Đề thi thử THPT quốc gia môn Vật lí năm 2017 lần 2 (Kèm đáp án)

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Vật lí năm 2017 lần 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia môn Vật lí năm 2017 lần 2 (Kèm đáp án)
ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA 2017
LẦN THỨ 2, MÔN VẬT LÝ
---------------------------
Thời Gian Làm Bài: 50 phút
(Đề thi có 05 trang)
Câu 1: Hai nguồn phát sóng A, B trên mặt nước dao động điều hoà với tần số 15 Hz, cùng pha. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn d1 = 14,5 cm và d2 = 17,5 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
	A. 15 cm/s 	B. 22,5 cm/s 	 C. 30 m/s 	D. 5 cm/s
Câu 2: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/3, sóng có biên độ A, tại thời điểm t1 M và N có li độ lần lượt là uM = +3 cm và uN = –3 cm. Biết sóng truyền từ M đến N. Thời điểm t2 liền sau đó điểm M có li độ uM = +A. Khoảng thời gian t = t2 – t1 có giá trị là: 
	A. 11T/12 	B. T/12 	C. T/6 	D. T/3
Câu 3: Một người quan sát 1 chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18 s, khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2m. Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là
A. v = 2 m/s	B. v = 8 m/s	C. v = 4 m/s	D. v = 1 m/s
Câu 4: Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với tốc độ v, khi đó bước sóng được tính theo công thức
A. λ = v.f;	B. λ = 2v/f	C. λ = 2v.f;	D. λ = v/f;
Câu 5: Một sóng cơ có phương trình (mm), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Chu kì của sóng là
A. 1 s.	B. 20 s.	C. 2 s.	D. 0,1 s.
Câu 6: Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là
A. độ to của âm.	B. mức cường độ âm.	C. cường độ âm.	 	D. độ cao của âm.
Câu 7: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 60 m/s.	B. 10 m/s.	C. 600 m/s.	D. 20 m/s.
Câu 8: Một nguồn âm O có công suất P0 = 0,6 W phát âm đẳng hướng, môi trường không hấp thụ âm. Cường độ âm tại điểm A cách nguồn 3 m là
A. 5,31.10-3 W/m2.	B. 2,54.10-4 W/m2.	C. 0,2 W/m2.	D. 6,25.10-3 W/m2.
Câu 9: Chiều dài của một con lắc đơn tăng 4 lần khi đó chu kỳ dao động của nó là 
	A. Tăng 4 lần. 	B. Tăng 2 lần. 	C. Giảm 4 lần. 	D. Giảm 2 lần. 
Câu 10: Một vật dao động điều hòa với chu kì T, biên độ A. Quãng đường ngắn nhất mà vật đi được trong thời gian T/3 là 
	A. A/2 . 	B. A/3	C. 2A/3. 	D. A. 
Câu 11: Khi một sóng cơ truyền trong một môi trường, hai điểm trong môi trường dao động ngược pha với nhau thì hai điểm đó 
	A. cách nhau một số nguyên lần bước sóng B. có pha hơn kém nhau là một số chẵn lần π 
	C. cách nhau một nửa bước sóng 	D. có pha hơn kém nhau một số lẻ lần π 
Câu 12: Hai dao đôṇ g điều hoà cùng phương có phương trình x1 = Acos(wt + p/3) (cm) và x2 = Acos(wt - 2p/3) (cm) là hai dao động 
	A. ngươc̣ pha 	B. cùng pha 	C. lệch pha p/2 	D. lệch pha p/3 
Câu 13: Công thức tính tần số dao động của con lắc lò xo là 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 14: Để so sánh sự vỗ cánh nhanh hay chậm của cánh con ong với cánh con muỗi, người ta có thể dựa vào đặc tính sinh lý nào của âm do cánh của chúng phát ra: 
	A. Độ cao. 	B. Âm sắc. 	
	C. Cường độ âm. 	D. Mức cường độ âm. 
Câu 15: Một sợi dây đàn hồi AB dài 2m được căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn vào 1 cần rung dao động với tần số 50Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 50m/s. Trên dây hình thành sóng dừng với 
	A. 1 bụng, 2 nút. 	B. 2 bụng, 3 nút. 	C. 3 bụng, 4 nút. 	D. 4 bụng, 5 nút. 
Câu 16: Hai điểm M, N cùng nằm trên môṭ phương truyền sóng cách nhau l/3. Taị thời điểm t, khi li độ dao động tại M là uM = +3 cm thì thì li độ dao động tại N là uN = 0 cm. Biên đô ̣sóng bằng: 
	A. A = cm. 	B. A = 3 cm. 	C. A = cm. 	D. A = cm
Câu 17: Trên một sợi dây có sóng dừng ổn định với bước sóng l có những điểm cách đều nhau một đoạn d và dao động với cùng biên độ A (A > 0). Hệ thức liên hệ giữa d và l là có thể là: 
	A. d = l 	B. d = l/3 	C. d = l/4 	D. d = l/6
Câu 18: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi cân bằng lò xo giãn 3 (cm). Bỏ qua mọi lực cản. Kích thích cho vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng thì thấy thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là T/3 (T là chu kì dao động của vật). Biên độ dao động của vật bằng: 
	A. 3cm. 	B. cm. 	C. 6 cm. 	D. cm.
Câu 19: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm 
	A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha. 
	B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. 
	C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. 
	D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
Câu 20: Một sóng dừng trên dây có dạng: u = 2sin.cos(20πt + π/2) (cm); trong đó u là li độ dao động của một điểm có tọa độ x trên dây ở thời điểm t; với x tính bằng cm; t tính bằng s. Vận tốc truyền sóng trên dây là 
	A. 40 cm/s. 	B. 120 cm/s. 	C. 160 cm/s. 	D. 80 cm/s.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng. 
	A. Động năng đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên. 
	B. Thế năng đạt giá trị cực tiểu khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu. 
	C. Động năng đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng. 
	D. Thế năng đạt giá trị cực đại khi vận tốc của vật đạt giá trị cực đại.
Câu 22: Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, ta xác định được: 
	A. Quỹ đạo dao động 	B. Cách kích thích dao động 
	C. Chu kỳ và trạng thái dao động 	D. Chiều chuyển động của vật lúc ban đầu
Câu 23: Trong các phát biểu sau phát biểu nào không đúng về con ℓắc đơn dao động điều hòa? 
	A. Chu kỳ của con ℓắc đơn phụ thuộc vào chiều dài dây treo 
	B. Chu kỳ của con ℓắc đơn không phụ thuộc vào khối ℓượng của vật nặng 
	C. Chu kỳ của con ℓắc đơn phụ thuộc vào biên độ của dao động 
	D. Chu kỳ của con ℓắc đơn phụ thuộc vào vị trí thực hiện thí nghiệm. 
Câu 24: Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(wt +j1); x2 = A2cos(wt + j2); Biên độ dao động tổng hợp có giá cực đại 
	A. Hai dao động ngược pha 	B. Hai dao động cùng pha 
	C. Hai dao động vuông pha 	D. Hai dao động ℓệch pha 1200 
Câu 25: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm, khi vật có li độ 2,5cm thì tốc độ của vật là cm/s. Hãy xác định vận tốc cực đại của dao động? 
	A. 10 m/s 	B. 8 m/s 	C. 10 cm/s 	D. 8 cm/s
Câu 26: Cho một con lắc lò xo, dao động con lắc này bị tắt nhanh nhất trong 
	A. không khí 	B. chân không 	C. dầu nhớt 	D. cồn lỏng
Câu 27: Khi có sóng dừng trên dây AB (A cố định) thì: 
	A. số nút bằng số bụng nếu B cố định. 	
	B. số bụng hơn số nút một đơn vị nếu B tự do. 
	C. số nút bằng số bụng nếu B tự do. 
	D. số bụng hơn số nút một đơn vị nếu B cố định.
Câu 28: Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hòa với tần số 20 Hz thì thấy hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 10 cm ℓuôn ℓuôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng có giá trị (0,8 m/s £ v £ 1 m/s) ℓà: 
	A. v = 0,8 m/s 	B. v = 1 m/s 	C. v = 0,9 m/s 	D. 0,7m/s 
Câu 29: Tốc độ truyền sóng cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào? 
	A. Tần số sóng. 	B. Bản chất của môi trường truyền sóng. 
	C. Biên độ của sóng. 	D. Bước sóng
Câu 30: Trên sợi dây đang có sóng dừng với bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây bằng 
	A. λ/2 	B. λ/4 	C. λ/3 	D. λ
Câu 31: Chuyển động của vật nào sau đây là dao động cơ học? 
	A. Chuyển động của vệ tinh trên quỹ đạo. 	B. Chuyển động của quả bóng khi bị đá. 
	C. Chuyển động của pít-tông động cơ đốt trong. 	D. Chuyển động của của chiếc lá rơi.
Câu 32: Hai nhạc cụ cùng tấu một bản nhạc ở cùng một độ cao, người nghe vẫn phân biệt được âm của từng nhạc cụ phát ra là do 
	A. tốc độ truyền của mỗi sóng âm khác nhau. 
	B. năng lượng âm phát ra từng nguồn khác nhau.
	C. đồ thị dao động âm từng nguồn khác nhau. 
	D. tần số âm cơ bản phát ra từng nguồn khác nhau
Câu 33: Thực hiện giao thoa sóng trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp giống hệt nhau, bước sóng λ. Lấy k là số nguyên, điểm trên bề mặt chất lỏng tại đó phần tử môi trường có biên độ sóng cực tiểu thì hiệu đường đi bằng 
	A. k λ 	B. (2k-1)λ/4 	C. (2k-1) λ/2 	D. (2k-1)λ
Câu 34: Một vật dao động điều hòa thì véc-tơ: 
	A. lực kéo về luôn hướng về vị trí cân bằng 	
	B. vận tốc của vật luôn hướng về vị trí biên dương 
	C. gia tốc của vật luôn hướng về vị trí biên âm 
	D. độ dời của vật luôn hướng về vị trí cân bằng 
Câu 35: Một con lắc lò xo có độ cứng 40 N/m và khối lượng vật M là 75 g đang nằm yên trên mặt phẳng ngang, nhắn. Một vật nhỏ m có khối lượng 25 g chuyển động theo phương trùng với trục lò xo với tốc độ 3,2 m/s đến va chạm và dính chặt vào M. Sau va chạm, hai vật dao động điều hòa với biên độ bằng 
	A. 5 cm. 	B. 4 cm. 	C. 6 cm. 	D. 3 cm
Câu 36: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nắm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 2 N/m và vật nhỏ khối lượng 40 g. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị giãn 20 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s2 . Kể từ lúc đầu cho đến thời điểm tốc độ của vật bắt đầu giảm, cơ năng của con lắc lò xo đã giảm một lượng bằng 
	A. 3,6 mJ. 	B. 40 mJ. 	C. 7,2 mJ. 	D. 8mJ
Câu 37: Hình ảnh sóng trên đoạn PQ của một sợi dây rất dài tại một thời điểm t0 có dạng như hình vẽ và lúc này M có li độ cực đại. Biết sóng có chiều lan truyền từ P đến Q và biên độ không đổi khi lan truyền. Tại thời điểm nào đó, điểm M có li độ bằng một nữa li độ cực đại và đang đi xuống thì điểm Q sẽ có li độ bằng
A. cm và đang đi lên.	B. - cm và đang đi xuống.
C. 1 cm và đang đi lên.	D. -1 cm và đang đi xuống.
Câu 38: Một nguồn âm tại O xem như nguồn điểm cho mức cường độ âm tại A là LA=30dB, mức cường độ âm tại B là LB = 40dB. Biết OA và OB vuông góc với nhau. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Nếu đặt tại O thêm 9 nguồn âm giống như nguồn âm trên thì mức cường độ âm tại trung điểm của đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 45,1dB.	B. 35,6dB.	C. 40,2dB.	D. 45,6dB.
Câu 39: Thực hiện giao thoa sóng cơ với hai nguồn hoàn toàn giống nhau. Hai nguồn đặt tại hai điểm A và B, với B cố định còn A thay đổi được. Ban đầu khi thực hiện giao thoa thì thấy với M cách A một khoảng dA = 28cm, cách B một khoảng dB = 32cm là một điểm cực đại giao thoa. Sau đó người ta dịch chuyển điểm A ra xa điểm B dọc theo đường thẳng nối hai điểm A và B thì thấy có 2 lần điểm M là cực đại giao thoa, lần thứ 2 thì đường cực đại qua M là dạng đường thẳng và vị trí A lúc này cách vị trí ban đầu một khoảng x = 12cm. Hãy xác định số điểm cực đại trong khoảng nối giữa A và B khi chưa dịch chuyển nguồn?
A. 31 điểm.	B. 19 điểm.	C. 21 điểm.	D. 29 điểm.
Câu 40: Một con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng k = 100N/m và vật I có khối lượng m1 = 100g. Vật I ban đầu được tích điện q1 = 2.10-4 C và đang đứng yên, sau đó bật điện trường có cường độ điện trường E = 5000 V/m theo chiều như hình vẽ cho vật dao động điều hoà đến khi lò xo giãn cực đại thì tắt điện trường. Vật tiếp tục dao động điều hoà đến khi lò xo nén cực đại thì người ta đặt tức thời một vật II có khối lượng m2 = 300g sát vật I (hai vật không dính vào nhau, vật I làm từ kim loại, vật II làm từ sứ cách điện) và đồng thời bật lại điện trường E trên. Bỏ qua mọi ma sát, khoảng cách giữa hai vật I và II khi lò xo giãn cực đại lần đầu tiên gần nhất với giá tri ̣ nào sau đây: (lấy) 
A. 3cm 	B. 1cm 	C. 4cm 	D. 0,5cm
----------- HẾT -----------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI VẬT LÝ LẦN 2
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
	Đáp án
1
A
11
D
21
D
31
C
2
B
12
A
22
D
32
C
3
D
13
D
23
B
33
C
4
D
14
A
24
C
34
A
5
D
15
D
25
A
35
B
6
C
16
C
26
C
36
C
7
A
17
C
27
C
37
B
8
A
18
C
28
B
38
D
9
B
19
B
29
B
39
B
10
D
20
A
30
A
40
B

Tài liệu đính kèm:

  • docThi_Thu_vat_ly_lan_2_Yeu_Hoa_Hoc.doc