Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học lần 2 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

doc 14 trang Người đăng dothuong Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học lần 2 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học lần 2 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?
	A. Bằng chứng giải phẫu so sánh	B. Hóa thạch
	C. Cơ quan tương đồng	D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Câu 2: Các nhà khoa học thường dung tiêu chuẩn nào dưới đây để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác?
	A. Tiêu chuẩn hình thái	B. Tiêu chuẩn sinh lý hóa sinh 
	C. Tiêu chuẩn cách ly sinh sản 	D. Cả A và B
Câu 3: Hình vẽ dưới là hình chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người.
Người mang bộ nhiễm sắc thể này
	A. Mắc hội chứng Tớc nơ	B. Mắc hội chứng Đao
	C. Mặc hội chúng Claiphentơ	D. Mắc bệnh hồng cầu hình liềm
Câu 4: Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Dacuyn và quan niệm hiện tại là:
	A. Đều xem nguyên liệu tiến hóa là biến dị (đột biến, biến dị tổ hợp)
	B. Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cũng như hình thành tính thích nghi nói riêng
	C. Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích nghi 
	D. Đều xem tiến hóa của sinh vật bắt buộc phải có đào thải
Câu 5: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh
	A. Vi khuẩn lam	B. Nấm men	C. Xạ khuẩn 	D. E.Coli
Câu 6: Ở cây đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 50%?
(1). AaBb x Aabb	(2). AaBB x aaBb
(3). AaBb x AABb	(4). aaBb x aaBB 
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên NST Y ở người?
	A. Có hiện tượng di truyền thẳng từ bố sang con trai
	B. Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ sang con trai
	C. Tình trạng chỉ được biểu hiện ở một giới
	D. Ông nội mang gen lặn nằm trên Y thì cháu nội cũng mang gen lặn này.
Câu 12: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể nhân thực lưỡng bội. Trong các phương án giải thích sau, có bao nhiêu phương án giải thích đúng cho câu hỏi nêu trên?
(1). Vi khuẩn mang hệ gen đơn bội
(2). Vi khuẩn là sinh vật nhân sơ
(3). Tốc độ tiến hóa của vi khuẩn nhanh hơn
(4). Vi khuẩn có hình thức sinh sản đơn giản, thời gian ngắn hơn sinh vật nhân thực.
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 13: Cho các biện pháp sau:
(1). Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật
(2). Thay đổi môi trường sống của sinh vật để cho một gen bình thường nào đó biểu hiện khác thường
(3). Loại bỏ một gen sẵn có ra khỏi hệ gen
(4). Làm bất hoạt một gen nào đó
(5). Làm biến đổi một gen sẵn có trong hệ gen như cho nó tạo nhiều sản phẩm hơn hoặc làm cho nó được biểu hiện một cách khác thường
(6). Gây đột biến gen dạng thay thế cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng vẫn mã hóa cho chính axit amin đó.
Có bao nhiêu biện pháp không dùng để tạo sinh vật biến đổi gen ?
	A. 2	B. 4	C. 5	D. 6
Câu 14: Trong những điều kiện thích hợp nhât, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó, lợn Đại Bạch ở 6 tháng tuổi đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên:
	A. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn 
	B. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn
	C. Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất của giống
	D. Tình trạng cân cặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn lợn Ỉ.
Câu 15: Trong các phương án dưới đây, có bao nhiêu phương án không đúng khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới?
(1). Những trở ngại địa lý ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng găp gỡ và giao phối với nhau
(2). Quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau.
(3). Hay xảy ra với các loài thực vật
(4). Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(5). Quá trình hình thành loài mới thường không nhất thiết phải hình thành quần thể thích nghi
	A. 5	B. 4	C. 3	D. 2
Câu 16: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen Moocgan không sử dụng phương pháp nào sau đây?
	A. Tự thụ phấn	B. Lai thuận nghịch	C. Lai phân tích	D. Phân tích cơ thể lai
Câu 17: Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng với tần số của các nhóm máu là: A = 0.45, B = 0.21, AB = 0.3, O = 0.04. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Tần số alen  lần lượt là 0.3; 0.5; 0.2
(2). Tần số các kiểu gen quy định các nhóm máu là 
(3). Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O.
