Đề thi thử THPT quốc gia Vật lí năm 2017 (Có đáp án) - Đề số 15

doc 18 trang Người đăng dothuong Lượt xem 709Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia Vật lí năm 2017 (Có đáp án) - Đề số 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia Vật lí năm 2017 (Có đáp án) - Đề số 15
ĐỀ THI SỐ 15
THI THỬ
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Người ta dùng proton bắn vào hạt nhân đứng yên. Sau phản ứng sinh ra hai hạt He và . Biết động năng của proton và của hạt He lần lượt là . Hạt nhân He sinh ra có vận tốc vuông góc với vận tốc của proton. Tính động năng của hạt X. Biết tỉ số khối lượng bằng tỉ số số khối. Bỏ qua bức xạ năng lượng tia γ trong phản ứng:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2: Cho đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm có ZL=400Ω, điện trở R có thể thay đổi được. Người ta nhận thấy khi thay đổi điện trở R thì điện áp hiệu dụng giữa 2 điểm A, N là UAN không thay đổi. Dung kháng ZC nhận giá trị nào sau đây? 
	A. 400 Ω	B. 800 Ω	C. 200 Ω	D. 1k Ω
Câu 3: Trong một môi trường vật chất đàn hồi có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 10cm, cùng tần số, ngược pha. Khi đó tại vùng giữa hai nguồn người ta quan sát thấy xuất hiện 10 dãy dao động cực đại và cắt đoạn S1S2 thành 11 đoạn mà hai đoạn gần các nguồn chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. Biết tốc độ truyền sóng trong môi trường đó là 60cm/s. Tần số dao động của hai nguồn là:
	A. 30Hz	B. 40Hz	C. 15Hz	D. 25Hz
Câu 4: Mạch dao động của một máy phát sóng vô tuyến gồm cuộn cảm và một tụ điện phẳng mà khoảng cách giữa hai bản tụ có thể thay đổi. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ là 6mm thì máy phát ra sóng có bước sóng 400m, để máy phát ra sóng có bước sóng 200m thì khoảng cách giữa hai bản phải tăng thêm:
	A. 6mm	B. 4,5mm	C. 18mm	D. 24mm
Câu 5: Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia γ để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là ∆t=30 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kì bán rã là T=4 tháng (coi ∆t≪T) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia γ như lần đầu:
	A. 40 phút	B. 20 phút	C. 28,2 phút	D. 42,42 phút
Câu 6: Một tụ xoay có điện dung tỉ lệ theo hàm bậc nhất với góc quay các bản tụ. Tụ có giá trị điện dung C biến đổi giá trị C1=120pF đến C2 = 600pF ứng với góc quay của các bản tụ là α các bản tăng từ 20o đến 180o. Tụ điện được mắc với một cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L=2μF để làm thành mạch dao động ở lối vào của một máy thu vô tuyến điện. Để bắt được sóng 58,4m phải quay các bản tụ thêm một góc α là bao nhiêu tính từ vị trí điện dung C bé nhất:
	A. 60o	B. 140o	C. 120o	D. 420o
Câu 7: Cho proton có động năng bắn phá hạt nhân đứng yên. Biết mp=1,0073u, mLi=7,0142u, mX=4,0015u, 1u=931,5MeV/c2. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của proton một góc φ như nhau. Coi phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Giá trị của φ là
	A. 41,35o	B. 39,45o	C. 78,9o	D. 82,7o
Câu 8: Nguồn sóng ở O được truyền theo phương Ox. Trên phương này có hai điểm P và Q cách nhau PQ=15cm. Biết tần số sóng là 10Hz, tốc độ truyền sóng v=40cm/s, biên độ sóng không đổi khi truyền sóng và bằng 3cm. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ thì li độ tại Q có độ lớn là
	A. 1,5cm	B. 0cm	C. 3cm	D. 0,75cm
Câu 9: Trong thí nghiệm Y-âng nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc , màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2=a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 3, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng ∆a thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 5k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 3∆a thì tại M là
	A. vân tối thứ 9	B. vân sáng bậc 8	C. vân sáng bậc 9	D. vân tối thứ 8
Câu 10: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 120dB, tại B là 40dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
	A. 46dB	B. 13dB	C. 26dB	D. 36dB
Câu 11: Cho mạch điện xoay chiều AB như hình vẽ, trong đó điện trở R=20Ω, cuộn dây có điện trở thuần r=10Ω, độ tự cảm L=1/π H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức uAB=120 . Người ta thấy rằng khi C=Cm thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và B đạt cực tiểu là U1min. Giá trị U1min khi đó là
	A. 	B. 40V	C. 	D. 60V
Câu 12: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t2=t1+3T thì tỉ lệ đó là:
	A. k+8	B. 8k	C. 8k/3	D. 8k+7
Câu 13: Một dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ. Phương trình của dao động có dạng nào sau đây
	A. 
	B. 
	C. 	
	D. 
Câu 14: Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng 200g, dao động điều hòa với chu kì 2s. Khi vật đi qua vị trí cân bằng lực căng của sợi dây là 2,005N. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng, lấy g=10m/s2, π2=10. Cơ năng dao động của vật là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 15: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Điều chỉnh độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 200V. Giá trị cực đại của điện áp hiệu dụng 2 đầu cuộn cảm là:
	A. 100V	B. 250V	C. 300V	D. 150V
Câu 16: Trong thí nghiệm hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì:
	A. vận tốc ban đầu cực đại của các electron tăng lên
	B. giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống
	C. động năng ban đầu cực đại của electron tăng lên
	D. số electron bật ra khỏi tấm kim loại trong 1 giây tăng lên
Câu 17: Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có 2 cuộn dây và 2 cặp cực, điện trở trong máy không đáng kể. Mạch ngoài là cuộn cảm thuần nối tiếp với ampe kế nhiệt có điện trở nhỏ. Khi roto quay với tốc độ góc 50 rad/s thì ampe kế chỉ 1A. Khi tăng tốc độ quay của roto lên gấp đôi thì ampe kế chỉ:
	A. 0,5A	B. 1A	C. 2A	D. 0,2A
Câu 18: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ khối lượng 200g, lò xo có độ cứng 10N/m, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Ban đầu vật được giữ ở vị trí lò xo giãn 10cm, rồi thả nhẹ để con lắc dao động tắt dần, lấy g=10m/s2. Trong khoảng thời gian kể từ lúc thả cho đến khi tốc độ của vật bắt đầu giảm thì công của lực đàn hồi là
	A. 48 mJ	B. 20 mJ	C. 50 mJ	D. 42 mJ
Câu 19: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có vận tốc bằng 0 tại hai thời điểm liên tiếp t1=1,75s và t2=2,5s, tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó là 24cm/s. Tọa độ chất điểm tại thời điểm ban đầu t=0 có thể là giá trị nào sau đây?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 20: Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp xoay chiều ở hai đầu đoạn . Khi C=C1 thì công suất mạch là P=100W và cường độ dòng điện qua mạch là . Khi C=C2 thì công suất trong mạch đạt cực đại. Giá trị công suất cực đại này là:
	A. 100W	B. 400W	C. 200W	D. 50W
Câu 21: Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng , ánh sáng tím có bước sóng . Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n1=1,33 và n2=1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của photon cố bước sóng so với năng lượng của photon có bước sóng bằng:
	A. 15/8	B. 133/134	C. 8/15	D. 134/133
Câu 22: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu lam có bước sóng 480nm và bức xạ màu lục có bước sóng (có giá trị từ 600nm đến 700nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 4 vân sáng màu lục, Giá trị của là:
	A. 640nm	B. 720nm	C. 672nm	D. 680nm
Câu 23: Trong thí nghiệm Y-âng, hai khe được chiếu bằng nguồn sáng gồm hai bức xạ và . Trên màn giao thoa, trong khoảng giữa vân sáng bậc 6 của bức xạ này và vân sáng bậc 6 của bức xạ kia ở khác phía so với trung tâm còn có bao nhiêu vân sáng khác?
	A. 21	B. 19	C. 20	D. 16
Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát bức xạ có bước sóng 600nm, khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 1,5mm, màn quan sát E cách mặt phẳng hai khe 2,4m. Dịch chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện trên màn E teheo đường song song với mặt phẳng chứa hai khe, thì cứ sau một khoảng bằng bao nhiêu kim điện kế lại lệch nhiều nhất
	A. 0,8mm	B. 0,6mm	C. 0,96mm	D. 0,86mm
Câu 25: Sóng dừng trên dây có bước sóng là . Hai điểm trên dây đối xứng với nhau qua bụng sóng và cách nhau /4 thì lệch pha nhau
	A. π/2	B. 0	C. π	D. π/4
Câu 26: Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tần số f=10Hz, tại một thời điểm nào đó các phần tử mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 30cm và điểm C đang từ vị trí cân bằng của nó đi xuống. Chiều truyền và vận tốc truyền sóng là: 
	A. Từ E đến A với vận tốc 4m/s	B. Từ A đến E với vận tốc 4m/s
	C. Từ E đến A với vận tốc 3m/s	D. Từ A đến E với vận tốc 3m/s
Câu 27: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo thằng đứng, chọn câu đúng:
	A. hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng nhau, khi vật ở vị trí lò xo có chiều dài ngắn nhất hoặc dài nhất
	B. lực đàn hồi luôn luôn cùng chiều với chiều chuyển động khi vật đi về vị trí cân bằng
	C. với mọi giá trị của biên độ, lực đàn hồi luôn ngược chiều với trọng lực
	D. lực đàn hồi đổi chiều tác dụng khi vận tốc bằng không
Câu 28: Cho phàn ứng tổng hợp hạt nhân . Biết độ hụt khối của hạt nhân D và của hạt nhân X lần lượt là Phản ứng này thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng. Cho 1u=931,5MeV/c2
	A. Tỏa năng lượng là 4,24MeV	B. Thu năng lượng là 3,26MeV
	C. Thu năng lượng là 4,24MeV	D. Tỏa năng lượng là 3,26MeV
Câu 29: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 100g và lò xo nhẹ có độ cứng 0,01N/cm. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo dãn 10cm rồi buông nhẹ cho vật dao động. Trong quá trình dao động lực cản tác dụng lên vật có độ lớn không đổi . Lấy π2=10. Sau 21,4s dao động, tốc độ lớn nhất của vật chỉ có thể là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 30: Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X lên n lần (n>1) thì bước sóng cực tiểu của tia X mà ống phát ra giảm một lượng . Hiệu điện thế ban đầu của ống là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 31: Một photon có năng lượng ε, truyền trong một môi trường với bước sóng . Với h là hằng số Plang, c là vận tốc ánh sáng truyền trong chân không. Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 32: Mạch dao động LC thực hiện dao động điện từ tự do với điện áp cực đại trên tụ là 12V. Tại thời điểm điện tích trên tụ có giá trị q=6.10-9C thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là . Biết cuộn dây có độ tự cảm 4mH. Tần số góc của mạch là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 33: Cho 2 dao động điều hòa x1; x2 cùng phương, cùng tần số có đồ thị như hình vẽ. Dao động tổng hợp của x1; x2 có phương trình
	A. 
	B. 
	C. 
	D. 
Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a=1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D=2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng và . Trong khoảng rộng trên màn đối xứng qua vân trung tâm L=19,2mm đếm được 35 vân sáng, trong đó có 3 vân sáng là kết quả của trùng nhau của hai hệ vân. Tính biết 2 trong 3 vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 35: Mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây có L=50mH và tụ điện C=5μF. Nếu mạch có điện trở thuần 10-2Ω, để duy trì trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12V thì phải cung cấp cho mạch một năng lượng là bao nhiêu trong 1 chu kì:
	A. 72μW	B. 0,23 μJ	C. 0,23 μW	D. 72 μJ
Câu 36: Một sợi dây đàn hồi dài 60cm, tốc độ truyền sóng trên dây 8m/s, treo lơ lửng trên một cần rung. Cần dao động theo phương ngang với tần số f thay đổi từ 60Hz đến 180Hz. Trong quá trình thay đổi tần số, có bao nhiêu giá trị tần số có thể tạo sóng dừng trên dây:
	A. 18	B. 16	C. 17	D. 15
Câu 37: Cho mạch điện như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm. Điện áp hiệu dụng 2 đầu A, N và 2 đầu M, B lần lượt là UAN=100V, UMB=75V, biết điện áp tức thời uAN vuông pha với uMB, cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức . Công suất tiêu thụ của mạch là: 
	A. 100W	B. 	C. 120W	D. 
Câu 38: Trong phản ứng phân hạch phá vỡ hạt nhân urani U235, năng lượng trung bình tỏa ra khi phân chia một hạt nhân là 200MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu urani, có công suất phát điện 500.000kW, hiệu suất là 20%. Lượng nhiên liệu urani tiêu thụ hàng năm là bao nhiêu. Coi rằng 1 năm có 365 ngày
	A. 961kg	B. 1352,5kg	C. 1121kg	D. 1421kg
Câu 39: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB với AB=12cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,3s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
	A. 0,25m/s	B. 0,5m/s	C. 0,4m/s	D. 1m/s
Câu 40: Một vật có khối lượng 400g dao động điều hòa có đồ thị động năng như hình vẽ. Tại thời điểm t=0 vật đang chuyển động theo chiều dương, lấy π2=10. Phương trình dao động của vật là:
	A. 
	B. 
	C. 
	D. 
Đáp án
1-D
6-C
11-B
16-D
21-C
26-A
31-D
36-A
2-B
7-D
12-D
17-B
22-C
27-A
32-C
37-B
3-A
8-A
13-A
18-A
23-C
28-D
33-A
38-A
4-C
9-C
14-A
19-A
24-C
29-B
34-C
39-C
5-D
10-A
15-B
20-B
25-B
30-D
35-B
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Ta có phương trình hạt nhân: 
+) Bảo toàn A: 
+) Bảo toàn Z: 
Và: và 
Từ hình vẽ 
Câu 2: Đáp án B
Ta có: 
Ở đây ta quan tâm đến phương trình thứ 2
Ta có 
Câu 3: Đáp án A
Ta biết khoảng cách giữa 2 điểm dao động cực đại trên đường thẳng nối giữa 2 nguồn là . Lại có 11 đoạn mà 2 đoạn gần các nguồn chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. Nên ta có khoảng cách 2 nguồn là: 
Ta lại có: 
Câu 4: Đáp án C
Ta có: 
Vì điện dung của tụ tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa 2 bản tụ suy ra: 
Câu 5: Đáp án D
Áp dụng công thức: Số nguyên tử đã phân rã: 
Nếu t≪T thì 
Ta bắt đầu xét lại thời điểm bắt đầu phóng xạ đầu tiên. Trong lần phóng xạ này: 
Lần chiếu xạ thứ 3 là sau 2 tháng (bằng 0,5 chu kì phân rã của chất phóng xạ)
Gọi thời gian cần chiếu là t’ có: 	
+) Bảo toàn động lượng: 
Ta có 
Khi đó 
 với phút phút
Câu 6: Đáp án C
Áp dụng: với 
Lại có 
Với 
Câu 7: Đáp án D
Ta có phương trình hạt nhân: là 
Có và 
Theo định luật bảo toàn năng lượng: 
Theo định luật bảo toàn động lượng có: 
Câu 8: Đáp án A
 . Độ lệch pha giữa p và Q là: P và Q vuông pha với nhau 
Câu 9: Đáp án C
Có . M ở vân sáng thứ 3 
Giảm S1S2 đi có 
M chuyển từ bậc k đến bậc 5k 
Tăng S1S2 thêm 3 có 
 chuyển thành vân sáng bậc 9
Câu 10: Đáp án A
Có 
Tương tự 
M là trung điểm của AB 
từ đây dễ dàng tính được 
Câu 11: Đáp án B
Với R, r cố định U1 min khi đó 
Câu 12: Đáp án D
X
Y
Tại ban đầu t1
N
kN
Phản ứng trong 3T
X còn 
Tại t1+3T
Từ đây ta sẽ có 
Câu 13: Đáp án A
- Từ đồ thị ta có, tại thời điểm t=0 vật đang ở biên âm và xu hướng đi theo chiều dương. Suy ra pha ban đầu là π.
- Dễ thấy biên độ A=4cm
- Tính ω: Từ thời điểm 0,25s đến thời điêm 0,5s vật đi từ vị trí cân bằng theo chiều dương và đến biên dương. Từ đó ta có 
Vậy phương trình dao động của vật: 
Câu 14: Đáp án A
Tại vị trí cân bằng 
Câu 15: Đáp án B
Điều chỉnh L để UL đạt giá trị cực đại 
 (loại nghiệm âm)
Thay vào ta có: 
Câu 16: Đáp án D
Câu 17: Đáp án B
Có ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua 2 cuộn cảm của động cơ. 2 cuộn cảm này giống nhau và mắc nối tiếp.
Có: 
Câu 18: Đáp án A
Ta có vị trí mà vật đạt vận tốc max là vị trí thỏa mãn
Vậy từ khi buông tay ra, vật sẽ có vận tốc tăng dần đến v max tại vị trí O2 cách vị trí lò xo không biến dạng O1 đoạn 
Công của lực đàn hồi: 
Câu 19: Đáp án A
Vật có vận tốc bằng không khi đi qua biên. Từ t1 đến t2 vật đi được 2A và trong khoảng thời gian có 
Lại có 
TH1: tại thời điểm t1 chất điểm ở biên dương ta có 
TH2: tại thời điểm t2 chất điểm ở biên âm ta có 
Câu 20: Đáp án B
Độ lệch pha giữa u và i là 
Có 
Vậy 
Câu 21: Đáp án C
Ánh sáng chiếu qua môi trường khác thay đổi nhưng năng lượng không đổi:
Câu 22: Đáp án C
Do tỉ lệ với nên ta xét các biểu thức của i với là được vân sáng bậc k của trùng với vân sáng bậc 5 của ánh sáng lục
với 
Câu 23: Đáp án C
Xét khoảng l1 gồm 6 vân sáng có phía có 6 vân sáng có 4 vân sáng 
Xét sự giao thoa của và có khoảng vân và trùng nhau là 
Trong khoảng l1n gồm 6 vân sáng có 
Trong khoảng l1 có 1 vân trùng với 
Trong khoảng l2 gồm 6 vân sáng có
Trong khoảng l2 có 1 vân trùng với 
Vậy số vân sáng là vân sáng
(Cộng với 1 vân sáng trung tâm và trừ đi 2 vân sáng trùng nhau)
Mà đề bài hỏi còn bao nhiêu vân sáng khác nên số vân sáng khác là 
Câu 24: Đáp án C
Khoảng cách mà kim điện kế bị lệch nhiều nhất là bằng khoảng vân: 
Câu 25: Đáp án B
Câu 26: Đáp án A
Nếu sóng truyền từ A đến E thì hình dạng của sóng sau một thời gian rất ngắn là đường liền nét, khi đó C sẽ đi lên sóng phải truyền từ E đến A
Từ A đến D là 
Câu 27: Đáp án A
Câu 28: Đáp án D
Áp dụng có 
Phản ứng tỏa năng lượng là 3,26MeV
Câu 29: Đáp án B
Một số bạn sẽ đưa ra cách giải sai lầm như sau :
 Ta có Đặt 
Ta nhận thấy : Sau 1T, A giảm 3x. Sau , A giảm 2x. Sau , A giảm x
Sau biên độ giảm 
ở cách giải trên, mặc dù kết quả đúng nhưng lý luận “sau , A giảm x’  là ngộn nhận, không chính xác.
Cách giải đúng:
. Đặt 
Ở đây ta thấy xuất hiện hai vị trí cân bằng mới, chất điểm chuyển động điều hòa quanh O1 (ứng với chất điểm đi từ biên âm về biên dương) với O2 (ứng với chất điểm đi từ biên âm về biên dương)
Trong 1.
Trong 2.
.
Trong n.
Với n lẻ thì gốc tọa độ là O1, n chẵn thì gốc tọa độ là O2
Vậy sau thì chất điểm đang chuyển động trong nửa chu kỳ thứ 22
 Vậy 
Câu 30: Đáp án D
Có Khi tăng U lên n lần có 
Câu 31: Đáp án D
Có 
Câu 32: Đáp án C
Có 
Với 
Giải phương trình bậc 2 với C lấy nghiệm dương : 
Câu 33: Đáp án A
Từ đồ thị thấy : 
 ở vị trí cân bằng và có li độ tăngcó pha ban đầu bằng 
ở vị trí biên âm có pha ban đầu bằng 
Tổng hợp 2 dao động ta được 
Câu 34: Đáp án C
 Trong khoảng l có 21 vân sáng (trong đó có 21 vân sáng mà có 3 vân trùng nhau) Suy ra : số vân sáng là 
Câu 35: Đáp án B
Lại có . Nên cung cấp cho mạch một năng lượng trong 1 chu kỳ là 
Câu 36: Đáp án A
Sóng dừng đối với 1 đầu tự do, 1 đầu cố định :
Vậy có 18 giá trị của k tương ứng với 18 giá trị của f tạo đươc sóng dừng trên dây.
Câu 37: Đáp án B
Từ giản đồ véc tơ ta có :
Có 
Câu 38: Đáp án A
Năng lượng nhà máy phát ra trong 1 năm là 
Năng lượng của 1 phản ứng hạt nhân là 
Câu 39: Đáp án C
Ta có 
Lấy A làm gốc tọa độ ta có : biên độ của một điểm bất kỳ trên dây là 
(trong đó a là biên độ của dao động tại nguồn và là khoảng cách từ điểm khảo sát đến nút A)
 do và 
 khoảng thời gian ngắn nhất mà li độ tại B bằng biên độ tại C là khoảng thời gian ngắn nhất mà B đi.
Từ li độ đến (đi từ đến A rồi quay lại )
Và bằng Suy ra: 
Chú ý: đây là khoảng thời gian ngắn nhất mà li độ bằng biên độ c chứ không phải độ lệch B bằng biên độ C
Câu 40: Đáp án A
 vật ở vị trí 
Mà giảm vật chuyển động ra xa vị trí cân bằng. vật chuyển động theo chiều dương vật ở vị trí 
Có vật chuyển động từ đến A trong 
Phương trình dao động của vật là: 
TỔNG KẾT ĐỀ 25
Khi ta tăng cường độ chùm sáng lên n lần thì số e bứt ra trong 1s cũng sẽ tăng lên n lần.
Công thức tính năng lượng dao động của vật.
Cách viết phương trình dao động của vật.
Phương pháp giải bài toán giao thoa sóng cơ học và sóng ánh sáng.
Đây là các bài toán hết sức quen thuộc, các bạn chỉ cần nắm vững phương pháp, công thức và nhớ đổi các đơn vị đo cho chuẩn để không mắc sai lầm đáng tiếc.

Tài liệu đính kèm:

  • docde-theo-cau-truc-moi-nam-2017-de-15-co-loi-giai.doc