Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 - Mã đề 658 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Ninh Giang

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 - Mã đề 658 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Ninh Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 - Mã đề 658 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Ninh Giang
SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT NINH GIANG
 ( Đề có 5 trang )
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 3 – NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN SINH HỌC – 12 
Thời gian làm bài : 50 Phút 
Mã đề 658
Họ tên :............................................................... Số báo danh : ...................
Câu 1: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về nội dung:
	A. Đấu tranh sinh tồn .
	B. Đề cao vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới.
	C. Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền
	D. Làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị.
Câu 2: Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống
1.Gây đột biến.
2.Lai hữu tính.
3.Tạo AND tái tổ hợp.
4.Lai tế bào sinh dưỡng.
5.Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
6.Cấy truyền phôi.
7.Nhân bản vô tính động vật.
	A. 5	B. 3	C. 7	D. 4
Câu 3: Cho các nhân tố tiến hoá sau:
1. di nhập gen. 
2. chọn lọc tự nhiên.
3. yếu tố ngẫu nhiên. 
4. đột biến.
Nhóm nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá là:
	A. 1, 2.	B. 1, 3.	C. 1, 4.	D. 2, 4.
Câu 4: Số phân tử ADN (nhiễm sắc tử) trong một tế bào sinh tinh của ruồi giấm bình thường ở kì sau của giảm phân I là
	A. 4	B. 16.	C. 2.	D. 8.
Câu 5: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
1.Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
2.Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
3.Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
4.Góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
	A. 2, 3.	B. 2, 4.	C. l, 4.	D. l, 2.
Câu 6: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,16
0,48
0,36
F2
0,25
0,50
0,25
F3
0,36
0,48
0,16
F4
0,49
0,42
0,09
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
	A. Giao phối không ngẫu nhiên.	B. Đột biến gen.
	C. Chọn lọc tự nhiên.	D. Yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 7: Tác nhân gây đột biến làm rối loạn sự phân li của một cặp NST trong giai đoạn giảm phân I của một tế bào sinh giao tử sẽ tạo được những loại giao tử nào sau đây?
	A. n và n + 1 	B. n, n + 1 và n– 1
	C. n và n – 1 	D. n + 1 và n – 1 
Câu 8: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F3 là
	A. 	B. 	C. 	D. .
Câu 9: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp vớii ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, mồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.Trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
1.Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 20%
2.Kiểu gen của ruồi (P) là XDXd x X DY.
3.Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 3,75%.
4.Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.
5.Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.
	A. 3.	B. 2	C. 4	D. 5.
Câu 10: Trong quá trình giảm phân của một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen , khoảng cách giữa gen A và B là 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cá thể ruồi giấm này là:
	A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB =41,5%	B. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%
	C. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%	D. AB = ab = 50%
Câu 11: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính. 
	B. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.
	C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. 
	D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 12: Cho các thành tựu sau:
1. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin người.
2. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.
3. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
4. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
5. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
6. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
Trong các thành tựu trên thành tựu nào là của kĩ thuật di truyền?
	A. 3, 4, 5.	B. 2, 4, 6.	C. 1, 4, 6.	D. 1, 2, 4, 5.
Câu 13: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
	A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
	B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau.
	C. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
	D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt cho một kiểu gen.
Câu 14: Khi nói về đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên có các nhận định:
1. Làm giảm sự đa dạng di truyền quần thể.
2. Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
3. Theo hướng xác định.
4. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các nhận định vừa là đặc điểm của yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên:
	A. 1, 3. 	B. 1, 4. 	C. 1, 2. 	D. 2, 3.
Câu 15: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên chống lại loại alen nào làm thay đổi tần số alen chậm nhất? 
	A. Alen lặn. 
	B. Alen lặn trên NST thường.
	C. Alen trội. 
	D. Alen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. 
Câu 16: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 16%. Kiểu gen và tần số hoán gen của cơ thể này là
	A. ; f = 32%	B. ; f = 36%	C. ; f = 30%	D. ; f = 36 %
Câu 17: Ở sinh vật nhân lực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
	A. Nhân đôi nhiễm sắc thể.	B. Tái bản ADN ( nhân đôi ADN)
	C. Phiên mã gen trên NST.	D. Dịch mã.
Câu 18: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá so với đột biến NST vì:
	A. Ít phổ biến hơn biến dị NST, không gây ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản của sinh vật.
	B. Các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
	C. Đa số đột biến gen đều có hại 
	D. Số lượng đột biến gen nhiều, ít gây hậu quả nghiêm trọng .
Câu 19: Có bao nhiêu bằng chứng sau đây không phải là bằng chứng giải phẫu so sánh?
1. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
2. Người và tinh tinh có thành phần axit amin trong chuỗi Hemoglobin giống nhau .
3. Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động. 
4. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá. 
5. Cấu trúc xương vây cá voi và cánh dơi.
	A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 20: Hạt phấn của loài A có n = 5 nhiễm sắc thể thụ phấn cho noãn của loài B có n = 7 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội từ 2 loài trên có bộ nhiễm sắc thể là:
	A. 10. 	B. 14.	C. 24.	D. 12. 
Câu 21: Phần lớn các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đây dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?
1.gen đột biến không tổng hợp được prôtêin.
2.gen đột biến tổng hợp ra prôtêin bị biến đổi về chức năng.
3.gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều.
4.gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít.
	A. l	B. 4.	C. 2.	D. 3
Câu 22: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:
	A. Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
	B. Những biển đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.
	C. Cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
	D. Tất cả các biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Một số đột biến đảo đoạn có thể làm tăng khả năng sinh sản.
	B. Đảo đoạn tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
	C. Sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.
	D. Lặp đoạn có ý nghĩa tiến hoá trong hệ gen.
Câu 24: Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
	B. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen qui định giới tính, không có gen qui định các tính trạng thường.
	C. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
	D. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho hai cây bố mẹ tứ bội (4n) có kiểu gen Aaaa giao phấn với nhau thu được F1. Biết các cây (4n) giảm phân chỉ cho giao tử (2n) hữu thụ. Tính theo lý thuyết, trong số cây thân cao ở F1, số cây có kiểu gen giống bố, mẹ là
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 26: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
	A. liên kết vào gen điều hòa.	B. liên kết vào vùng mã hóa.
	C. liên kết vào vùng khởi động.	D. liên kết vào vùng vận hành.
Câu 27: Ý nào dưới đây không đúng với thí nghiệm lai cây cải bắp với cây cải củ của Kapetrenco?
	A. Đây là phép lai giữa hai loài có họ hàng gần.
	B. Cây lai tạo ra có rễ của cải củ và lá của cải bắp.
	C. Một số ít cây lai ngẫu nhiên xảy ra đột biến có bộ nhiễm sắc thể tăng lên gấp đôi hữu thụ. 
	D. Hầu hết con lai khác loài được tạo ra đều bất thụ.
Câu 28: Số nhận định sau đây đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen trong nhân của tế bào nhân thực?
1.Luôn diễn ra trong tế bào chất của tế bào.
2.Axit amin đầu tiên được tổng hợp là axitamin mêtiônin.
3.Axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ sau khi chuỗi pôlipeptit tổng hợp xong.
4.Axitamin mêtiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
5.Chỉ được sử dụng trong nội bộ tế bào đã tổng hợp ra nó.
	A. 2. 	B. 5.	C. 3.	D. 4.
Câu 29: Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp mạch mới trong nhân đôi ADN là
	A. ARN polimeraza. 
	B. Ligaza. 
	C. Restrictaza.
	D. ADN polimeraza.
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 cây thân cao :1 cây thân thấp? 
	A. Aa × Aa. 	B. AA × aa. 	C. Aa × AA. 	D. aa × aa
Câu 31: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là:
	A. ARN pôlimeraza.	B. ADNpôlimeraza.	C. ligaza.	D. restrictaza.
Câu 32: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
	A. tạo dòng thuần chủng.	B. giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
	C. tăng tỉ lệ thể dị hợp.	D. tăng biến dị tổ hợp.
Câu 33: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng
	A. phương pháp gây đột biến.	B. phương pháp lai xa và đa bội hóa.
	C. công nghệ gen.	D. công nghệ tế bào.
Câu 34: Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B-, A-bb: lông trắng; aaB: lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D: lông dài; d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ sau: 15 lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4 lông đen, ngắn: 4 lông xám, dài: 1 lông đen, dài: 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai là
	A. Bb x Bb, f= 20%. 	B. Aa x Aa , f= 20%. 
	C. Aa x Aa, f= 30%.	D. Aa x Aa, f= 30%.
Câu 35: Ở đậu Hà lan có 2n = 14. Một hợp tử của đậu Hà Lan nguyên phân bình thường 2 đợt liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 84 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử trên bị đột biến dạng
	A. tam nhiễm.	B. tam bội.	C. một nhiễm.	D. tứ bội.
Câu 36: Ở một loài thực vật cho phép lai có kiểu gen P: AaBbDd X AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
	A. .	B. . 	C. . 	D. . 
Câu 37: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdee tiến hành giảm phân bình thường. Số loại giao tử tối đa cơ thể đó có thể tạo ra là
	A. 16.	B. 4.	C. 9.	D. 8.
Câu 38: Kết quả chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn là
	A. Tồn tại những cá thể thích nghi nhất với nhu cầu của con người.
	B. Tạo nhu cầu thị hiếu thay đổi của con người.
	C. Quá trình đấu tranh sinh tồn giữa sinh vật và ngoại cảnh.
	D. Tồn tại những cá thể thích nghi nhất với điều kiện sống từ đó hình thành loài mới.
Nữ không bệnh
Qui ước:
Nam không bệnh:
Nam bị bệnh
Nữ bị bệnh
Câu 39: Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ cùa một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là 10% như hình sau. 
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ?
(1) Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%.
(2) Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh cùa III-7 và III-8 là 45,64%.
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên.
(4) Xác suất để II- 4 mang alen gây bệnh M là 18,18%.
	A. 4	B. 2	C. 3	D. 1
Câu 40: Trong cấu trúc của mỗi operon không có
	A. vùng vận hành.	B. gen điều hòa.	C. vùng khởi động.	D. gen cấu trúc.
---------HẾT-----------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_thu_THPTQG_truong_Ninh_Giang_lan_12017.doc