(4). Xác suất để gặp một người nhóm máu B, kiểu gen  là 57.14%
	A. 4	B. 2	C. 3	D. 1
Câu 18: Đặc điểm không phải của các thể tạo ra do nhân bản vô tính là:  
	A. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
	B. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
	C. Mang các đặc điểm giống hệ cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó
	D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
Câu 19: Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao, lá nguyên với thân thấp, lá xẻ; F1 thu được 100% cây thân cao, lá nguyên. Cho cây thân cao, lá nguyên F1 giao phấn với cây thân cao, lá xẻ, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao lá xẻ chiếm 30%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây thân thấp, lá xẻ ở đời F2 là:
	A. 5%	B. 10%	C. 20%	D. 30%
Câu 20: Phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb, đời con phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBBb. Theo lý thuyết, có thể có mấy cơ chế giải thích sự hình thành thể tứ bội nói trên? 
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 21: Khi nói về quá trình nhân đôi AND ở sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
(1). Quá trình nhân đôi có sự hình thành các đoạn okazaki
(2). Nucleotit mới được tổng hợp liên kết vào đầu 3’ của mạch mới
(3).  Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu sao chép
(4). Quá trình sao chép diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
(5). Enzyme DNA polymeraza có khả năng tự khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới
	A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
Câu 22: Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AAbbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:
	A. 1:1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:3:1:1 
	B. 1:1:1:1:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:1:1
	C. 1:1:1:1:4:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
	D. 1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
Câu 23: Một cá thể ở 1 loài có 2n=18, quan sát 100 tế bào sinh tinh giảm phân có 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường; các cặp NST khác phân li bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử mang 9 NST trong tổng sổ các giao tử được hình thành là:
	A. 10%	B. 20%	C. 40%	D. 80%
Câu 24: Đâu không phải là đặc điểm mà các nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến gen đều có 
	A. Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
	B. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định
	C. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
	D. Đều làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
Câu 25: Ở một loài thực vật, có 3 dòng thuần chủng khác nhau về màu hoa: hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng tham gia vào các phép lai. Cho các dòng khác nhau lai với nhau, kết quả thu được như sau:
Kiểu gen cùa các dòng thuần chủng hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng làn lượt là:
	A. AABB, AAbb và aabb	B. aaBB, AAbb và aabb
	C. AABB, aabb và aaBB	D. AABB, aaBB và aabb
Câu 26: Hai tế bào của cùng 1 cơ thể lưỡng bội kiểu gen, AaBb đang iến hành giảm phân. Ở kì giữa giảm phân, tế bào 1 người ta quan sát được tế bào kí hiệu: AAaaBBbb, tế bào 2 quan sát được kí hiệu aaBB
Trong các khẳng định dưới đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?
(1). Sauk hi kết thúc phân bào, tế bảo 1 tạo ra lượng tế bào gấp đôi tế bào 2
(2). Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân 2, tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân 1
(3). Nếu tế bào 1 giảm phân bình thường sẽ tạo thành tế bào con mang kiểu gen kí hiệu Ab và aB. Tế bào 2 giảm phân bình thường tạo thành tế bào con mang kiểu gen kí hiệu aB.
(4). Nếu 2 NST kép của cặp Aa phân li lệch về cùng một phí thì chỉ có thể tạo thành tế bào con chứa bộ NST kí hiệu AaB và b
(5). Tế bào 2 luôn luôn chỉ tạo ra tế bào mang kí hiệu 1 kiểu bộ NST duy nhất nếu giảm phân bình thường.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 27: Biện pháp nào sau đây chắc chắn tạo được loài mới?
	A. Nuôi cây hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng. 
	B. Chọn dòng tế bào soma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh và nhân lên thành dòng.
	C. Gây đột biến gen, chọn lọc dòng đột biến mong muốn và nhân lên thành dòng.
	D. Dung hợp tế bào trần, nuôi tế bào lai phát triển thành cây, tách các tế bào từ cây lai và nhân giống invitro.
Câu 31: Ở bò, kiể gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b quy định tính trạng có sừng. Gen D qui định tinsht rạng chân cao, d quy định tính trạng chân thấp. Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbđ, tỉ lệ kiểu hình ở thề hệ lai là:
	A. 6 đen, không sừng, cao: 3 lang, không có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
	B. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
	C. 9 đen, không sừng, cao : 3 đen, có sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 1 lang, không sừng, cao
	D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng cao : 2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
Câu 32: Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến 2 hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau. Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liên mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Sự sai khác vốn gen của 2 quần thể ban đầu ở 2 đảo, nhân tố tiến hóa nào có thể đóng vai trò chính tạo nên sự sai khác vốn gen của 2 quần thể ban đầu ở 2 đảo?
	A. Đột biến	B. Chọn lọc tự nhiên	C. Yếu tố ngẫu nhiên	D. Di nhập gen
Câu 33: Cho các phép lai sau đây
(1). Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x Aa/aB (liên kết hoàn toàn)
(2). Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x Ab/aB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(3). Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x AB/ab ( hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(4). AB/ab (liên kết hoàn toàn) x Ab/aB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
Số phép lai luôn cho tỉ lệ kiểu hình: 1 A-bb: 2 A-B-: 1 aaB- là:
	A. 3	B. 1	C. 4	D. 2
Câu 34: Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối dạng cân bằng về di truyền; A có tần số 0.3 và B có tần số 0.7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ.
	A. 0.42	B. 0.3318	C. 0.0378	D. 0.21
Câu 35: Ở Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen cùng nằm tên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (không có alen trên Y). Cho gao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 giao phối với nhau ở F2 thấy xuất hiện 48.75% ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng:
(1). Con cái F1 có kiể gen AB/ab XDXd
(2). Tần số hoán vị gen của cơ thể AB/ab XDY là 40%
(3). Tấn số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 40%
(4). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, dài, trắng là 16.25%
(5). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần xám, ngắn, trắng
(6). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng.
(7). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3.75%
(8). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài, trắng
	A. 7	B. 5	C. 4	D. 6
Câu 36: Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: 14.75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18.75% đực mắt hồng, cánh dài; 6.25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 4.5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là
	A. 	B. 
	C. 	D. 
Câu 37: 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế baò xảy ra trao đổi chéo giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D. Theo lí thuyết, số lượng các loại giao tử liên kết được hình thành trong quá trình trên là:
	A. 1400	B. 2800	C. 1200	D. 2400
Câu 38: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai , tỉ lệ kiểu hình con đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 8.75%. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở đời con phép lai trên là:
	A. 31.25%	B. 21.25%	C. 23.25%	D. 24.25%
Câu 39: Ở một loài động vật, cho con lông xám nâu giao phối với con lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) thu được F1:48 con lông nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Theo lí thuyết, khi cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thì đời con thu được kiểu hình là:
	A. 49 lông nâu : 144 lông đen : 63 lòng trắng
	B. 50 lông nâu : 150 lông đen : 64 lông trắng
	C. 49 lông nâu : 144 lông trắng : 63 lông đen
	D. 50 lông nâu : 150 lông trắng : 64 lông đen
Câu 40: Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Cặp vợ chông trên sinh được con gasiddaauf long không mắc bệnh này. Biết rang không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong số dự đoán dưới đây theo lí thuyệt, dự đoán nào không đúng?
	A. Xác suất để bố đẻ của người với mang alen gây bệnh là 4/11 
	B. Xác suất để người con gái vợ chồng trên mang alen gây bện là 16/29
	C. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64
	D. Có thể biết chính xác kiểu gen của cậu ruột người phụ nữ trên.
Đáp án
1-D
2-D
3-A
4-B
5-B
6-A
7-C
8-C
9-D
10-B
11-B
12-B
13-A
14-C
15-D
16-A
17-D
18-C
19-C
20-B
21-A
22-D
23-D
24-D
25-A
26-B
27-D
28-B
29-D
30-A
31-B
32-A
33-A
34-C
35-A
36-D
37-B
38-B
39-C
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Bằng chứng phù hợp để chứng minh các loài có chung nguồn gốc là bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử, bởi vì các bằng chứng này biến đổi ít trong quá trình lịch sử.
Câu 2: Đáp án D
Các nhà khoa học thường dung tiêu chuẩn hình thái và tiêu chuẩn sinh lý hóa sinh để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác
Câu 3: Đáp án A
Ta thấy bộ NST giới tính chỉ có 1 NST X => đây là bộ NST của người bị hội chứng Tơcnơ
Câu 4: Đáp án B
Ý A sai vì: Dacuyn chỉ phân biệt biến dị có hướng và biến dị vô hướng.
Ý C sai vì: Dacuyn cho rằng đối tượng của CLTN là cá thể, còn học thuyết tiến hóa hiện đại cho rằng là quần thể.
Ý D sai.
Câu 5: Đáp án B
Gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, trong 4 loài sinh vật trên thì nấm men là sinh vật nhân thực
Câu 6: Đáp án A
Ta viết từng phép lai:
(1). AaBb x Aabb →(3A-:1aa)(1Bb:1bb) →thấp đỏ: aaBb:1/8
(2). AaBB x aaBb→(1Aa:1aa)B- → thấp đỏ:1/2
(3). AaBb x AABb→A-(3B-:1bb) →thấp đỏ: 0
(4). aaBb x aaBB→aaB- →thấp đỏ: 100%
vậy có 1 phép lai thỏa mãn.
Câu 7: Đáp án C
Do môi trường sống đã thay đổi theo hướng phù hợp với alen a nên alen này đã trở nên phổ biến trong quần thể.
Câu 8: Đáp án C
 Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 3 đỏ:1 trắng => tính trạng do 1 cặp gen quy đinh. Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. P:AA x aa => 
F1 Aa => F2: 1 AA:2Aa:1aa
Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 lai với cây hoa đỏ P thì sẽ không xác định được kiểu gen của cây này vì đời con cho 100% hoa đỏ.
Câu 9: Đáp án D
Đột biến chuyển đoạn không thể xác định được vị trí của gen trên NST nên không thể dùng để xây dựng bản đồ gen.
Câu 10: Đáp án B
Số dòng thuần tối đa là:2x2x2x1 = 8
Câu 11: Đáp án B
Phát biểu sai là B vì mẹ không mang NST Y, nên không thể truyền cho con.
Câu 12: Đáp án B
Ý (2) không giải thích được cho việc: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể nhân thực lưỡng bội
Câu 13: Đáp án A
Các biện pháp không dùng để tạo sinh vật biến đổi gen là: (2),(6) . Ý (2) không làm biến đổi gen của sinh vật, ý (6) là đột biến vô nghĩa.
Câu 14: Đáp án C
Đáp án đúng là C, tính trạng năng suất ở giống lợn do gen quy định.
Câu 15: Đáp án D
Hai ý nói không đúng về vai trò của cách ly địa lý là: (2),(5).
Câu 38: Đáp án B
Tỷ lệ con đực mang tất cả các tính trạng trội là 8.75%.
ở phép lai : 
=> Tỷ lệ A-B-D-H- =0.0875:0.25=0.35 
Ở Ruồi giấm chỉ có con cái có hoán vị gen, 
Áp dụng công thức: trội – trội = lặn – lặn +0.5 
Trội – lặn = lặn – trội = 0.25 – lặn – lặn.
Xét cặp NST chứa cặp gen Aa, Bb, ở bên ruồi đực không thể tạo ra ab => tỷ lệ ab/ab = 0 => A-B- =0.5, A-bb= aaB- = 0.25
Ta có A-B- =0,5 => D-H- = 0.35:0.5 =0.7 => dh/dh= 0.2 và D-hh=ddH- = 0.25-0.2 = 0.05
Vậy tỷ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng và lặn về 2 tính trạng là tổng của
các tỷ lệ sau: 
Tổng tất cả bằng 0.2125 = 21.25%
Câu 39: Đáp án C
Phép lai phân tích mà cho F1 phân ly kiểu hình 1 nâu:2 trắng:1 đen. => tính trạng do 2 gen tương tác với nhau theo kiểu át chế lặn. 
Quy ước gen: A : không át chế B,b ; a : át chế B,b
                             B: nâu; b: đen.
Kiểu hình át chế: lông trắng.
P: AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay 1 nâu: 2 trắng:1 đen.
Khi cho các con F1 giao phối tự do: (1A:3a)(1B:3b)× (1A:3a)(1B:3b)→(7A-:9aa)(7B-:9bb)
→49A-B-:63A-bb:63aaB-:81aabb hay: 49 lông nâu: 144 lông trắng: 63 lông đen
Câu 40: Đáp án D
ở gia đình người chồng, bố chồng bình thường mà chị chồng bị bệnh
=> gen nằm trên NST thường.quy ước gen: A: bình thường, a: bị bệnh.
Ta xét các phương án:A. Cấu trúc di truyền của quần thể mà người bố vợ sống trước đó là: 0.81AA:0.18Aa:0.01aa, vậy xác suất người bố vợ mang alen gây bệnh là:  →A sai.
B. Người bố vợ có kiểu gen ( 9AA:2Aa) , người mẹ có em trai bị bệnh nên có kiểu gen Aa , vậy người vợ có kiểu gen: (10AA:11Aa)
Người chồng bình thường có mẹ bị bệnh => người chồng có kiểu gen: Aa
Xác suất con gái của cặp vợ chồng (10AA:11Aa)×Aa mang alen gây bệnh là: (31A:11a)(1A:1a) (31AA:42Aa:11aa) , tỷ lệ không mang alen gây bệnh là 53/84 →B sai.
C. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai thứ 2 không bị bệnh là: 73/84
D. Kiểu gen người cậu ruột của người phụ nữ này là aa
Vậy dự đoán đúng là D

Tài liệu đính kèm:

  • docdethithuthptquocgiamonsinhtruongthptchuyennguyentraihaiduonglan2nam2017filewordcoloigiai.doc