BỘ ĐỀ – Luyện Thi THPT.QG - 2017________________________________________________Thầy NGUYỄN TRUNG HIẾU (0933.939.557 – nth040863@gmail.com) Trang -1- ĐỀ SỐ 9 – Vật Lý (50phút - 40 câu) Cho: Hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không ; ; độ lớn điện tích nguyên tố ; số A-vô-ga-đrô . Câu 1: Trong bốn bức xạ đơn sắc có tần số: f1 = 4,5,1014 Hz, f2 = 7,0.1013 Hz, f3 = 6,5.1013 Hz và f4 = 6,0.1014 Hz thì duy nhất có một chùm bức xạ gây ra hiện tượng quang dẫn, đó là (chỉ xét trong bốn bức xạ trên) A. chùm bức xạ có tần số f1. B. chùm bức xạ có tần số f2. C. chùm bức xạ có tần số f3. D. chùm bức xạ có tần số f4. Câu 2: Bức xạ có tần số nào sau đây thuộc vùng tử ngoại? A. 5.1014Hz. B. 3.1014Hz. C. 1015Hz. D. 6.1014Hz. Câu 3: Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng năng lượng Em = -3,4 eV. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là A. 6,54.1012 Hz. B. 5,34.1013 Hz. C. 2,18.1013 Hz. D. 4,59.1014 Hz. Câu 4: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây đó bằng: A. 7,5m/s B. 300m/s C. 225m/s D. 75m/s Câu 5: Hiện tượng tán sắc A. chỉ xảy ra với ánh sáng trắng, không xảy ra với ánh sáng tạp. B. là nguyên nhân tạo ra màu sắc sặc sỡ ở bong bóng xà phòng. C. chỉ xảy ra khi ánh sáng truyền qua lăng kính làm bằng thuỷ tinh. D. xảy ra do chiết suất môi trường thay đổi theo bước sóng ánh sáng. Câu 6: Từ hạt nhân 22688Ra phóng ra 3 hạt và 1 hạt - trong một chuỗi phóng xạ liên tiếp, khi đó hạt nhân tạo thành là A. 21484X B. 214 83X C. 218 84X D. 222 84X Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai? A. Tia gồm các hạt có cùng khối lượng với êlectron và mang điện tích nguyên tố dương. B. Tia gồm các êlectron nên được phóng ra từ vỏ nguyên tử. C. Tia lệch trong điện trường ít hơn tia . D. Tia gồm các hạt nhân nguyên tử hêli. Câu 8: Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Tại điểm N trên dây gần A nhất có biên độ dao động cực đại. Khoảng cách AN bằng 346,625.10 .h J s 83.10 /c m s 2 1 931,5 MeV u c 191,6.10e C 23 16,023.10AN mol BỘ ĐỀ – Luyện Thi THPT.QG - 2017________________________________________________Thầy NGUYỄN TRUNG HIẾU (0933.939.557 – nth040863@gmail.com) Trang -2- A. 60 cm. B. 30 cm. C. 15 cm. D. 10 cm. Câu 9: Lần lượt đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cost vào hai đầu mỗi phần tử: tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R và cuộn dây chỉ có độ tự cảm L thì dòng điện qua mỗi phần tử trên lần lượt có giá trị hiệu dụng IC = 4 3 IR = 2IL = 4 A. Đặt điện áp này vào hai đầu đoạn mạch gồm các phần tử trên mắc nối tiếp thì cường độ hiệu dụng qua mạch bằng A. 3,6 A B. 1,2 A C. 2,4 A. D. 3,2 A. Câu 10: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng A. giảm mạnh điện trở suất của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng. B. giảm mạnh điện trở của một số kim loại khi được chiếu sáng. C. chất bán dẫn khi được chiếu sáng sẽ ngừng dẫn điện. D. điện trở của kim loại tăng lên khi bị chiếu sáng. Câu 11: Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với tần số góc 20 rad/s. Tại vị trí có li độ 3 cm thì thế năng đàn hồi của lò xo bằng 4 lần động năng của vật nặng. Lúc này, tốc độ của vật bằng A. 120 cm/s B. 30 cm/s C. 90 cm/s D. 60 cm/s Câu 12: Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30cm. Chọn trục tọa độ Ox vuông góc với trục chính, gốc O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho A dao động điều hòa theo phương của trục Ox. Biết phương trình dao động của A và ảnh A’của nó qua thấu kính được biểu diễn như hình vẽ. Tiêu cự của thấu kính là A. -15cm. B. 15cm. C. 10cm D. -10cm. Câu 13: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,9 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2 m. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5 tính từ vân trung tâm, nằm ở hai bên vân sáng trung tâm, cách nhau một đoạn 12 mm. Bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm là A. 0,360 μm. B. 0,54 μm. C. 0,68 μm. D. 0,72 μm. Câu 14: Phốt pho 3215 P phóng xạ - với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày và biến đổi thành lưu huỳnh (S). Sau 42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng của một khối chất phóng xạ 32 15 P còn lại là 2,5g. Tính khối lượng ban đầu của nó. A. 12,5g. B. 10g. C. 5g. D. 20g. Câu 15: Chọn câu sai: A. Mỗi khi điện trường biến thiên thì nó làm xuất hiện một từ trường ở không gian lân cận. BỘ ĐỀ – Luyện Thi THPT.QG - 2017________________________________________________Thầy NGUYỄN TRUNG HIẾU (0933.939.557 – nth040863@gmail.com) Trang -3- B. Trong mạch dao động LC, dưới tác dụng của điện trường dao động điều hòa, điện tích tự do giữa hai bản tụ điện sẽ dao động cưỡng bức tạo ra dòng điện dịch. C. Dòng điện trong mạch dao động LC gồm dòng điện dẫn chạy trong dây dẫn và dòng điện dịch " chạy " trong điện môi giữa hai bản tụ điện. D. Từ trường là trường luôn xoáy vì đường sức của từ trường luôn khép kín. Câu 16: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng bởi khe Y- âng: Trên màn quan sát ta thấy 6 vân sáng liên tiếp cách nhau 5,6 mm. Xét hai điểm M và N ở hai bên vân sáng trung tâm và có khoảng cách đến vân sáng trung tâm lần lượt là 3,3 mm và 4,8 mm. Giữa M và N có bao nhiêu vân tối ? A. 8 vân tối. B. 6 vân tối. C. 9 vân tối. D. 7 vân tối. Câu 17: Hai chất điểm P, Q cùng xuất phát từ gốc và bắt đầu dao động điều hòa cùng theo trục Ox với cùng biên độ nhưng chu kì lần lượt là 3 s và 6 s. Tỉ số độ lớn vận tốc của P và Q khi chúng gặp nhau là bao nhiêu? A. 2:1 B. 1:2 C. 1:3 D. 3:1 Câu 18: Một vật dao động điều hòa có li độ x được biểu diễn như hình vẽ. Cơ năng của vật là 250 J. Lấy 2 10 . Khối lượng của vật là: A. 5000 kg B. 500 kg C. 50 kg D. 0,5 kg Câu 19: Hai dao động điều hòa có đồ thị li độ-thời gian như hình vẽ. Tổng vận tốc tức thời của hai dao động có giá trị lớn nhất là: A.20πcm/s B.50πcm/s C.25πcm/s D.100πcm/s Câu 20: Chiếu bức xạ có bước sóng 0,405m vào một tấm kim loại thì các quang electron có vận tốc ban đầu cực đại là v1. Thay bức xạ khác có tần số 16.1014 Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron là v2 = 2v1. Tìm công thoát electron của kim loại. A. 193.10 J B. 193,5.10 J C. 192,5.10 J D. 193,2.10 J Câu 21: Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm L = 5.10-5 (H) và tụ điện có điện dung C = 5 pF. Ban đầu cho dòng điện có cường độ I0 chạy qua cuộn dây, ngắt mạch để dòng điện trong cuộn dây tích điện cho tụ, trong mạch có dao động điện từ tự do chu kỳ T. Điện áp cực đại trên cuộn dây là U0. Ở X1 t(10-1s) 3 0 X(cm) 3 32 1 X2 4 4 T BỘ ĐỀ – Luyện Thi THPT.QG - 2017________________________________________________Thầy NGUYỄN TRUNG HIẾU (0933.939.557 – nth040863@gmail.com) Trang -4- thời điểm t, cường độ dòng điện qua cuộn dây 0i 0,5I đang tăng thì đến thời điểm t’ = t + T/3 điện áp trên tụ sẽ là: A. 0 U 3 u 2 , đang tăng B. 0 U 3 u 2 , đang giảm C. 0 U 3 u 2 , đang giảm D. 0 U 3 u 2 , đang tăng Câu 22: Thực hiện thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch màn là 0,6 m. Tính bước sóng A. 0,6 m B. 0,5 m C. 0,4 m D. 0,7 m Câu 23. Chiếu ba bức xạ có bước sóng λ1:λ2:λ3 = 1:2:4 vào ba quả cầu kim loại giống nhau đặt cô lập về điện thì điện thế cực đại của ba quả cầu là V1max:V2max:V3max là k:4:1. Giá trị của k là A. 16. B. 10. C. 8. D. 13. Câu 24: Cho phản ứng hạt nhân: 31 T + 2 1 D 4 2 He + X +17,6MeV. Tính năng lượng toả ra từ phản ứng trên khi tổng hợp được 2g Hêli. A. 52,976.1023 MeV B. 5,2976.1023 MeV C. 2,012.1023 MeV D.2,012.1024 MeV Câu 25: Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với tấn số f = 10Hz. Trên cùng phương truyền sóng, ta thấy hai điểm cách nhau 12cm dao động cùng pha với nhau. Tính tốc độ truyền sóng. Biết tốc độ sóng nầy ở trong khoảng từ 50cm/s đến 70cm/s. A. 64cm/s B. 60 cm/s C. 68 cm/s D. 56 cm/s Câu 26: Đặt vào hai đầu mạch điện RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số thay đổi được. Khi tần số dòng điện là f thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn dây và giữa hai bản tụ điện có giá trị lần lượt là 60 V, 120 V và 60 V. Khi giảm tần số dòng điện đi một nửa thì điện áp giữa hai đầu điện trở là A. 60 2 B. 40 V. C. 30 3 V. D. 60 V. Câu 27: Đặt điện áp xoay chiều 0u U .cos 100 t 3 vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 L H. 2 . Ở thời điểm điện áp ở hai đầu cuộn cảm là 100 2V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm: A. i 2 3 cos 100 t A 6 B. i 2 3 cos 100 t A 6 C. i 2 2 cos 100 t A 6 D. i 2 2 cos 100 t A 6 BỘ ĐỀ – Luyện Thi THPT.QG - 2017________________________________________________Thầy NGUYỄN TRUNG HIẾU (0933.939.557 – nth040863@gmail.com) Trang -5- Câu 28: Đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, tụ điện C và cuộn thuần cảm L mắc nối tiếp, được đặt vào điện áp xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng và tần số không đổi. Khi điều chỉnh biến trở ở giá trị nào đó thì điện áp hiệu dụng đo được trên biến trở, tụ điện và cuộn cảm lần lượt là 50V, 90V và 40V. Bây giờ nếu điều chỉnh để giá trị biến trở lớn gấp ba so với lúc đầu thì điện áp hiệu dụng trên biến trở là: A. 50 .2 V. B. 100 V. C. 25 V. D. 30 5.V. Câu 29: Ký hiệu của nguyên tử mà hạt nhân của nó chứa 3 prôton và 4 nơtron là: A. ; B. ; C. ; D. Câu 30: Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm R không đổi, C không đổi và cuộn dây thuần cảm có L thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là 120 2cosu t V có tần số góc ω thay đổi được. Khi 1L L , điều chỉnh tần số góc 1 180 /rad s thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu L đạt cực đại và khi đó 40 3CU V . Sau đó, khi 2 15L L L , điều chỉnh tần số góc 2 để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu L lại đạt cực đại , tính 2 . A. 40 3 /rad s B. 120 3 /rad s C. 60 /rad s D. 100 /rad s Câu 31. Đặt điện áp có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu hộp X thì cường độ qua hộp X có giá trị hiệu dụng là 0,25 A và sớm pha 900 so với điện áp hai đầu hộp X. Cũng đặt điện áp trên vào hai đầu hộp Y thì cường độ qua hộp Y cũng có giá trị hiệu dụng là 0,25 A và cùng pha với điện áp hai đầu hộp Y. Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu mạch gồm X và Y nối tiếp thì cường độ hiệu dụng qua mạch bằng A. 2 4 A. B. 2 A. C. 2 2 A. D. 2 8 A. Câu 32: Một người xách xô nước đi trên đường, mỗi bước dài 50cm. Tần số dao động riêng của nước trong xô là 2 Hz. Vận tốc đi không có lợi của người đó là A. 2m/s. B. 1 m/s. C. 50 cm/s. D. 25 cm/s. Câu 33: Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự xa có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết OA = 2 3 OB. Tính tỉ số OC OA A. 81 16 B. 9 4 C. 27 8 D. 32 27 Câu 34: Cho đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn dây thuần cảm có 3 2 L H , điện trở 50R và hộp X. M là điểm giữa R và X. Khi đặt vào giữa hai đầu AB điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V, tần số 50Hz thì có các giá trị hiệu dụng là 100AMU V , 100 5MBU V . Công suất tiêu thụ trên hộp X gần bằng: N73 N 3 7 Li 7 3 Li 3 7 BỘ ĐỀ – Luyện Thi THPT.QG - 2017________________________________________________Thầy NGUYỄN TRUNG HIẾU (0933.939.557 – nth040863@gmail.com) Trang -6- A. 123,2W. B. 100 W. C. 50W. D. 100 3 W. Câu 35: Mạch điện theo thứ tự mắc R,L,C được mắc vào hai đầu mạch 1 điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi, ampe kế mắc nối tiếp vào mạch điện dùng để đo cường độ dòng điện khi đó số chỉ ampe kế là 2A, dùng 1 dây có điện trở rất bé nối tắt tụ C thì số chỉ ampe kế cũng là 2A, dùng dây này nối tắt đoạn chứa (L,C) thì số chỉ ampe kế là 2,5A. Hỏi khi dùng dây này nối tắt hai đầu cuộn dây (L) thì ampe kế chỉ bao nhiêu? A. 7 . 13 A B. 5 . 13 A C. 3 . 13 A D. 2 . 13 A Câu 36: Đoạn mạch AB gồm điện trở R cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp . Điện áp xoay chiều hai đầu đoạn mạch 2 cos100 ( )u U t V . Các giá trị của R, ZL và ZC theo tỉ lệ: R: ZL : ZC = 1:2:3. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 100V. Xác định U. A. 200 2 V . B. 200V . C. 100 2 V . D. 100V. Câu 37: Đoạn mạch AB gồm AM và MB ghép nối tiếp, đoạn mạch AM gồm R1=90Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L= 0,9/π (H), đoạn mạch MB là 1 hộp kín X chứa 2 trong ba phần tử điện trở R2, cuộn cảm L2, hoặc tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều thì và . Công suất của đoạn mạch là A. 480 W. B.240 W C. 120 W. D.960 W Câu 38: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng k =25N/m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Biết trục OX thẳng đứng hướng xuống, gốc O trùng với VTCB. Biết giá trị đại số của lực đàn hồi tác dụng lên vật biến thiên theo đồ thị. Viết phương trình dao động của vật? A. x 8.cos(4 t / 3)cm. B. x 8.cos(4 t / 3)cm. C. x= 10cos(5πt+ π/3)cm. D. x 10.cos(5 t 2 / 3)cm. Câu 39. Đoạn mạch AB chứa AM nối tiếp với MB. Đoạn AM chứa R1 và cuộn cảm thuần nối tiếp với đoạn MB chứa tụ điện và điện trở R2 nối tiếp . Đặt vào 2 đầu AB nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng hai đầu R1 là UR1= 90V và hai đầu đoạn mạch AM và MB là UAM= UMB= 60 V, đồng thời chúng lệch pha nhau π/2 . Xác định U và hệ số công suất của mạch AB: A. ; . B. ; . C. ; . D. ; . Câu 40: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước hai nguồn kết hợp A, B cách nhau một khoảng a 20 cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên 180 2 cos(100 )( ) 2 AMu t V 60 2 cos(100 )( )MBu t V 3 60 6U V 3 3 cos 2 6 60 3U V 2 6 cos 4 60 2U V 6 2 cos 2 6 60 6U V 2 3 cos 4 1,5 t(s) 0 3,5 2,25 1 3 Fdh(N) BỘ ĐỀ – Luyện Thi THPT.QG - 2017________________________________________________Thầy NGUYỄN TRUNG HIẾU (0933.939.557 – nth040863@gmail.com) Trang -7- mặt nước là 1,5 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB, điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực của AB gần nhất một khoảng: A. 3,446 cm B. 2,775 cm C. 2,372 cm D. 1,78 cm BỘ ĐỀ – Luyện Thi THPT.QG - 2017________________________________________________Thầy NGUYỄN TRUNG HIẾU (0933.939.557 – nth040863@gmail.com) Trang -8- Giải chi tiết Câu 1: Trong bốn bức xạ đơn sắc có tần số: f1 = 4,5,1014 Hz, f2 = 7,0.1013 Hz, f3 = 6,5.1013 Hz và f4 = 6,0.1014 Hz thì duy nhất có một chùm bức xạ gây ra hiện tượng quang dẫn, đó là (chỉ xét trong bốn bức xạ trên) A. chùm bức xạ có tần số f1. B. chùm bức xạ có tần số f2. C. chùm bức xạ có tần số f3. D. chùm bức xạ có tần số f4. Câu 1: Giải: Theo logic của câu hỏi thì chỉ có duy nhất một chùm bức xạ gây ra hiện tượng quang dẫn, là chùm bức xạ có tần số lớn nhất, nên ta chọn f4 = 6,0.1014 Hz. Chọn D. Chọn D. Câu 2: Bức xạ có tần số nào sau đây thuộc vùng tử ngoại? A. 5.1014Hz. B. 3.1014Hz. C. 1015Hz. D. 6.1014Hz. Câu 2: Giải: 8 6 15 3.10 0,3.10 0,3 10.10 m m Chọn C. Câu 3: Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng năng lượng Em = -3,4 eV. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là A. 6,54.1012 Hz. B. 5,34.1013 Hz. C. 2,18.1013 Hz. D. 4,59.1014 Hz. Câu 3: 19 34 1,9.1,6.10 6.625.10 n mE Ef h =4,5886792.1014Hz .Chọn D. Câu 4: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây đó bằng: A. 7,5m/s B. 300m/s C. 225m/s D. 75m/s Câu 4: Giải 1 : Sóng dừng hai đầu cố định l v kf f v kkl 2 . 22 * Hai tần số gần nhau nhất tạo sóng dừng nên 150 2 .1 l v kf và 200 2 ).1(2 l v kf Trừ vế theo vế ta có smlv l v l v k l v k /7575,0.100.10050 2 150200 2 . 2 ).1( . Đáp án D Giải 2: Điều kiện để có sóng dừng hai đầu là nút: l = n 2 => l = n 2 = n f v 2 => f n = v l2 = const Khi f = f1 thì số bó sóng là n1= n; Khi f = f2 > f1 thì n2 = n +1 Vì hai tần số gần nhau nhất có sóng dừng thì số bó sóng hơn kém nhau 1 1f n = 2 1 f n => 150 n = 200 1n => n = 3 => v = 3 2 1lf = 3 150.75,0.2 = 75m/s. Đáp án D Giải 3: Điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: l = n 2 với n là số bó sóng. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây thì số bó sóng hơn kém nhau n2 – n1 = 1 l = n 2 = n f v 2 => nv = 2lf = 1,5f. V ới = f v => n1 v = 1,5f1 ; n2v = 1,5f2 .Ta có: (n2 – n1)v = 1,5(f2 – f1) => v = 1,5.50 = 75 m/s. Đáp án D Câu 5: Hiện tượng tán sắc A. chỉ xảy ra với ánh sáng trắng, không xảy ra với ánh sáng tạp. B. là nguyên nhân tạo ra màu sắc sặc sỡ ở bong bóng xà phòng. BỘ ĐỀ – Luyện Thi THPT.QG - 2017________________________________________________Thầy NGUYỄN TRUNG HIẾU (0933.939.557 – nth040863@gmail.com) Trang -9- C. chỉ xảy ra khi ánh sáng truyền qua lăng kính làm bằng thuỷ tinh. D. xảy ra do chiết suất môi trường thay đổi theo bước sóng ánh sáng. Câu 5: D + Hiện tượng tán sắc ánh sáng xảy ra do chiết suất môi trường thay đổi theo bước sóng ánh sáng. Chọn D. Câu 6: Từ hạt nhân 22688Ra phóng ra 3 hạt và 1 hạt - trong một chuỗi phóng xạ liên tiếp, khi đó hạt nhân tạo thành là A. 21484X B. 214 83X C. 218 84X D. 222 84X Câu 6: B + Gọi A và Z lần lượt là số khối và số prôtôn của hạt X. + Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích, ta được: 226 = 3.4 + A 88 = 3.2 - 1 + Z A = 214 và Z = 83 Chọn B. Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai? A. Tia gồm các hạt có cùng khối lượng với êlectron và mang điện tích nguyên tố dương. B. Tia gồm các êlectron nên được phóng ra từ vỏ nguyên tử. C. Tia lệch trong điện trường ít hơn tia . D. Tia gồm các hạt nhân nguyên tử hêli. Câu 7: B + Tia gồm các êlectron nhưng không phải được phóng ra từ vỏ nguyên tử. Chọn B. Câu 8: Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Tại điểm N trên dây gần A nhất có biên độ dao động cực đại. Khoảng cách AN bằng A. 60 cm. B. 30 cm. C. 15 cm. D. 10 cm. Câu 8: C + Bước sóng hình thành trên dây : l = k λ 2 = 2l k = 60 cm. + N gần A nhất có biên độ dao động cực đại cách A một đoạn : AN = λ 4 = 15 cm. Chọn C. Câu 9: Lần lượt đặt điện áp u = U 2 cost vào hai đầu mỗi phần tử: tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R và cuộn dây chỉ có độ tự cảm L thì dòng điện qua mỗi phần tử trên lần lượt có giá trị hiệu dụng IC = 4 3 IR = 2IL = 4 A. Đặt điện áp này vào hai đầu đoạn mạch gồm các phần tử trên mắc nối tiếp thì cường độ hiệu dụng qua mạch bằng A. 3,6 A B. 1,2 A C. 2,4 A. D. 3,2 A. Câu 9: C + Khi mắc nối tiếp các phần tử lại với nhau ta có: Z = 22 L CR + Z - Z 2 2 2 R L C U U U U = + - I I I I
Tài liệu đính kèm: