ĐỀ THI SỐ 8 THI THỬ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC (Đề thi có 40 câu / 4 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Hai bức xạ màu đỏ và màu tím khi truyền trong chân không có bước sóng 760nm và 400nm. Khi hai bức xạ này truyền trong một môi trường có chiết suất đối với từng bức xạ là n1=1,33 và n2 =1,34 thì tỉ số bước sóng của bức xạ màu đỏ so với bức xạ màu tím là: A. B. C. D. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đối với cùng một chất khí có áp suất thấp, ở cùng một nhiệt độ, số lượng vạch đen trong quang phổ vạch hấp thụ bằng số lượng vạch màu trong quang phổ vạch phát xạ B. Quang phổ vạch của đèn hơi Natri nóng sáng cũng giống như quang phổ do mảnh Na nóng sáng phát ra C. Quang phổ Mặt Trời thu được trên mặt đất là quang phổ vạch phát xạ D. Quang phổ vạch tăng số lượng vạch khi nhiệt độ tăng Câu 3: Một dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ. Li độ của vật tại thời điểm t=0,2016s là A. -4cm B. 0 C. 1cm D. -2cm Câu 4: Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng phát quang: A. do các tinh thể phát ra khi chiếu sáng ánh sáng kích thích thích hợp B. ứng dụng cho các loại sơn trên một số biển báo giao thông C. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích D. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích Câu 5: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng đồng thời giảm khoảng cách từ hai khe đến màn đi 2 lần thì trên màn quan sát: A. khoảng vân tăng lên B. khoảng vân giảm xuống C. vị trí vân trung tâm thay đổi D. khoảng vân không thay đổi Câu 6: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi f=f0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện bằng U. Khi f=f0+75(Hz) thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm cũng bằng U và hệ số công suất của toàn mạch lúc này là . Hỏi f0 gần giá trị nào nhất sau đây? A. 75Hz B. 16Hz C. 25Hz D. 180Hz Câu 7: Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ? A. Tia β+ B. Tia α C. Tia D. Tia X Câu 8: Một nguồn phát âm coi là nguồn điểm phát âm đều theo mọi phương. Mức cường độ âm tại điểm M lúc đầu là 80dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên 20% thì mức cường độ âm tại M tăng thêm A. 16dB B. 7,6dB C. 3,6dB D. 1,8dB Câu 9: Xét mạch điện xoay chiều gồm điện trở, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp có hệ số công suất bằng 0,5. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Đoạn mạch đó không có hiện tượng cộng hưởng điện B. Độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế bằng π/3 C. Mạch có cảm kháng gấp đôi dung kháng D. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch lớn gấp hai lần hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở. Câu 10: Cho hai chất điểm cùng phương, cùng chu kì là 2s, với biên độ lần lượt là 3cm và 4 cm. Gọi x1 và x2 lần lượt là li độ của vật thứ nhất và thứ hai. Biết khoảng thời gian trong một chu kì để x1.x2<0 là 2/3 (s). Biên độ của dao động tổng hợp gần giá trị nào nhất sau đây? A. 6,1cm B. 5,2cm C. 6,8cm D. 7,2cm Câu 11: Trong dao động cưỡng bức, biên độ của dao động cơ cưỡng bức: A. đạt cực đại khi tần số lực cưỡng bức bằng số nguyên lần tần số riêng của hệ B. phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số cưỡng bức và tần số riêng của hệ C. không phụ thuộc vào biên độ lực cưỡng bức D. không phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức Câu 12: Mạch điện xoay chiều nối tiếp AB theo đúng thứ tự gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Gọi M là điểm nằm giữa cuộn cảm và tụ điện. Giữ nguyên các thông số khác của mạch, thay đổi điện dung C của tụ điện sao cho tổng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các đoạn mạch AM và MB nhỏ nhất, khi đó hệ số công suất của đoạn mạch gần giá trị nào nhất sau đây? A. 0,71 B. 0,85 C. 0,96 D. 0,5 Câu 13: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể. Mạch ngoài gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với ampe kế có điện trở rất nhỏ. Khi roto quay với tốc độ góc 25rad/s thì ampe kế chỉ 0,1A. Nếu tăng tốc độ góc của roto lên gấp đôi thì số chỉ ampe kế là bao nhiêu? A. 0,2A B. 0,05A C. 0,1A D. 0,4A Câu 14: Sóng dừng trên dây có bước sóng . Hai điểm M, N đối xứng nhau qua một nút sóng và cách nhau một khoảng bằng 0,25. Kết luận nào dưới đây là sai? A. Hai điểm luôn có cùng tốc độ dao động B. Hai điểm vuông pha nhau C. Hai điểm dao động với cùng biên độ D. Hai điểm dao động ngược pha nhau. Câu 15: Một vật dao động điều hòa với biên độ 12cm. Quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong 1s là 36cm. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động bằng bao nhiêu? A. 62,8cm/s B. 37,8cm/s C. 56,5cm/s D. 47,1cm/s Câu 16: Chiếu tia sáng trắng từ không khí vào môi trường nước. Khi tăng dần góc tới từ 0 đến 90o thì góc lệch giữa tia khúc xạ màu tím và tia khúc xạ màu đỏ sẽ: A. tăng dần B. giảm dần C. lúc đầu tăng, sau đó giảm dần D. lúc đầu giảm, sau đó tăng dần Câu 17: Một mạch dao động LC lí tưởng có chu kì dao động là T. Thời gian ngắn nhất giữa thời điểm năng lượng từ trường bằng 3 lần năng lượng điện trường và thời điểm năng lượng từ trường bằng năng lượng điện trường bằng bao nhiêu? A. B. C. D. Câu 18: Cho mạch điện xoay chiều gồm biến trở và cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp. Điều chỉnh biến trở đến R=R1 thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở là lớn nhất và bằng P1=250W. Điều chỉnh biến trở R=R2 thì công suất tỏa nhiệt trên toàn mạch là lớn nhất và bằng P2=500W. Khi R=R1 thì công suất tỏa nhiệt trên toàn mạch bằng bao nhiêu A. 400W B. 375W C. 500W D. 450W Câu 19: Một vật dao động điều hòa với phương trình x=10cos(2πt+φ) cm. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng bằng a bằng với khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng bằng b. Trong một chu kì khoảng thời gian mà tốc độ của vật không vượt quá 2π(b-a) bằng 0,5s. Tỉ số gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 3,73 B. 2,75 C. 1,73 D. 1,25 Câu 20: Biết bán kính Bo là r0=5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo M trong nguyên tử hidro là: A. 132,5.10-11m B. 84,8. 10-11m C. 21,2. 10-11m D. 47,7. 10-11m Câu 21: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng k=50N/m, khối lượng vật treo m=200g. Vật đang nằm yên ở vị trí cân bằng thì được kéo thẳng đứng xuống dưới để lò xo dãn tổng cộng 12cm rồi thả cho dao động. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì dao động là A. B. C. D. Câu 22: Đặt điện áp vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở có R=50 , tụ điện có điện dung và cuộn cảm có độ tự cảm . Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là A. B. C. D. Câu 23: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Sự tạo thành quang phổ vạch của hidro cũng có thể giải thích bằng thuyết sóng ánh sáng B. Hiện tượng điện trở chất bán dẫn giảm mạnh khi có ánh sáng chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn C. Thuyết lượng tử ánh sáng giải thích được sự hình thành quang phổ vạch của các chất khí D. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang dẫn dài hơn của hiện tượng quang điện ngoài. Câu 24: Chất phóng xạ Po có chu kì bán rã T=138,4 ngày. Người ta dùng máy để đếm số hạt phóng xạ mà chất này phóng ra. Lần thứ nhất điếm trong ∆t=1 phút (coi ∆t≪T). Sau lần đếm thứ nhất thì cần thời gian là: A. 72s B. 63s C. 65s D. 68s Câu 25: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x=Acos2πt (t tính bằng s). Tính từ lúc t=0, khoảng thời gian ngắn nhất để gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại là: A. 0,250s B. 0,167s C. 0,208s D. 0,333s Câu 26: Trong chân không, theo thứ tự tăng dần của tần số là: A. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, tia gamma B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia gamma, tia X C. Tia gamma, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X D. Tia gamma, tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại Câu 27: Cho hai nguồn sóng kết hợp đồng pha S1, S2 tạo ra hệ giao thoa sóng trên mặt nước. Xét đường tròn tâm S1 bán kính S1S2. M1 và M2 lần lượt là cực đại giao thoa nằm trên đường tròn, xa S2 nhất và gần S2 nhất. Biết M1S2-M2S2=12cm và S1S2=10cm. Trên mặt nước có bao nhiêu đường cực tiểu? A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 28: Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Giữ nguyên điện áp nơi phát và tăng công suất nơi phát lên 2 lần thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là: A. 80% B. 90% C. 95% D. 92,5% Câu 29: Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu dây cố định, tần số thay đổi được, chiều dài dây không đổi, coi tốc độ truyền sóng luôn không đổi. Khi tần số bằng f thì trên dây có 3 bụng sóng. Tăng tần số thêm 20Hz thì trên dây có 5 bụng sóng. Để trên dây có 6 bụng sóng thì cần tiếp tục tăng tần số thêm A. 60Hz B. 30Hz C. 10Hz D. 50Hz Câu 30: Khi bắn hạt α có động năng 8MeV vào hạt N14 đứng yên gây ra phản ứng α+N→p+O. Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt α, N14 và O17 lần lượt là 7,1MeV/nuclon; 7,48MeV/nuclon và 7,715 MeV/nuclon. Các hạt sinh ra có cùng động năng. Vận tốc của proton là (mp=1,66.10-27kg) A. 3,79.107m/s B. 2,41. 107m/s C. 3,10. 107m/s D. 1,05. 107m/s Câu 31: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m. Ánh sáng chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc trong vùng ánh sáng khả kiến có bước sóng và . Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm là 7,5mm. Xác định A. B. C. D. Câu 32: Trong sơ đồ khối của máy phát và thu vô tuyến, bộ phận khuếch đại A. trong máy phát và máy thu đều là khuếch đại âm tần B. trong máy phát là khuếch đại âm tần, còn trong máy thu là khuếch đại cao tần C. trong máy phát và máy thu đều là khuếch đại cao tần D. trong máy phát là khuếch đại cao tần còn trong máy thu là khuếch đại âm tần Câu 33: Một người nghe thấy âm do một nhạc cụ phát ra có tần số f=100Hz và tại vị trí đó cường độ âm là I. Nếu tần số và cường độ âm tại đó đều tăng gấp 10 lần thì người đó nghe thấy âm có độ to A. tăng thêm 1B B. tăng chưa đến 1B C. tăng 10 lần D. tăng thêm hơn 1B Câu 34: Một mạch dao động LC lí tưởng có điện dung C của tụ điện biến thiên từ 10pF đến 500pF và hệ số tự cảm L của cuộn dây biến thiên từ 0,5μF đến 10μF. Mạch có thể thu được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng A. 2,1m-66,5m B. 6,3m-66,5m C. 4,2m-133m D. 18,8m-133m Câu 35: Một vật dao động điều hòa với biên độ A trên trục Ox, lúc t=0 vật đang ở biên dương. Thời điểm t vật có li độ 3cm, thời điểm 3t vật có li độ -8,25cm. Biên độ A gần giá trị nào nhất sau đây? A. 11,3cm B. 13,2cm C. 12,3cm D. 14,1cm Câu 36: Cho khối chất phóng xạ gồm hai chất phóng xạ có chu kì bán rã lần lượt là T1=1h và T2=2h. Sau 2h, độ phóng xạ của khối chất giảm đi 62,5%. Tìm tỉ số hạt của hai chất phóng xạ lúc đầu. A. 1 B. 4 C. 0,5 D. 2 Câu 37: Cho hai chất điểm dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song theo các phương trình và . Kể từ t=0, vị trí đầu tiên chúng có cùng tọa độ là: A. -1,46cm B. 0,73cm C. -0,73cm D. 1,46cm Câu 38: Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r, độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm giữa R và cuộn dây, N là điểm giữa cuộn dây và C. Đặt vào hai đầu AB của mạch điện một điện áp xoay chiều ổn định thì thấy điện áp giữa hai đầu các đoạn mạch AN vuông pha với điện áp hai đầu đoạn MB, đồng thời điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các đoạn mạch MB và MN lần lượt là và 100V. Nếu điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch MN thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB gần giá trị nào nhất sau đây? A. B. C. D. Câu 39: Có thể nhận biết tia tử ngoại bằng A. mắt thường B. vôn kế C. màn huỳnh quang D. ampe kế Câu 40: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,37μm. Công thoát electron ra khỏi kim loại bằng A. 5,37.10-32J B. 53,7.10-19J C. 53,7.10-32J D. 5,37.10-19J Đáp án 1B- 6-C 11-B 16-A 21-C 26-A 31-C 36-A 41- 46- 2-A 7-D 12-B 17-A 22-D 27-A 32-D 37-D 42- 47- 3-A 8-D 13-C 18-A 23-A 28-A 33-A 38-A 43- 48- 4-D 9-C 14-B 19-A 24-B 29-C 34-C 39-C 44- 49- 5-A 10-A 15-A 20-D 25-B 30-B 35-C 40-D 45- 50- LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: đáp án B Hai bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng và Khi hai bức xạ này truyền trong một môi trường có chiết suất đối với từng bức xạ là n1 và n2 thì tỉ số bước sóng của hai bức xạ đó là Chứng minh điều này bằng các công thức và lập luận đã biết: + Tần số là một đặc trưng của ánh sáng, nó không đổi trong quá trình truyền ánh sáng + Bước sóng của ánh sáng ứng với mỗi môi trường là khác nhau + Chiết suất của môi trường được định nghĩa với v là tốc độ truyền ánh sáng trong môi trường, còn c là tốc độ của ánh sáng trong chân không, theo đó ta có + Bước sóng ( được tính theo công thức Như vậy ta có Áp dụng vào bài toán ta có: Câu 2: đáp án A + Quang phổ vạch của đèn hơn Natri nóng sáng là quan phổ vạch phát xạ + Quang phổ do mảnh Natri nóng sáng phát ra là quang phổ liên tục + Quang phổ Mặt Trời thu được trên mặt đất là quang phổ vạch hấp thụ + Quang phổ vạch không phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 3: đáp án A - Từ đồ thị ta có, tại thời điểm t=0 vật đang ở biên âm và xu hướng đi theo chiều dương. Suy ra pha ban đầu là π. - Dễ thấy biên độ A=4cm - Tính ω: từ thời điểm 0,25s đến thời điểm 0,5s vật đi từ vị trí cân bằng theo chiều dương và đến biên dương. Từ đó ta có Vậy phương trình dao động của vật là Câu 5: đáp án A Ta có công thức tính khoảng vân Thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng, , đồng thời giảm khoảng cách từ hai khe đến màn đi 2 lần thì i tăng lên. Câu 6: đáp án C Khi tần số của mạch bằng fo thì Khi tần số của mạch bằng f=fo+75 thì Từ (1), (2) Ta lại có Từ Thế (3) và (4) vào (5) 2- Hay Với phương trình (6) có nghiệm Loại nghiệm âm ta có fo=16,68Hz Câu 7: đáp án D Tia X không phải là tia phóng xạ Câu 8: đáp án D Từ định nghĩa của cường độ âm tại một điểm (I) ta có nên P=IS Nếu tăng công suất của nguồn âm lên 50%, tức là Suy ra cường độ âm tăng 1,5 lần I2=1,5I1 theo đó ta có Mặt khác định nghĩa mức cường độ âm cho ta mức cường độ âm lúc sau khi tăng 50% Câu 9: đáp án C Câu 10: đáp án A Vì có trong một chu kì có 2 giai đoạn mà x1x2<0, đồng thời ta cũng biết rằng tổng góc quay của 2 giai đoạn là suy ra góc quay được trong 1 giai đoạn là Áp dụng công thức tính biên độ của dao động tổng hợp Câu 11: đáp án B Trong dao động cưỡng bức, biên đọ của dao động cơ cưỡng bức: + đạt cực đại khi tần số lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ + phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số cưỡng bức và tần số riêng của hệ. Câu 12: đáp án B + Khi R=Ro mạch có hai cực đại cùng lúc (“cực đại kép”). Công suất toàn mạch đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi Điện áp hai đầu bản tụ điện cực đại (vì thay đổi thêm thì điện áp hai đầu bản tụ điện giảm đi) Từ (1) và (2) ta có Rnên suy ra quan hệ giữa cảm kháng và điện trở Khi C thay đổi để tổng điện áp hiệu dụng trên hai đoạn mạch RL và C cực đại là bài toán đã quen thuộc với không ít bạn phải không nào, bạn nào chưa rõ có thể tham khảo thêm nhiều cách giải bài toán này trong cuốn “Cẩm nang luyện giải đề trước kì thi đại học” và cuốn chuyên đề Điện xoay chiều của cùng tác giá. Kết quả có được từ các cách tiếp cận khác nhau của cùng một bài toán gốc trên là để tổng điện áp hiệu dụng trên hai đoạn mạch đó cực đại thì chúng phải bằng nhau về giá trị hiệu dụng. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch xấp xỉ 0,85. Câu 13:Đáp án C Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể. Mạch ngoài gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với ampe kế có điện trở rất nhỏ, thì khi thay đổi tốc độc quay cuẩ rôt vừa làm thay đổi điện áp đặt vào hai đầu mạch, vừa làm thay đổi cảm kháng của cuộn cảm. Ban đầu ta có cường độ dòng điện chay qua mạch Nếu tăng tốc độ góc của rôto lên gấp đôi thì XL tăng lên 2 lần còn U tăng lên 2 lần. Mở rộng: một cách tổng quát +Một máy điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể. Mạch ngoài gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với ampe kế có điện trở rất nhỏ, thì khi thay đổi tốc độ quay của roto thì cường độ dòng điện chạy qua mạch không đổi. +Một máy phá điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể. Mạch ngoài gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với ampe kế có điện trở rất nhỏ, thì khi tăng tốc độ quay của roto lên n lần thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch tăng lên n2 lần. Câu 14:Đáp án B Sóng dừng trên dây có bước sóng . Hai điểm M, N đối xứng nhau qua một nút sóng và cách nhau một khoảng bằng thì hai điểm luôn có cùng biên độ, tốc độ dao động. Trong sóng dừng, các phân tử nằm trong cùng một bó sóng thì luôn dao động cùng pha, nằm trên hai bó sóng liên tiếp thì dao động ngược pha. Trong bài này, M và N đối xứng nhau qua nút sóng, nên hiển nhiên thuộc hai bó sóng khác nhau, do đó chúng dao động ngược pha. Câu 15:Đáp án A Câu 16:Đáp án A Ta có công thức liên hệ Câu 17:Đáp án A Câu 18:Đáp án A Câu 19:Đáp án A Từ đáp án của bài ta suy ra a và b khác nha. Từ giả thiết: Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng bằng a bằng với khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng bằng b ta có phương trình :(lấy trường hợp đại diện) Mặt khác vị trí mà vật có tốc độ thỏa mãn Khi đó khoảng thời gian mà tốc độ của vật không vượt quá trong một chu kỳ là Từ (1) và (2)3 ta có pt Từ đó ta có Câu 20:Đáp án D Theo công thức tính bán kính quỹ đạo của Bo Câu 21:Đáp án C Theo định luật Húc, ta có độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng Thay số ta có . Biên độ dao động Với li độ ta có khoảng thời gian Câu 22:Đáp án D Cách giải đại số thông thường : Tổng trở của mạch Độ lệch pha giữa u và i là , u sớm pha hơn i. Ngoài ra chúng ta có thể nhờ sự giúp đỡ của máy tính Câu 23:Đáp án A Sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô không thể giải thích bằng thuyết sóng ánh sáng được, bởi sự tạo thành này là do bức xạ hay hấp thụ năng lượng của nguyên tử trên các quỹ đạo dừng. Câu 24:Đáp án B Câu 25:Đáp án B Câu 26:Đáp án A Trong chân không, theo thứ tự tăng dần của tần số là tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, tia gamma. Câu 27:Đáp án A Giả thiết M1 và M2 lần lượt là cực đại giao thoa nằm trên đường tròn, xa S2 nhất gần S2 nhất nên ta có Từ đây chúng ta suy ra Mà cũng theo giả thiết của bài thì vậy nên suy ra bước sóng . Vì bước sóng luôn dương, k là số nguyên từ (*) ta có Việc làm tiếp theo của chúng ta là xét các trường hợp của k. Số cực tiểu trong khoảng giữa hai nguồn là +Nếu , ta có bước sóng , khoảng cách giữa hai nguồn là 10cm nên số cực tiểu trên mặt nước là +Nếu , ta có bước sóng , khoảng cách giữa hai nguồn là 10cm nên số cực tiểu trên mặt nước là +Nếu , ta có bước sóng , khoảng cách giữa hai nguồn là 10cm nên số cực tiểu trên mặt nước là +Nếu , ta có bước sóng , khoảng cách giữa hai nguồn là 10cm nên số cực tiểu trên mặt nước là +Nếu , ta có bước sóng , khoảng cách giữa hai nguồn là 10cm nên số cực tiểu trên mặt nước là Nếu , ta có bước sóng , khoảng cách giữa hai nguồn là 10cm nên số cực tiểu trên mặt nước là Câu 28:Đáp án A Ta có hiệu suất Câu 29:Đáp án C Theo bài ra ta có Dể trên dây có 6 bụng sóng thì Câu 30:Đáp án B Câu 31:Đáp án C Hai vân sáng trùng nhau khi và chỉ khia . Theo bài khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm là 7,5mm nên Câu 32:Đáp án D Trong sơ đồ khối của máy phát và máy thu vô tuyến, bộ phận khuếch đại trong máy phát là khuếch đại cao tần, còn trong máy thu là khuếch đại âm tần. Câu 33:Đáp án A Độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm . Vậy nên tần số và cường độ âm tại đó đều tăng gấp 10 lần thì người đó nghe thấy âm có độ to tăng thêm 1B. Câu 34:Đáp án C Ta có công thức tính bước sóng thu được Vậy nên bước sóng dài nhất mạch thu được Tương tự ta tính được bước sóng ngắn nhất mà mạch thu được Câu 35:Đáp án C Vật bắt đầu dao động tại biên A nên phương trình có dạng . Tại thời điểm t thì vật có li độ Tại thời điểm 3t thì vật
Tài liệu đính kèm: