nguồn nước. B. phòng chống ô nhiễm nguồn nước. C. xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí. D. làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng Câu 6. Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là A. tốc độ phát triển ngành kinh tế chưa tương xứng tốc độ tăng dân số. B. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển. C. thu nhập của người dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao. D. cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông kém phát triển. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ chủ yếu theo hướng nào? A. Tây Nam. B. Đông Nam. C. Nam. D. Đông Bắc. Câu 8. Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta biểu hiện đầy đủ nhất ở A. số lượng loài bị mất dần. B. số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng. C. suy giảm về thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm. D. hệ sinh thái và thành phần loài bị tàn phá nghiêm trọng. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, vùng có diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất cả nước là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 10. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước ta là A. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. biển có nguồn hải sản phong phú. C. tàu thuyền, ngư cụ trang bị ngày càng tốt hơn D. công nghiệp chế biến thủy sản mở rộng. Câu 11.Vùng Bắc Trung Bộ không có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây? A. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi. B. Núi, cao nguyên, đồi thấp. C. Đất phù sa, đất feralit, có cả đất ba dan. D. Hay xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió lào. Câu 12. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN (Đơn vị: triệu người) Năm 2000 2005 2009 2014 Tổng số 77,6 82,4 86,0 91,7 Thành thị 18,7 22,3 25,6 30,0 Nông thôn 58,9 60,1 60,4 60,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ miền Câu 13. Nhận định nào sau đây đúng về phân bố đô thị nước ta? A. Số lượng đô thị phân bố đồng đều giữa các vùng trên cả nước. B. Đông Nam Bộ có quy mô dân số đô thị lớn nhất cả nước. C. Số lượng các thành phố lớn quá nhiều so với mạng lưới đô thị. D. Trung du miền núi phía Bắc có số lượng đô thị ít nhất cả nước. Câu 14. Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng A. khí hậu ôn đới gió mùa. B. khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. C. khí hậu nhiệt đới ẩm. D. khí hậu nhiệt đới khô. Câu 15. Hai tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta hiện nay là A. An Giang và Đồng Tháp. B. Cà Mau và Bạc Liêu. C. Bến Tre và Tiền Giang. D. Ninh Thuận và Bình Thuận. Câu 16. Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện: A. Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. B. Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp. C. Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. D. Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường. Câu 17. Đâu là khó khăn chính của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta A. Nhiều thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi. B. Khí hậu phân hóa đa dạng. C. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp. D. Địa hình ¾ là đồi núi. Câu 18. Tuyến đường biển quan trọng nhất nước ta là: A. Sài Gòn-Cà Mau. B. Phan Rang-Sài Gòn. C. Hải Phòng-Thành Phố Hồ Chí Minh. D. Đà Nẵng -Quy Nhơn Câu 19. Loại hình nào sau đây không thuộc mạng truyền dẫn? A. Mạng viễn thông quốc tế B. Mạng dây trần C. Mạng truyền dẫn cáp sợi quang D. Mạng truyền trang báo trên kênh thông tin Câu 20. Những trung tâmCN nào sau đây được xếp vào nhóm có ý nghĩa vùng ? A. Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ. B. Nha Trang, Đà Nẵng, Huế C. Hải Phòng, Cần Thơ, Nha Trang. D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ Câu 21. Khu công nghiệp tập trung cũng chính là hình thức tổ chức : A. Khu thương mại tự do và khu chế xuất B. Khu chế xuất và khu công nghệ cao. C. Khu công nghiệp và các điểm công nghiệp D. Khu kinh tế mở và khu công nghệ cao Câu 22: Cho bảng số liệu: Lượng mưa và lưu lượng nước sông Hồng tại trạm Sơn Tây (Hà Nội). Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Lượng mưa (mm) 19,5 25,6 34,5 104,2 222 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 7,8 Lưu lượng (m3/s) 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Chế độ nước sông Hồng thất thường, mùa lũ lệch dần về thu đông. B. Sự phân hóa chế độ nước sông Hồng khá sâu sắc. C. Tổng lưu lượng nước sông Hồng nhỏ. D. Sự phân mùa của chế độ nước không phụ thuộc vào sự phân mùa của chế độ mưa. Câu 23: Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì A. có sự tích tụ nhiều Al2O3. B. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh. C. có sự tích tụ nhiều Fe2O3. D. mưa nhiều rửa trôi hết các chất badơ dễ tan. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ba cửa khẩu quan trọng nằm trên biên giới Việt - Trung là A. Lào Cai, Móng Cái, Lao Bảo. B. Lạng Sơn, Móng Cái, Tây Trang. C. Lạng Sơn, Lào Cai, Mộc Bài. D. Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai. Câu 25. Cho biểu đồ sau: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Giá trị khai thác thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010. B. Giá trị nuôi trồng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010. C. Tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010. D. Sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010. Câu 26: Cho bảng số liệu: GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Tổng số Nông – lâm – thủy sản Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ 2000 441646 108356 162220 171070 2010 1887082 396576 693351 797155 2014 3541828 696696 1307935 1537197 Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2014? A. Tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản tăng . B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng nhanh nhất. C. Tỉ trọng khu vực dịch vụ luôn lớn nhất. D. Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng luôn lớn nhất. Câu 27. Vùng biển nước ta có các đảo đông dân là A. Côn Sơn, Cát Bà, Lý Sơn, Cái Bầu, Phú Quốc. B. Cồn Cỏ, Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Lý Sơn. C. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc, Lý Sơn. D. Phú Quý, Cát Bà, Lý Sơn, Cái Bầu, Phú Quốc. Câu 28: Miền đồi núi nước ta có nhiều đai cao nhưng đai nào chiếm diện tích rộng nhất? A. Đai cận nhiệt đới gió mùa. B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. C. Đai ôn đới gió mùa trên núi D. Đai nhiệt đới gió mùa. Câu 29: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) 2000 2014 2000 2014 Đồng bằng sông Hồng 1212,6 1079,6 6586,6 6548,5 Đồng bằng sông Cửu Long 3945,8 4249,5 16702,7 25245,6 Cả nước 7666,3 7816,2 32529,5 44974,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2014 là A. 60,7 tạ/ha B. 59,4 tạ/ha C. 6,1 tạ/ha D. 57,5 tạ/ha Câu
Tài liệu đính kèm: