SỞ GD – ĐT Hải Dương Trường THPT Thanh Miện ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: Khoa học tự nhiên Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề gồm 4 trang, 40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 578 Câu 1: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. C. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm liên kết. D. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. Câu 2: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số alen lặn, giảm tần số các alen trội. C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên. Câu 3: Trong trường hợp mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các gen phân li độc lập và trội lặn hoàn toàn. Nếu F1 có 2 cặp gen dị hợp thì đời F2 sẽ có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là A. 2 và 2. B. 9 và 4. C. 27 và 9. D. 4 và 9. Câu 4: Nhân tố nào dưới đây không làm mất cân bằng di truyền của quần thể? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Di nhập gen giữa các quần thể. Câu 5: Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội, trong một tế bào người ta quan sát thấy có 9 NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Tế bào này đang ở A. kì giữa của nguyên phân. B. kì giữa của giảm phân II. C. kì giữa của giảm phân I. D. kì giữa nguyên phân hoặc kì giữa của giảm phân II. Câu 6: Cho biết mỗi gen có hai alen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Cho các phép lai sau, phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu gen 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là: A. AaBb × AaBb. B. AaBb × AaBB. C. AABb × Aabb. D. AaBb × aabb. Câu 7: Cơ thể có kiểu gen sẽ cho số loại giao tử tối đa là: A. 4. B. 8. C. 12. D. 16. Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng? A. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. B. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau. C. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng ít phụ thuộc vào môi trường. D. Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định. Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về thể truyền sử dụng trong công nghệ gen? A. Thể truyền có chứa các enzim cắt và nối cho phép tạo ra ADN tái tổ hợp. B. Thành phần có thể được sử dụng làm thể truyền gồm plasmit, vi khuẩn E.coli và virut. C. Thể truyền giúp đoạn gen mới có thể tồn tại, nhân lên và hoạt động được trong tế bào nhận. D. Thể truyền giúp tế bào nhận phân chia đồng đều vật chất di truyền về các tế bào con khi tế bào phân chia. Câu 10: Tiến hành phép lai giữa cơ thể dị hợp 2 cặp gen, mỗi cặp gen chi phối một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, để kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 9 : 3 : 3 : 1 thì không cần điều kiện nào sau đây? A. Hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. B. Quá trình giảm phân hình thành giao tử và quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. C. Số lượng cá thể con lai phải đủ lớn và có ý nghĩa thống kê. D. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, phân li cùng nhau trong quá trình hình thành giao tử. Câu 11: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. C. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. D. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Câu 12: Các phát biểu nào sau đây đúng về đột biến đảo đoạn? (1) Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể. (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết. (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. A. (1), (4). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (2), (4). Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tính trạng do gen lặn ở vùng không tương đồng trên X quy định ? A. Tính trạng lặn không biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX. B. Có hiện tượng di truyền chéo. C. Lai thuận và lại nghịch cho kết quả khác nhau. D. Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY. Câu 14: Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là: A. 0,5. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Câu 15: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 ( siêu xoắn) có đường kính A. 700 nm. B. 11 nm. C. 30 nm. D. 300 nm. Câu 16: Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. mARN. B. rARN. C. ADN. D. tARN. Câu 17: Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là A. 14. B. 12. C. 7. D. 6. Câu 18: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động. B. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A liên tục phiên mã. D. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành. Câu 19: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào A. môi trường sống và tổ hợp gen. B. tần số phát sinh đột biến. C. số cá thể trong quần thể. D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. Câu 20: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A-U; G-X và ngược lại thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép. (4) Quá trình phiên mã. (2) Phân tử mARN. (5) Quá trình dịch mã. (3) phân tử tARN. (6) Quá trình tái bản ADN. A. (1) và (4). B. (1) và (6). C. (2) và (6). D. (3) và (5). Câu 21: Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng A. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin hoặc cấu trúc ARN. B. cấu tạo nên prôtêin. C. cấu tạo nên cơ thể. D. mang thông tin quy định cấu trúc nên nhiễm sắc thể. Câu 22: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin. (2) Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hiđrô. (3) Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5/ à 3/. (4) Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch khuôn 5/ à 3/ thì mạch mới được tổng gián đoạn. (5) Đơn phân cấu trúc phân tử ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X. (6) Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 3/ à5/. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là A. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen. B. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu. C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. D. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Câu 24: Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là A. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza. B. restrictaza và ligaza. C. ADN pôlimeraza và ligaza. D. enzim tháo xoắn và enzim tách mạch. Câu 25: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd × Dd thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là 49.5%. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của F1? (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 24%. (3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 8,5%. (4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. (5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 7/33. A. 2 B. 3. C. 5. D. 4. Câu 26: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen : 21% con lông xám : 4% con lông trắng. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về quần thể nói trên? (1) Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45 con lông xám : 4 con lông trắng. (2) Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. (3) Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm 54%. (4) Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ 1/3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30% (2) Kiểu gen của ruồi (P) là XDXd x XDY. (3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 6,75%. (4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%. (5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây (C) của loài này với 3 cây khác cùng loài, thu được kết quả sau: Phép lai (P) Tỉ lệ kiểu hình F1 Cây C × cây thứ nhất 3 cây quả đỏ, chín sớm : 3 cây quả đỏ, chín muộn : 1 cây quả vàng, chín sớm : 1 cây quả vàng, chín muộn. Cây C ×cây thứ 2 3 cây quả đỏ, chín sớm : 3 cây quả vàng, chín sớm : 1 cây quả đỏ, chín muộn : 1 cây quả vàng, chín muộn. Cây C ×cây thứ 3 1 cây quả đỏ, chín sớm : 1 cây quả đỏ, chín muộn : 1 cây quả vàng, chín sớm : 1 cây quả vàng, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng với dữ kiện của các phép lai trên? (1) Hai cặp gen đang xét có thể nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau hoặc cùng nằm trên một cặp NST, cách nhau 50 cM. (2) Cho cây thứ nhất tự thụ phấn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1. (3) Phép lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai cho đời con tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. (3) Phép lai giữa cây thứ nhất với cây thứ 3 và phép lai giữa cây thứ hai với cây thứ ba đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 29: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi 2 cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Khi trong kiểu gen có cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình đồng nhất? A. 7. B. 6. C. 4. D. 12. Câu 30: Một cá thể của một loài động vật có bộ NST 2n = 78. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử mang NST số 3 chiếm tỉ lệ A. 1%. B. 98%. C. 99%. D. 2%. Câu 31: Ở một quần thể sinh vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen là A và a . Trong trường hợp không xảy ra đột biến, quá trình ngẫu phối tạo ra trong quần thể này 5 loại kiểu gen thuộc về gen trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể này cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1? A. XAXA × XaY. B. Aa × AA. C. Aa × aa. D. XAXa × XAY. Câu 32: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là: A. 27/64. B. 3/32. C. 5/16. D. 15/64. Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ, quả dài. Kết luận nào sau đây không chính xác? A. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%. B. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hai gen liên kết hoàn toàn. C. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra hai bên. D. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 32%. Câu 34: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây quả bầu dục. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 272 cây quả bầu dục, 183 cây quả tròn và 31 cây quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. phân ly độc lập. C. tương tác bổ sung. D. liên kết gen hoàn toàn. Câu 35: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♀ AABb × ♂ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ? A. 4 . B. 6 C. 12. D. 9. Câu 36: Gen A có tổng số 3240 liên kết hiđrô và Guanin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a; cả hai gen này tự nhân đôi 3 lần đã cần môi trường cung cấp 11753 xitôzin và 5040 ađênin. Đây là dạng đột biến: A. Mất 1 cặp A-T. B. Thêm 2 cặp G-X. C. Mất 1 cặp G-X. D. Thay cặp G-X bằng cặp A-T. Câu 37: Cho cây dị hợp về hai cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn ở F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản cây cao, hoa đỏ là cây thấp, hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn là giống nhau. A. AaBb × AaBb. B. × , f = 40 %. C. × , f =20%. D. × , f = 40%. Câu 38: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất ở đời con? A. AaBb × AaBb. B. AaXBXb × AaXbY. C. × D. AaXBXB × AaXbY. Câu 39: Ở một quần thể lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi cho (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5% . Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 20%. C. 50%. D. 25%. Câu 40: Một gen có 110 chu kì xoắn và có tổng 2700 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là A. A = T = 600, G = X = 499. B. A = T = 401, G = X = 424. C. A = T = 424, G = X = 400. D.. A = T = 599, G = X = 500. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: