Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học năm 2017 (Có đáp án) - Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học năm 2017 (Có đáp án) - Trường THPT Nguyễn Trường Tộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học năm 2017 (Có đáp án) - Trường THPT Nguyễn Trường Tộ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn Sinh học
	 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Gen là một đoạn ADN:
A. chứa các bộ 3 mã hóa các axitamin.
B. mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipéptít hay ARN.
C. mang thông tin di truyền.
D. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
Câu 2: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành theo chiều:
A. cùng chiều với chiều tháo xoắn của ADN	B. 3' đến 5'
C. 5' đến 3'	D. cùng chiều với mạch khuôn
Câu 3: Mỗi bộ ba mã hóa cho 1 axitamin, đây là đặc điểm nào của mã di truyền
A. Tính liên tục	B. Tính thoái hoá	C. Tính đặc hiệu	D. Tính phổ biến
Câu 4: Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Cả hai quá trình trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
B. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bố sung
C. đều diễn ra có sự tiếp xúc của các enzim ADN pôlimeraza, em zim cắt
D. thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
Câu 5: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen
A. thêm 1 cặp nuclêôtit A=T	B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
C. Thay thế 2cặp A - T bằng 2 cặp T - A	D. Mất 1 cặp nuclêôtit A=T
Câu 6: Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3.900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên bằng:
A. A = T = 900, G = X = 60	B. A = T = 600, G = X = 900
C. A = T = 720, G = X = 480	D. A = T = 480, G = X = 720
HD: 2A + 2G = 2X5100/3,4 (1)
 2A + 3G = 3900 (2)
GiẢI (1) và (2), tìm được A = T = 600, G = X = 900
Câu 7: Hãy xác định ý nào không đúng khi nói về cơ chế hình thành thể tự đa bội là:
A. Giao tử bình thường kết hợp với giao tử bất thường
B. Giao tử bình thường kết hợp với giao tử bình thường 
C. Giao tử bất thường kết hợp với giao tử bất thường
D. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tất cả các NST không phân li
Câu 8: Xét 2 NST không tương đồng mang các đoạn lần lượt là: ABCDEG.HIK. Sau đột biến đã xuất hiện NST có cấu trúc: ABCDH. GEIK. Đây là dạng đột biến:
A. Lặp đoạn.	B. Chuyển đoạn.	C. Đảo đoạn.	D. Mất đoạn.
Câu 9: Ở người, đột biến mất một phần vai ngắn nhiễm sắc thể số 5 gây nên hội chứng
A. AIDS	B. tiếng mèo kêu	C. Đao	D. Tơcnơ
Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen là ( 1 : 3 : 1)n	B. Tỉ lệ phân li kiểu gen là ( 3 : 1)n
C. Tỉ lệ phân li kiểu gen là ( 1 : 2 : 1)n	D. Tỉ lệ phân li kiểu gen là ( 1 : 4 : 1)n
Câu 11: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng, nếu ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt đỏ cho tỉ lệ ruồi mắt trắng là ¼ thì kiểu gen của ruồi mắt đỏ bố, mẹ là
A. XaY, XA Xa	B. XaY, XA XA	C. XAY, XA XA	D. XAY, XA Xa
HD: Ruồi mắt trắng chiếm ¼. Có 4 tổ hợp do 2 giao tử x 2 giao tử .Loai phương án C, B.
Vì theo giả thuyết ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt đỏ, suy ra chọn phương án D.
Câu 12: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?
A. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
B. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
C. mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
Câu 13: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
A. 1/4.	B. 7/8.	C. 1/16.	D. 1/32.
HD: 
Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ = 1/2x1/2x1/2x1/2 = 1/16 
Tỉ lệ kiểu gen giống bố = 1/2x1/2x1/2x1/2 = 1/16
Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ hay bố = 1/16+1/16 = 1/8 
Tỉ lệ kiểu gen không giống cả mẹ và bố = 1- 1/8 = 7/8
Câu 14: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho cá thể mang kiểu gen AaBbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử( kiểu tổ hợp) tối đa là
A. 32	B. 64	C. 128	D. 256
HD: Số tổ hợp = Số giao tử x số giao tử = 24 x 24 = 256 
Câu 15: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung theo trật tự:
1 – Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. 2 – Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3.	
3 – Tiến hành thí nghiệm chứng minh.	 4 – Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
A. 4 2 3 1.	B. 4 2 1 3.	C. 4 3 2 1.	D. 4 1 2 3.
Câu 16: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xam nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng.	B. 12 lông xám nâu : 3 lông đen : 1 lông trắng.
C. 9 lông xám nâu : 1 lông đen : 1 lông trắng.	D. 9 lông xám nâu : 4 lông đen : 5 lông trắng.
HD: P : xám x trắng(đồng hợp lặn)
F1: 48 nâu (1) : 99 trắng (2) : 51 đen(1)
F1 có tổ hợp = 4 giao tử P x 1 giao tử P(đồng hợp lặn)
->Xám P cho 4 loại giao tử ->xám dị hợp 2 cặp gen.
-> trắng : aabb, A-bb; đen: aaB-, xám: A-B-
P(t/c): đen x trắng ->xám
aaBB xAAbb -> F1: AaBb x AaBb -> F2 : 9 A-B : xám; 3 aaB-: đen; 4 (3A-bb, 1aabb): trắng
Câu 17: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
A. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.	B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 .
C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.	D. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P.
Câu 18: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là:
A. 840	B. 3840	C. 2160	D. 2000
HD: tròn,chín muộn = 160/4000 = 0.04 (ab/ab) -> ab = 0.2 , f = 40%
Tỉ lệ Hạt dài, chín sớm = 0.5 + 0.04 = 0.54
Số cây Hạt dài, chín sớm = 0.54 x 4000 = 2160
Câu 19: Ở người, gen quy định mù màu đỏ lục nằm trên NST X, không có alen trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, họ có người con trai bị bệnh mù màu đỏ lục. Xác suất họ sinh đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu là
A. 25%	B. 12,5%	C. 50%	D. 75%
HD: P : XaY x mẹ bình thường (XA XA , XA Xa)
Con trai bị bệnh XaY nhận Xa từ mẹ -> mẹ XA Xa
P : XaY x XA Xa
F: 	1/4 XAY, 1/4XaY, 1/4XaXa, 1/4XA Xa
Xác suất họ sinh đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu là:. ½ x ¼ = 1/8 = 12.5% 
Câu 20: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
	A. 0,3 ; 0,7	B. 0,8 ; 0,2	C. 0,7 ; 0,3	D. 0,2 ; 0,8
HD: Tần số alen A = 0.04 + 0.32/2 = 0.2 
Tần số alen A = 0.64 + 0.32/2 = 0.8
Câu 21: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
	A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.	B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.	
	C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.	D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
HD: Tần số Aa = 0.6x(1/2)2 = 0.15
Tần số AA = 0.2 + 0.6x (1- (1/2)2 )/2 = 0.425 
Tần số aa = 0.2 + 0.6x (1- (1/2)2 )/2 = 0.425 
Câu 22: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3; a = 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là: 
	A. 63 cá thể. 	B. 126 cá thể.	C. 147 cá thể. 	D. 90 cá thể. 
HD: Tần số Aa = 2 x 0.3 x 0.7 = 0.42
Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là: 0.42 x 300 = 126 cá thể.
Câu 23: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? 
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. 	B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. 
C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. 	D. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. 
Câu 24: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới 
A. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang gen trội đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 25: Cho sơ đồ phả hệ sau:
: nam bình thường
: nam bị bệnh
: nữ bình thường
: nữ bị bệnh
Quy ước :
	Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có 5 cá thể ở thế hệ thứ II biết chính xác kiểu gen.
B. Xác xuất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được người con thứ 2 là con gái bị bệnh là 50%
C. Có ít nhất 4 cá thế chưa biết chính xác kiểu gen
D. Gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST giới tính X.
Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Loại phương án D.
B. Xác xuất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được người con thứ 2 là con gái bị bệnh là 1/2x1/4 = 1/8= 12.5%. Loại phương án B
C. Có ít nhất 5 cá thế chưa biết chính xác kiểu gen. Loại phương án C.
Câu 26: Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là
A. những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác nhau.
C. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
D. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
Câu 27: Các cơ quan thoái hoá là cơ quan
A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.	B. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới 
C. thay đổi cấu tạo 	D. biến mất hoàn toàn 
Câu 28: Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là
A các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật đều di truyền.
B. các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của CLTN
C. sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.
D. sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
Câu 29: Phát biểu nào dưới đây không thuộc nội dung của thuyết Đacuyn?
A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp và không bị đào thải.
Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Đệ Tam?
A. Cây hạt kín phát triển mạnh. 	B. Chim và thú phát triển mạnh.
C. Phát sinh các nhóm linh trưởng. 	D. Xuất hiện loài người.
Câu 31: Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau cung cấp sinh khối có lượng năng lượng cao nhất cho con người (sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau)?
 A. Thực vật --> dê --> người.	B. Thực vật --> người.
 C. Thực vật --> động vật phù du --> cá -->người.  D. Thực vật --> cá -->chim --> trứng chim --> người.
Câu 32: Những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?
1. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.	2. Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài. 3. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau. 4. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau. 5. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. 6. Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, eo biển
Tổ hợp câu đúng là
A. 1, 2, 3.	B. 2, 3, 6. 	C. 3, 4, 5. 	D. 4, 5, 6.
Câu 33: Phân bố theo nhóm (hay điểm) là
A. dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.
B. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
C. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.
D. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể không thích sống tụ họp với nhau.
Câu 34: Điều nào không phải là nguyên nhân khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong?
A. Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.
D. Mật độ cá thể bị thay đổi, làm giảm nhiều khả năng hỗ trợ về mặt dinh dưỡng giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 35: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã biểu hiện ở
A. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
D. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 36: Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tĩnh Lạng Sơn như thế nào?
  A. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết --> cây gỗ nhỏ và cây bụi --> rừng thưa cây gỗ nhỏ --> cây bụi và cỏ chiếm ưu thế --> Trảng cỏ.
  B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết --> rừng thưa cây gỗ nhỏ -->cây bụi và cỏ chiếm ưu thế -->cây gỗ nhỏ và cây bụi -->Trảng cỏ.
  C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết -->cây bụi và cỏ chiếm ưu thế -->rừng thưa cây gỗ nhỏ -->cây gỗ nhỏ và cây bụi--> Trảng cỏ.
  D. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết -->rừng thưa cây gỗ nhỏ -->cây gỗ nhỏ và cây bụi -->cây bụi và cỏ chiếm ưu thế -->Trảng cỏ.
Câu 37: Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ từ A đến E. Trong đó:
A = 500 kcal; C = 5000 kcal; D = 50 kcal; E = 5 kcal. Xác định hiệu suất năng lượng ở bặc cuối cùng so với bậc năng lượng trước đó là bao nhiêu.
A. 1/100 B. 1/10 C. 1/1000 D. 5/100
Câu 38: Chu trình sinh địa hoá là
A. chu trình chuyển hoá các chất vô cơ và hữu cơ trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền qua các bậc dinh dưỡng, rồi từ đó truyền trở lại môi trường.
B. chu trình chuyển hoá các chất vô cơ và hữu cơ trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng, rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường.
C. chu trình chuyển hoá các chất vô cơ trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, rồi truyền trở lại môi trường.
D. chu trình chuyển hoá các chất vô cơ trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng, rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường.
Câu 39: Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?
A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
B. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
C. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
D. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
Câu 40: Điều nào không đúng đối với sự biến động số lượng có tính chu kì của các loài ở Việt Nam?
A. Sâu hại xuất hiện nhiều vào các mùa xuân, hè.
B. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
C. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.
D. Ếch nhái có nhiều vào mùa khô.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_2017_binh_dinh.doc