Đề thi thử Tốt nghiệp Trung học phổ thông môn Địa lý

docx 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 16/12/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp Trung học phổ thông môn Địa lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử Tốt nghiệp Trung học phổ thông môn Địa lý
Câu 1. Khu vực đồi núi không thuận lợi để phát triển loại hình du lịch A. tham quan. B. nghỉ dưỡng. C. sông nước. D. sinh thái. 
Câu 2. Thảm thực vật rừng nước ta đa dạng về kiểu hệ sinh thái là doA. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hoá phức tạpB. vị trí nằm ở nơi giao thoa của các luồng di cư sinh vậtC. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, khí hậu phân hóa đa dạng D. sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất 
Câu 3. Sự màu mỡ của đất feralit ở miền núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A. kĩ thuật canh tác của con ngườiB. nguồn gốc của đá mẹC. điều kiện khí hậu vùng núi	D. quá trình xâm thực – bồi tụ
Câu4.Việc giữvững chủquyền củamộthònđảodùnhỏlạicó ýnghĩa rất lớn,vìcácđảolàA. cơsởđểkhẳngđịnh chủquyềnđốivớivùngbiểnvàthềm
lụcđịa củanướcta. B. căn cứ để mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới.C. nơicó thểtổ chứcquầncư,phát triểnsảnxuất.D. cơ sở để phát triển các vùng kinh tế.
Câu 5. Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu được trồng ở nước ta làA. cà phê, cao su, mía, lạc, dâu tằm.B. cà phê, đậu tương, chè, lạc, điều.C. chè, quế, bông, đay, cói, dâu tằm.D. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè.
Câu 6. Các nông sản chè, lê, đào, táo, mận là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng
A. Tây Nguyên.	B. Đông Nam Bộ.C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.	D. Bắc Trung Bộ.
Câu 7. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây thay đổi theo hướng A. tăng diện tích cây công nghiệp lâu năm.
B.tăng diện tích cây hàng năm.C. đẩy mạnh chăn nuôi gia súc lớn.D. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, hình thành vùng chuyên canh.
Câu 8. Mục đích của Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là nhằm A. Khai thác lợi thế về vị trí địa lí của nước ta . B. Sử dụng hợp lí các nguồn lực nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường.C. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
 D. Tận dụng triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài tăng liên tục.
Câu 9. Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện để phát triển ngành khai thác thủy sản ở nước ta? A. Khí hậu với nền nhiệt cao, nhiều nắng. B. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc. C. Có nhiều bãi triều, rừng ngập mặn. D. Có nhiều bãi tôm, bãi cá.
Câu 5.Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện ở:A. lượng mưa từ 1000-1500 mm/năm, độ ẩm trên 60%.B. lượng mưa từ 1500-2000 mm/năm, độ ẩm trên 80%.C. lượng mưa từ 2000 -200 mm/năm, độ ẩm từ 60 – 80%.D. lượng mưa từ 2500- 3000 mm/năm, độ ẩm trên 90%.
Câu 10. Nhiệt độ trung bình năm của nước ta làA. lớn hơn 200C.B. lớn hơn 230C.C. lớn hơn 250C.D. lớn hơn 270C
Câu 11. Thách thức lớn nhất đối với nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới làA. trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển.B. phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.C. chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế. D. đội ngũ lao động có trình độ khoa học kĩ thuật di cư đến các nước phát triển
Câu 12. Loại gió hoạt động quanh năm ở nước ta là: A. gió mùa Đông Bắc .B. gió mùa Tây Nam. C. gió Tín phong. D. gió biển.
Câu 13. Ở nước ta, ngập úng xảy ra nghiêm trọng nhất ở vùng nào dưới đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.B. Bắc Trung Bộ.C. Duyên hải Nam Trung Bộ.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 14. Giải pháp nào dưới đây nhằm bảo vệ rừng đặc dụng?A. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.B. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng trồng 
Câu15. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến vùng cực Nam Trung Bộ có lượng mưa vào loại thấp nhất cả nước là do A.địa hình song song với hướng gió Tây Nam.B.địa hình nhiều cồn cát.C.sự hoạt động của gió phơn Tây Nam.D.sự hoạt động của gió Tín phong. 
Câu 16. Nhóm đất phù sa ngọt ở Đồng bằng Sông Cửu Long tập trung chủ yếu ở
A. Dọc theo sông Tiền, sông Hậu. B. Ven Biển Đông và Vịnh Thái Lan.C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên D. Khu vực giữa sông Tiền và sông Hậu
Câu 17. Việc đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn không có tác dụng nào sau đây?
A. Đẩy nhanh sự phát triển của kinh tế trang trại.B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
C. Giảm thiểu rủi ro khi thị trường nông sản có biến động bất lợi.D. Khai thác hợp lý hơn sự đa dạng, phong phú của điều kiện tự nhiên
Câu 18. Hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp A. khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển. B. mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thể kinh tế liên hoàn. C. vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch. D. du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn.
Câu 19. Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển cho nên A. lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp. B. lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ. C. việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo. D. rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá. 
Câu 20. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là A. tạo sự đa dạng sinh học. B. điều hoà nguồn nước của các sông. C. điều hoà khí hậu, chắn gió bão. D. cung cấp gỗ và lâm sản quý.
Câu 21. Lúa, đay, cói, mía, vịt, thuỷ sản, cây ăn quả là sản phẩm chuyên môn hoá của vùng : A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 22: Hiện nay nước ta có mấy nhóm ngành công nghiệp với bao nhiêu ngành? A. 3 nhóm ngành với 29 ngành B. 2 nhóm ngành với 28 ngành C. 3 nhóm ngành với 39 ngành D. 3 nhóm ngành với 27 ngành
Câu 23: Thế mạnh không phải của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là A. thế mạnh phát triển dịch vụ du lịch. B. thế mạnh về công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản. C. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, giao thông .D. thế mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Câu 24: Tại sao trong khi gió mùa Mùa hạ thổi vào nước ta có hướng tây nam là chủ yếu nhưng khi thổi vào Đồng bằng sông Hồng lại có hướng đông nam? A. Do địa hình Đồng bằng sông hồng thấp nên hút gió hướng tây nam chuyển thành Đông Nam. B. Do áp thấp Bắc Bộ hút gió làm chuyển hướng từ tây nam thành đông nam. C. Do lực Coriolit làm lệch hướng chuyển động của gió mùa Tây Nam. D. Do ảnh hưởng của Dải hội tụ nhiệt đới làm lệch hướng gió mùa Tây Nam
Câu 25. Đây là đặc điểm của đất phe-ra-lit nâu đỏ phát triển trên đá badan.A. nặng, bí, thiếu các nguyên tố vi lượng.B. nặng, chua, tầng phong hoá mỏng.C. chua, nghèo mùn, tầng phong hoá mỏng.D. tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng, tầng phong hoá sâu.
Câu 26. Nhận định nào sau đây chưa chính xác về miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ ?
A. Sự tương phản về địa hình, khí hậu, thuỷ văn được biểu hiện rất rõ nét.B. Khí hậu rất thuận lợi cho sự phát triển các loại cây họ Dầu.
C. Mưa tập trung vào thu đông, chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng.D. Có khí hậu cận Xích đạo thuộc đới rừng gió mùa cận Xích đạo.
Câu 27: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở Trung du và Miền núi Băc Bộ? A. Tạo thuận lợi cho giao thông đường thuỷ. B. Tạo ta các cảnh quan có giá trị du lịch và nuôi trồng thuỷ sản. C. Góp phần điều tiết lũ và thuỷ lợi. D. Tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp khai khoáng và năng lượng.
Câu 28: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nhằm A. tăng tình đoàn kết giữa các vùng. B. quảng bá sản phẩm kinh tế của từng vùng. C. khai thác nguồn nhân lực trong từng vùng. D. phát huy thế mạnh của từng vùng. 
Câu 29. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằmA. giảm tỉ lệ tăng dân ở khu vực này. B. phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. C. tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số. D. phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người. 
Câu 30: Đồng bằng nào sau đây không phải là đồng bằng ven biển? 
A. Đồng bằng Sông Hồng. B. Đồng bằng Quảng Nam. B. Đồng bằng Nghệ An D. Đồng bằng Tuy Hòa
Câu 31: Đồng bằng Sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội và các làng nghề truyền thống thuận lợi nên cho phát triển
 A. du lịch văn hoá. B. du lịch nghỉ dưỡng. B. du lịch thể thao. D. du lịch sinh thái.
Câu 32. Ý nào không đúng khi nói về ý nghĩa của việc phát triển CSHT (GTVT: đường bộ) ở BTB?A. Làm tăng vai trò trung chuyển, nối các tỉnh miền Bắc với miền Nam.B. Đẩy mạnh giao lưu với Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh.C. Tạo ra thế mở cửa và cho sự phân công lao độ.D. Hình thành các khu kinh tế cảng biển tạo thế phát triển kinh tế mở.
Câu 33: Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. các loài thuộc vùng xích đạo.B. các loài thuộc vùng nhiệt đới.C. các loài vùng cận xích đạo.	D. các loài từ phương Nam di cư 
Câu 34: Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?A. Đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp.
B. Đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng.C. Các dạng địa hình mài mòn rất phổ biến.D. Địa hình hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ.
