SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Sợi cơ bản B. Sợi nhiễm sắc ( sợi chất nhiếm sắc) C. Vùng xếp cuộn ( siêu xoắn) D. Cromatit Câu 2: Trong chọn giống, để loại bỏ 1 gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến A. lặp đoạn lớn NST B. Mất đoạn nhỏ NST C. Lặp đoạn nhỏ NST D. Đảo đoạn NST Câu 3: Ở một loài thú, locut gen quy định màu sắc lông gồm hai alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này quy định các kiểu hình khác nhau , locut gen quy định màu mắt gồm hai alen; alen trội là trội hoàn toàn . Hai locut này cùng nằm trên một cặp NST thường . Cho biết không xảy ra đột biến , theo lí thuyết số loại kiểu gen và số kiểu hình tối đa về hai locut trên là : A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình B. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình Câu 4: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng . Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra là : A. 6 B. 2 C. 8 D. 4 Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp , tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng B. Bố mẹ truyền cho con alen để tạo kiểu gen C. Mức phản ứng của các gen trong một kiểu gen là như nhau D. Bố và mẹ truyền cho con kiểu hình Câu 6: Trong phép lai AaBb Dd EE x AABbDdEe . Biết một gen quy định một tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn toàn . tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là : A. B. C. D. Câu 7: Ở một loài thực vật , tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định . Lấy phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P) thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được cây F2 . Theo lí thuyết , kiểu hình ở F2 gồm A. 75 % cây hoa đỏ và 25 % cây hoa trắng B. 50 % cây hoa đỏ và 50 % cây hoa trắng C. 100% cây hoa trắng D. 100 % cây hoa đỏ Câu 12: Trong điều kiện không xảy ra đột biến 1- Cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái . 2- Cặp NST giới tính , ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen 3- Cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng 4- Gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú 5- Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo Số kết luận đúng A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 13: Cho cơ thể tam bội có kiểu gen AaaBBb tự thụ phấn , theo lí thuyết số kiểu gen được tạo ra ở đời con là : A. 256 B. 81 C. 18 D. 100 Câu 14: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi AND và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là : A. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung. B. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki C. đều có sự xúc tác của enzyme ADN pôlimeraza. D. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử AND Câu 15: Cho một quần thể tự thụ phấn gốm 200 cá thể có kiểu gen AA : 400 cá thể có kiểu gen Aa : 400 cá thể có kiểu gen aa . Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là : A. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa B. 0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa C. 0, 36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa D. 0,375 Aa + 0,05 AA + 0,575 aa Câu 16: Hiện nay tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào . Điều đó chứng tỏ điều gì ? A. Sự tiến hóa không ngừng của sinh giới B. Quá trình tiến hóa đồng quy của sinh giới C. Nguồn gốc thống nhất của các loài D. Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình tiến hóa Câu 17: Cho các thông tin về vai tròn của các nhân tố tiến hóa như sau : 1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Có bao nhiêu thông tin nói về vai trò của đột biến gen A. 2 và 5 B. 3 và 4 C. 1 và 4 D. 1 và 3 Câu 18: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể , phát biểu nào sau đây đúng : A. Tỉ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện môi trường sống B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài C. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống . Câu 19: Phép lai bố AaBbDd x AaBbdd . Giả sử ở giảm phân II cả bố và mẹ một số tế bào chứa cặp Aa không phân li . Giảm phân I bình thường . Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và đột biến lần lượt là : A. 27 và 60 B. 18 và 36 C. 27 và 90 D. 18 và 60 Câu 20: Nhận định nào sau đây về đột biến gen là đúng A. Đột biến điểm chỉ liên quan đến vài cặp nucleotit trên gen B. Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử luôn được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính C. Đột biến gen chỉ có thể có lợi hoặc có hại D. Đột biến gen được phát sinh ở tế bào sinh dưỡng có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản vô tính Câu 21: Nhận định nào sau đây về NST giới tính là đúng : A. Tính trạng do gen trên NST Y không có len ở X thì di tryền theo dòng mẹ B. Vùng tương đồng của cặp NST giới tính chỉ chứa gen không alen C. Cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính D. Ở động vật có vú , ruồi giấm , cặp NST giới tính ở giới cái XX , giới đực XY . Câu 22: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi gà thuần chủng mào gà hình hạt đào với gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình đào . Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 93 mào gà hạt đào : 31 mào gà hoa hồng : 26 mào hình hạt đậu : 9 mào hình lá . Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà bị chi phối bời quy luật di truyền nào ? A. Tương tác gen không alen theo kiểu át chế trội B. Tương tác gen không alen theo kiểu bổ trợ C. Tương tác gen không alen theo kiểu át chế lặn D. Tương tác gen không alen theo kiểu cộng gộp Câu 23: Theo Đacuyn , nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là: A. Biến dị cá thể B. Đột biến C. Thường biến D. Biến dị tổ hợp Câu 24: Cho các dữ liệu sau : 1- Enzyme thủy phân aa mở đầu 2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN 3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein 4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là : A. 4 -3- 1-2 B. 4 -2- 3 -1 C. 4 -1 – 3 -2 D. 4- 2 -1- 3 Câu 25: Một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có bộ NST 2n = 14 , trong quá trình giảm phân ở một cây xét 1000 tế bào thấy có 200 tế bào có một cặp NST không phân li trong giảm phân I , giảm phân II bình thường . Tỉ lệ giao tử chứa 8 NST được tạo ra từ cây này là : A. 10 % B. 20 % C. 6,7 % D. 50% Câu 26: Nhận định nào sau đây là đúng A. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp B. Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật hoán vị gen khi chúng cùng nằm trên 1 cặp NST và ở kì đầu giảm phân I không xảy ra tiếp hợp va trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cặp tương đồng . C. Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật phân li độc lập khi chúng nằm trên hai cặp NST khác nhau D. Hai cặp tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật liên kết gen hoàn toàn khi chúng cùng nằm trên 1 cặp NST và ở kì đầu giảm phân I xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai cromatit trong cặp tương đồng . Câu 27: Ở một tế bào thực vật có bộ NST 2n = 14 . Tế bào rễ của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số NST là : A. 17 B. 13 C. 15 D. 21 Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng . Thực hiện phép lai P : XD Xd x XD Y thu được F1 . Trong tổng số ruồi ở F1 ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5 % . Theo lí thuyết trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ là : A. 5 % B. 3.75 % C. 1.25 % D. 2.5 % Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về gen cấu trúc : A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục , xem kẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin B. Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit : vùng điều hoàn , vùng mã hóa , vùng kết thúc . C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục , không chứa các đoạn không mã hóa axit ( intron) D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen , mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã Câu 30: Ở một quần thể ngẫu phối , xét hai gen : gen thứ nhất có 3 alen , nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X ; gen thứ 2 có 5 alen nằm trên NST thường . Trong trường hợp không xảy ra đột biến , số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là : A. 45 B. 90 C. 15 D. 135 Câu 31: Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng : A. Thể tự đa bội thường có khả năng chóng chịu tốt hơn , thích ứng rộng B. Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân C. Đa bội lẻ thường có hạt D. Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội nguyên khởi Câu 32: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng : A. Luôn có số lượng , thành phần , trật tự các nucleotit giống nhau B. Sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử C. Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết D. Luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng Câu 33: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng : A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi môi trường sống theo một hướng xác định B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen làm thay đổi tần số alen của quần thể D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với kiểu gen khác nhau trong quần thể Câu 34: Hiện nay người ta giả thiết rẳng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là : A. ARN B. Lipit C. Protein D. ADN Câu 39: Ở một loài sinh vật , xét một tế bào sinh tinh có hai cặp NST kí hiệu Aa và Bb . Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử , ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường , cặp Bb không phân li trong giảm phân . Giảm phân II diễn ra bình thường . Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh đó là : A. 2 B. 8 C. 6 D. 4 Câu 40: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III.10 và III.11 là con trai tóc quăn và không bị mặc bệnh là ? A. B. C. D. Đáp án 1-A 2-B 3-A 4-A 5-B 6-D 7-D 8-A 9-B 10-D 11-D 12-B 13-D 14-A 15-D 16-C 17-A 18-B 19-D 20-D 21-D 22-B 23-A 24-D 25-B 26-C 27-C 28-C 29-D 30-D 31-C 32-B 33-C 34-C 35-C 36-C 37-C 38-C 39-A 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc có đường kính 11 nm là sợi cơ bản Câu 2: Đáp án B Để loại bỏ 1 gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết, người ta thường gây đột biến mất đoạn nhỏ NST Câu 3: Đáp án A Số loại kiểu gen liên quan đến hai gen nằm trên cùng một NST là : 2 × 2( 2 × 2 +1 ) : 2 = 10 Vì kiểu hình màu sắc lông có các kiểu gen khác nhau dẫn đến các kiểu hình khác nhau →các alen trội không hoàn toàn . Số kiểu gen liên quan đến số kiểu hình màu sắc lông là 3. Câu 4: Đáp án A Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe giảm phân bình thường có số loại giao tử là : 23 = 8 giao tử Một tế bào giảm phân bình thường tạo ra 2 giao tử Ba tế bào sinh tinh giảm phân tối đa tạo ra 3 x 2 = 6 giao tử < 8 giao tử Câu 5: Đáp án B A – sại , tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp B- Đúng C- Sai , mức phản ứng của các gen trong một kiểu gen là khác nhau D- Sai , bố mẹ truyền cho con alen , các alen kết hợp với nhau để tạo kiểu hình Câu 6: Đáp án D Xét phép lai AaBb Dd EE x AABbDdEe cho đời con có tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- là : Câu 7: Đáp án D Vì tính trạng liên quan đến màu sắc hoa là tính trạng do gen nằm trên tế bào chất quy định nên kiểu hình của đời con sẽ có kiểu hình giống với mẹ . Cây hoa trắng thụ phấn cho cây P hoa đỏ - nhụy của cây có kiểu hình hoa đỏ . Cây F1 có kiểu hình hoa đỏ tự thụ phấn sẽ thu được đời con F2 có kiểu hình hoa đỏ Câu 8: Đáp án A Một phân tử AND nhân đôi sẽ tạo ra số chuỗi polinucleotit mới là : 90 : 3 = 30 Số phân tử AND con được tạo ra khi một gen nhân đôi là : ( 30 + 2 ) : 2 = 16 Số lần nhân đôi của một gen là : 2 x = 16 → x = 4 Câu 9: Đáp án B Cơ sở tế bào học của phương pháp nuôi cấy mô là sự nhân đôi và phân li đồng đều của các NST trong quá trình nguyên phân Câu 10: Đáp án D Ý đúng với quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là 2 và 3 . Ý 1 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân sơ . Ý 4 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực Câu 11: Đáp án D A- đúng , sinh vật nhân thực có nhiều điểm tái bản trên phân tử AND. B- Đúng , enzym AND polimeraza tham gia vào quá trình tổng hợp C – đúng vì để tạo ra phân tử AND mới giống với phân tử AND cũ thì cần tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung D –sai, enzim ligaza có tác dụng nối các đoạn Okazaki – tức là tác động lên mạch làm khuôn có chiều 5’ – 3’ Nhưng trong 1 đơn vị tái bản, ADN nhân đôi theo 2 phía, như vậy nghĩa là trên 1 mạch, ADN được tổng hợp về 2 phía, một phía sẽ là liên tục, 1 phía sẽ là gián đoạn ( như hình minh họa) Vậy enzim ligaza tác động lên cả 2 mạch của ADN Câu 12: Đáp án B 1- Sai nếu như giới cái có bộ NST XX thì cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng . 2 – Đúng , trên vùng tương đồng cặp NST giới tính tương tự như NST thường nên trên vùng tương đồng NST tồn tại thành từng cặp alen 3 – Sai gen quy định tính trạng thường thường có thể nằm trên cả vùng tương đồng và vùng không tương đồng nên xảy ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính 4 - Sai NST Y chỉ có ở giới đực nên sẽ không được truyền cho giới cái 5- Đúng Số đáp án đúng là 2 Câu 13: Đáp án D Xét cơ thể có kiểu gen AaaBBb tự thụ phấn thì ta có phép lai : AaaBBb × AaaBBb = (Aaa x Aaa)( BBb x BBb) Xét phép lai Aaa x Aaa Ta có : Aaa →2 Aa : 1aa : 1 A : 2 a Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai trên là : 4 x 4 – 6 = 10 Tương tự phép lai BBb x BBb Ta có BBb→1 BB : 2 Bb : 2 B : 1 b Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai trên là : 4 x 4 – 6 = 10 Số kiểu gen tối đa được tạo ra là : 10 x 10 = 100 Câu 39: Đáp án A Một tế bào sinh tinh có hai cặp gen Aa và Bb . Trong giảm phân I cặp Aa giảm phân bình thường , cặp Bb bị rối loạn giảm phân I thì ta có : Câu 40: Đáp án C A: tóc quăn > a: tóc thẳng, gen trên NST giới thường B: mắt bình thường > b: mù màu, gen trên NST giới tính -Người 9 tóc thẳng (aa) => 5 Aa x 6 Aa=> 10 tóc quăn : Aa : AA Tương tự : 11 tóc quăn: : Aa : AA 10 nhìn màu bình thường XBY 12 mù màu XbY => 7: XBXb x 8: XBY=>11 nhìn màu bình thường : XBXB : XBXb + dạng tóc :Sinh con tóc thẳng : 10: Aa x 11: Aa =>Tỉ lệ kiểu hình tóc thẳng là : aa = 1/9 →A- = 8/9 + mắt:10: XBY x 11: (XBXB : XBXb) TH1 : 11 có kiểu gen XBXB : XBY x XBXB →1 XBY : 1XBXB TH2: 11 có kiểu gen XBXb : XBY x XBXb→ 1 XBY: 1 XbY : 1 XBXB : 1 XBXb Tỉ lệ sinh ra con trai không bị mắc bệnh là : Sinh con trai tóc quăn và không bị mắc bệnh là :
Tài liệu đính kèm: