Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học - Mã đề 001 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nghi Lộc 2

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 593Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học - Mã đề 001 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nghi Lộc 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học - Mã đề 001 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nghi Lộc 2
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 2
ĐỀ THI THI THỬ THPT QG, NĂM HỌC 2016-2017
Môn thi: SINH HỌC – THPT
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
MÃ ĐỀ 001
Họ và tên thí sinh  Số báo danh 
Câu 1. Một quần thể gồm 3000 cá thể trong đó có 600 cá thể có kiểu gen BB, 300 cá thể có kiểu gen Bb và số cá thể còn lại có kiểu gen bb. Tần số alen B trong quần thể này là 
 A. 0,30. 	B. 0,40. 	C. 0,25. D. 0,20. 
Câu 2: Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, cơ thể nào sau đây phát sinh tối đa nhiều giao tử nhất?
A. Aa Bd/bd.	B. AaBb. 	C. AB/ab	D. AB/ab
Câu 3: Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra những quần thể thực vật nào sau đây?
A. AAbbDDEE, aabbDDee, AABBddee. 	B. AAbbDDEE, AabbDdEE, AaBBDDee.
C. AAbbDDEE, aabbDDEE, aabbDdee. 	D. AAbbDDEE, AABbDDee, Aabbddee.
Câu 4: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại
A. Guanin (G).	B. Uraxin (U).	C. Ađênin (A).	D. Timin (T).
Câu 5: Sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của những nhân tố nào?
(1) đột biến 	(2) giao phối	(3) CLTN	(4) cách li	(5) biến động di truyền
A. 1, 2, 3	B. 1, 2, 3, 4	C. 1, 3, 4	D. 1, 3, 4, 5
Câu 6: Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là:
A. Giao phối. 	B. Đột biến. 	C. Chọn lọc tự nhiên. 	D. Di nhập gen.
Câu 7: Cho biết các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ, các alen là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEE, số cá thể có kiểu gen aabbDdEe chiếm tỷ lệ:
A. 1/36	B. 1/32	C. 1/128	D. 1/64
Câu 8: Theo F. Jacôp và J. Mônô, trình tự của opêron Lac là:
A. Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc.
B. Gen điều hoà (R) → vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
C. Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
D. Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
Câu 9: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là 
A. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật. 
C. Chưa đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.	
D. Chưa làm rõ tổ chức của loài sinh học.
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường; alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ, người ta sử dụng
A. phép lai khác dòng. 	B. phép lai nghịch. 	C. phép lai phân tích. D. phép lai thuận. 
Câu 11: Cho các bước sau:
(1) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
(2) Tạo ADN tái tổ hợp.
(3) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. (2) → (3) → (1). 	B. (2) → (1) → (3). 	C. (3) → (1) → (2). D. (3) → (2) → (1).
Câu 12: Đặc điểm của thể đa bội là
A. cơ quan sinh dưỡng bình thường. 	B. cơ quan sinh dưỡng to.
C. dễ bị thoái hóa giống. 	D. tốc độ sinh trưởng phát triển chậm.
Câu 13: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? 
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.	B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.	D. Mất một cặp nuclêôtit
Câu 14. Vùng chứa trình tự nucleotit đặc biệt liên kết với thoi vô sắc giúp NST di chuyển về 2 cực của tế bào được gọi là: 
A. Tâm động. 	B. Cromatit 	C. Đầu mút. 	D. Thể kèm. 
Câu 15: Cho các sự kiện sau: 
(1) phiên mã; 	(2) gắn ribôxôm vào mARN; 
(3) cắt các intron ra khỏi ARN; (4) gắn ARN pôlymeaza vào ADN; 
(5) chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại; (6) axit amin mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlypeptit.
Trình tự đúng của quá trình chuyển thông tin di truyền từ ADN thành prôtêin ở sinh vật nhân thực là
A. 1 → 3 → 2 → 5 → 4 → 6. 	B. 4 → 1 → 3 → 6 → 5 → 2.
C. 4 → 1 → 3 → 2 → 6 → 5. 	D. 4 → 1 → 2 → 6 → 3 → 5.
Câu 16: Trình tự các giai đoạn của quá trình tiến hoá sự sống trên trái đất:
A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học
B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học
C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học
D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học
Câu 17: Khi nói về di truyền quần thể, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa và quá trình giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên.
B. Xét về mặt di truyền, mỗi quần thể thường có một vốn gen đặc trưng thể hiện thông qua tần số alen và thành phần kiểu gen.
C. Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D. Hiện tượng giao phối cận huyết góp phần tạo nên sự cân bằng di truyền trong quần thể nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Câu 18: Nhóm động vật nào sau đây có con đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Công, vịt, bướm. 	B. Hổ, ruồi giấm, trâu. 	C. Chó, gà, chuột. 	D. Voi, mèo, cáo.
Câu 19: Cho các loài sinh vật sau:
(1) Chuột bạch mang gen sinh trưởng của chuột cống.
(2) Cà chua có gen gây chín bị bất hoạt.
(3) Cây bông mang gen kháng sâu hại từ vi khuẩn.
(4) Dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa.
Các sinh vật chuyển gen là:
A. (2), (3), (4). 	B. (1), (3), (4). 	C. (1), (2), (3). 	D. (1), (2), (4).
Câu 20: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?
A. XaXa× XAYa. 	B. XAXa× XaYa. 	C. XAXa× XAYa. 	D. XAXa× XaYA.
Câu 21: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên 
A. kiểu gen. 	B. alen. 	C. kiểu hình. 	D. gen. 
Câu 22: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen nằm trên các NST khác nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Nếu thế hệ P có kiểu gen AABBDD lai với aabbdd được F1, cho F1 tự thụ thì thế hệ lai thứ 2 sẽ xuất hiện bao nhiêu dòng thuần chủng khác nhau?
A 2	B. 8	C. 4	D. 6
Câu 23: Ở ruồi giấm có 8 gen được đánh dấu từ A đến H. Đột biến cấu trúc NST gây ra 4 nòi có thứ tự các gen như sau:
Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì hướng tiến hóa là 
A. Đảo đoạn NST và trật tự phát sinh 2 ← 4 ← 1→ 3.
B. Đảo đoạn NST và trật tự phát sinh 3 ← 1 → 2 → 4.
C. Đảo đoạn NST và trật tự phát sinh 1 → 2→ 3 → 4 .
D. Đảo đoạn NST và trật tự phát sinh 1 → 4→ 3 → 2.
Câu 24: Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể
Tần số kiểu gen AA
Tần số kiểu gen Aa
Tần số kiểu gen aa
1
100%
0
0
2
0
100%
0
3
0
0
100%
4
20%
50%
30%
5
49%
42%
9%
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 1, 3, 5.	B. 2, 4, 6.	C. 1, 4, 6.	D. 3, 5, 6.
Câu 25: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giản phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai : mẹ AABb x bố AaBb cho đời con tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A.8 kiểu gen 	B. 10 kiểu gen 	C. 6 kiểu gen 	D. 12 kiểu gen
Câu 26: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. làm một gen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
B. có thể xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. góp phần loại bỏ alen lặn ra khỏi quần thể.
Câu 27: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 : 1?
(1) AaBb × aaBB. (2) AABb × aaBb. (3) XAXa× XAY. (4) AB/ab× AB/ab (5) AB/ab×Ab/ab.
Số phương án đúng là:
A. 2. 	B. 4. 	C. 5. 	D. 3.
Câu 28: Một cây trồng có kiểu gen AaBb, nhà khoa học đã tạo các dòng từ cây trồng ban đầu bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh. Các dòng mới có thể có kiểu gen:
A. Aabb, AaBB, aaBB, aabb. 	B. AAbb, AB, aaBB, ab.
C. AABB, Aabb, aaBB, Aabb. 	D. Ab, AABb, aB, aaBB.
Câu 29: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.
B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+l và 2n-l.
C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+l và 2n-l.
D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
Câu 30: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1 , cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp-tròn, 21% cao-bầu dục, 4% thấp-bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phân diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen?
A. Ab/aB, f = 40%            B. AB/ab, f = 20%           C. AB/aB, f = 20%          D. AB/ab, f = 40%
Câu 31: Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên? 
(1) AA BD/bd × aa bd/bd.	(2) AA BD/bd × aa bd/bd; f = 50%.
(3) AAXBDXBD × aaXbdY. 	(4) XAXA BD/BD × XaY bd/bd.
A. 2. 	B. 3. 	C. 4. 	D. 1.
Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
B. Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào.
C. Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
D. Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng.
Câu 33: Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 0,25. 	B. 0,095. 	C. 0,9975. 	D. 0,0475.
Câu 34: Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn con thân xám, mắt đỏ. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
Giới cái: 100% con thân xám, mắt đỏ.
Giới đực: 41% con thân xám, mắt đỏ : 41% con thân đen, mắt trắng : 9% con thân xám, mắt trắng : 9% con thân đen, mắt đỏ.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Các tính trạng trên di truyền theo quy luật
(1) Gen trên nhiễm sắc thể X, tuân theo quy luật di truyền chéo.
(2) Gen trên nhiễm sắc thể Y, tuân theo quy luật di truyền thẳng.
(3) Liên kết không hoàn toàn.
(4) Có hiện tượng tương tác gen.
(5) Di truyền trội lặn hoàn toàn.
A. (1), (3), 	(4). B. (2), (4), (5). 	C. (3), (4), (5). 	D. (1), (3), (5).
Câu 35: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng ?
(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
(3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
(4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
A. 1. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 3.
Câu 36: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P ) thụ phấn lần lượt với hai cây:
Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.
Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 
(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo ra ở mỗi phép lai trên đều là 25%.
(2) Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.
(3) Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con.
(4) Kiểu gen của (P) là AaBBDd.
(5) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen. 
A. 5. 	B. 4. 	C. 3. 	D. 2.
Câu 37: Trong phép lai AaXBDY x AaXBDXbd, biết tần số hoán vị gen là 20%. Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn thì tỉ lệ các cá thể đực (XY) có kiểu hình mang 3 tính trạng trội so với tổng số cá thể đực được sinh ra ở đời con là?
A. 52,5%	B. 15%	C. 75%	D. 30%
Câu 38. Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:
Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu suy luận sau đây đúng? 
(1) Bệnh do alen trội nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. 
(2) Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. 
(3) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau. 
(4) Có không quá 5 người trong phả hệ này chắc chắn có kiểu gen dị hợp tử. 
A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. 
Câu 39: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, B thân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Đời F1 chỉ chọn các cây thân cao, hoa đỏ đem trồng và giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Chọn một cây thân cao, hoa đỏ F2, xác suất để thu được một cây thuần chủng về cả 2 cặp gen nói trên?
A. 16/81. 	B. 1/4. 	C. 1/16. 	D. 5/9.
Câu 40: Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:
Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được F1 100% hoa trắng.
Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa trắng.
Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa xanh.
Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Kết luận nào sau đây là chính xác?
A. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh.
B. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%.
C. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.
D. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docthi_thu_quoc_gia_lan_1_co_dap_an.doc