Câu 35: Đai cao ôn đới gió mùa trên núi không có ở miền Nam nước ta, vì
A. có nền nhiệt cao.B. địa hình không đủ độ cao.C. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.	D. chịu tác động của Tín phong Bắc bán cầu
Câu 36: Độ ẩm không khí của nước ta cao đã gây khó khăn cho việc
A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.B. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.C. bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.	D. phát triển lâm nghiệp.
Câu 37: Nước ta, đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc, vì
A. có nền địa hình thấp hơn.B. có nền nhiệt độ cao hơn.C. có nền nhiệt độ thấp hơn.	D. có nền địa hình cao hơn.
Câu 38: Vùng núi nào của nước ta nằm giữa sông Hồng và sông Cả?A. Trường Sơn Bắc.	B. Đông Bắc.C. Tây Bắc.D. Trường Sơn Nam.
 Câu 39: Cấu trúc địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?A. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng.
B. Qúa trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.C. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.D. Địa hình gồm hai hướng chính, hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung
Câu 40: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất nhằm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta?A. Quy hoạch các vùng dân cư tránh lũ.
B. Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng hợp lí.C. Quản lí, sử dụng đất đai hợp lí.D. Bảo vệ tài nguyên rừng.
Câu 41: Quá trình feralit diễn ra mạnh ở khu vực nào của nước ta?
A. Khu vực đồi núi thấp trên đá mẹ axít.	B. Khu vực đồi núi thấp.C. Khu vực đồng bằng.	D. Khu vực núi cao, địa hình dốc.
Câu 42: Tài nguyên đất nông nghiệp vùng đồng bằng ở nước ta vốn đã ít nên cần phảiA. chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư.B. cần trồng cây theo băng và làm ruộng bậc thang.C.thực hiện các biện pháp nông -lâm kết hợp.D. quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích hợp lí.
Câu 43: Ở đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là
A. các ô trũng ngập nước.	B. vùng ngoài đê.C. rìa phía tây và tây bắc.	D. vùng trong đê.
Câu 44: Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng, vì
A. trên biển, bão gây sóng to.B. bão là thiên tai bất thường.C. lượng mưa trong bão thường lớn.	D. bão thường có gió mạnh.
Câu 45: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do
A. các chất ba dơ dễ tan như Ca2+, K+...bị rửa trôi.B. tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.C. tích tụ ôxit nhôm.D. tích tụ ôxit sắt.
Câu 46: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là
A. ngăn chặn nạn du canh, du cư.	B. áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.
C. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.	D. chống suy thoái và ô nhiễm đất.
Câu 47: Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do?A. Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.
B. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu vào đồng bằng.C. Được phù sa bồi đắp hàng năm.D. Địa hình thấp, nhiều ô trũng.
Câu 48: Ý nào sau đây không phải là biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất vùng đồi núi nước ta?A. Định canh, định cư cho dân cư miền núi.
B. Bảo vệ rừng và đất rừng.C. Chuyển đất rừng sang đất thổ cư.D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác.
Câu 49: Khu vực thể hiện rõ nhất sự phân hóa theo Đông - Tây của thiên nhiên nước ta là
A. vùng biển.B. vùng đồng bằng ven biển.C. vùng đồi núi.	D. vùng thềm lục địa.
Câu 50: Ở vùng ven biển nước ta dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Các rạn san hô.	B. Vịnh cửa sông.	C. Các bãi triều rộng.	D. Các đảo ven bờ
Câu 51. Dầu mỏ, khí đốt có tiềm năng và triển vọng lớn của nước ta tập trung ở :
A. Bể trầm tích sông Hồng. B. Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai.C. Bể trầm tích Cửu Long. D. Bể trầm tích Nam Côn Sơn.
Câu 52. Bên cạnh các nông trường quốc doanh trồng cà phê, hồ tiêu,..thỉ Tây Nguyên còn phát triển rộng rãi mô hình
A. Kinh tế hộ gia đình. B. Kinh tế vườn C. Kinh tế theo mô hình quản lí tập trung D. Kinh tế quy mô lớn
Câu 53. Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du khách trong nước và quốc tế là
A. Du lịch an dưỡng.B. Du lịch thể thao dưới nước.C. Du lịch biển - đảo.D. Du lịch sinh thái rừng ngập mặn.
Câu 54. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển là:A. Tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọngB. Tài nguyên biển đa dạngC. Môi trường biển dễ bị chia cắtD. Môi trường biển mang tính biệt lập
Câu 55. Khó khăn về tự nhiên của biển nước ta làA. Đòi hỏi phải có vốn đầu tư nước ngoàiB. Vấn đề bảo vệ chủ quyền và an ninh
C. Đòi hỏi phải có công nghệ hiện đại D. Sự phức tạp của thiên nhiên
Câu 56. Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiênnhiên nước ta?
A. Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vậtB. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế
C. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn)D. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng
CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_mon_dia_ly.docx