Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai 1 ĐỀ THAM KHẢO Số 02 ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN Năm học 2017- 2018 Môn HÓA HỌC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) .. Câu I (2,0 điểm): 1. Xác định công thức hóa học tương ứng với mỗi chữ cái A, B, D . trong các sơ đồ dưới đây và viết phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có): (A) + H2O (B) + (D) (B) + H2O (E) (E) (F) + (A) ; (F) + Na (L) + (M) ; (M) + (D) H2O ; (L) + H2O (F) + (Q) Biết: (B), (E), (F), (L) là các chất hữu cơ. (A),(D), (M), (Q) là các chất vô cơ. 2. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm để: a) Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2CO3.10H2O. b) Pha chế 200ml dung dịch CuSO4 0,5M từ nước cất và tinh thể CuSO4.5H2O. Các dụng cụ thí nghiệm coi như có đủ. Câu II (2,0 điểm): 1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Cho Ba(HCO3)2 và dung dịch NaHSO4 b) Cho Ba vào dung dịch Na2SO4 c) Sục từ từ khí axetilen vào dung dịch chứa AgNO3/NH3. d) Sục từ từ khí etilen vào dung dịch thuốc tím (KMnO4). 2. Cho từ từ đến hết 140 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc đựng sẵn100 ml dung dịch chứa AlCl3 0,3M và HCl 0,4M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 theo số mol NaOH. Câu III (2,0 điểm): 1. Cho 6,6 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Mg tan hết trong dung dịch chứa HCl và NaNO3 sau phản ứng thu được 125 gam dung dịch Y chỉ chứa muối (trong đó nồng độ muối nattri là 4,212%) và thoát ra 896ml (đktc) hỗn hợp khí Z không màu gồm 2 khí có tỷ khối so với H2 bằng 7,5 (trong đó có một khí không cháy khi đốt trong không khí). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. 2. Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp A gồm M2O và MHCO3 (M là kim loại kiềm) trong dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu lấy dung dịch đem cô cạn cẩn thận thì được 33,075 gam rắn B. Nung nóng B đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn giảm 12,6 gam. Xác định M, rắn B và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Câu IV (2,5 điểm): 1. Một hidrocacbon A có tổng số nguyên tử trong phân tử bằng bằng 1,0625 lần tổng số liên kết trong phân tử. Trộn A với một hidrocacbon B theo tỷ lệ số mol tương ứng bằng 2:3 thì thu được một hỗn hợp có tỷ khối hơi so với khí hidro bằng 30. a) Xác định công thức phân tử mỗi hidrocacbon A,B b) Viết CTCT của A, B. Biết rằng: khi cho A + Cl2 (ánh sáng) thì thu được 4 dẫn xuất monoclo. Chất B có cấu tạo mạch hở và khi hấp thụ trong dung dịch AgNO3/NH3 thì xuất hiện kết tủa. 2. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K2CO3 và KHCO3 thành 400ml dung dịch A. Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 1,5M vào A thì thu được 1,008l khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với Ca(OH)2 dư thu được 15 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. a) Xác định m b) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch B. Câu V (1,5 điểm): Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH sau một thời gian, tách bỏ nước thì thu được hỗn hợp X gồm este, axit và rượu. Lấy 1,55 gam X đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,736 lít CO2 (đkltc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác, nếu lấy 1,55 gam X cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M thì trong hỗn hợp thu được sau phản ứng có b gam muối và 0,74 gam rượu. Tách lấy lượng rượu rồi hóa hơi hoàn toàn thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,32 gam khí oxi ở cùng điều kiện. a) Xác định công thức cấu tạo của axit và rượu ? b) Tính b và hiệu suất phản ứng este hóa. ----Hết----
Tài liệu đính kèm: