Đề thi thử THPT quốc gia - Môn: Sinh học 12 - Mã đề thi 169

doc 4 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia - Môn: Sinh học 12 - Mã đề thi 169", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia - Môn: Sinh học 12 - Mã đề thi 169
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC 12 (KHTN)
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 169
Họ, tên thí sinh:......................................................................SBD:......................
Câu 1: Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo khác nhau.	
B. nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.	
C. nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.	
D. nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nhưng có kiểu cấu tạo khác nhau.
Câu 2: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể được áp dụng để nhân giống nhanh chóng nhiều động vật quý hiếm được gọi là phương pháp
A. nuôi cấy hợp tử.	B. cấy truyền phôi.
C. kĩ thuật chuyển phôi.	D. nhân giống đột biến.
Câu 3: Phân tử nào sau đây mang bộ ba đổi mã (anticôdon)?
A. tARN	B. rARN	C. mARN	D. ADN
Câu 4: Mã di truyền có tính thoái hoá là hiện tượng
A. có nhiều axit amin được mã hoá bởi một bộ ba.
B. có nhiều bộ ba mã hoá đồng thời nhiều axit amin.
C. một bộ ba mã hoá một axit amin.
D. có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 5: Điều hoà hoạt động của gen chính là
A. điều hoà lượng rARN của gen được tạo ra.	B. điều hoà lượng mARN của gen được tạo ra.
C.  điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra.	D. điều hoà lượng tARN của gen được tạo ra.
Câu 6: Nhân tố quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng là
A. các biến dị cá thể xuất hiện vô cùng đa dạng và phong phú ở vật nuôi, cây trồng.
B. sự phân li tính trạng từ một dạng ban đầu.
C. chọn lọc nhân tạo.	D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 7: Song nhị bội là gì?
A. Tế bào mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.
B. Tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau.
C. Tế bào mang bộ NST tứ bội = 4n.
D. Tế bào mang bộ NST = 2n+2.
Câu 8: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một cặp nhân tố di truyền quy định.	B. một nhân tố di truyền quy định.	
C. một alen quy định.	D. một cặp alen quy định.
Câu 9: Quy luật phân ly độc lập thực chất nói về
A. sự tổ hợp các alen trong giảm phân.
B. sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
C. sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 9: 3: 3: 1.
D. sự phân ly độc lập của các tính trạng.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
Câu 11: Tên gọi của các bậc cấu trúc NST tính từ nhỏ đến lớn là:
A. Sợi cơ bản => Sợi nhiễm sắc => Cromatit => Vùng xếp cuộn=> NST
B. Sợi cơ bản => Sợi nhiễm sắc => Vùng xếp cuộn => Cromatit=> NST
C. Sợi nhiễm sắc => Sợi cơ bản => Vùng xếp cuộn => Cromatit=> NST
D. Sợi cơ bản => Sợi nhiễm sắc => Vùng xếp cuộn => NST=> Cromatit
Câu 12: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là
A. các yếu tố ngẫu nhiên.	B. đột biến.
C. giao phối không ngẫu nhiên.	D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 13: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là:
A. đảo đoạn, chuyển đoạn.	B. lặp đoạn, đảo đoạn.
C. lặp đoạn, chuyển đoạn.	D. mất đoạn, chuyển đoạn.
Câu 14: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp
Sử dụng enzim nổi đế gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp
Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt
Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Thứ tự đúng của các bước trên là
A. (3) (2) (4) (5) (1)	B. (4) (3) (2) (5) (1)
C. (3) (2) (4) (1) (5)	D. (1) (4) (3) (5) (2)
Câu 15: Cho các biện pháp sau :
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen	(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng	(4) Cấy truyền phôi ở động vật
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (1) và (2)	B. (3) và (4)	C. (1) và (3)	D. (2) và (4)
Câu 16: Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân ở các cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra loại giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50% ?
A. aa và bb	B. aa và Bb	C. Aa và bb	D. Aa và Bb
Câu 17: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3899.	B. 3601.	C. 3599.	D. 3600.
Câu 18: Cho cây có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?
A. 2	B. 1	C. 8	D. 4
Câu 19: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.	B. Cách li địa lí.
C. Đột biến.	D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 20: Ở bò, AA quy định lông đỏ, Aa quy định lông khoang, aa quy định lông trắng. Một quần thể bò có: 4169 con lông đỏ : 3780 con lông khoang : 756 con lông trắng. Tần số tương đối của các alen trong quần thể như thế nào?
A. p(A) = 0,3; q(a) = 0,7.	B. p(A) = 0,6; q(a) = 0,4.
C. p(A) = 0,4; q(a) = 0,6.	D. p(A)= 0,7; q(a) = 0,3.
Câu 21: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
B. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.
C. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn.
D. phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 22:  Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 toàn NST nhỏ. Cơ chế nào đã dẫn đến sự hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52?
A. Con đường cách li tập tính.	B. Con đường địa lí.
C. Con đường sinh thái.	D. Con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 23: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.	B. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.
C. 0,64 AA : 0,04Aa : 0,32 aa.	D. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa.
Câu 24: Các côđon nào dưới đây không mã hóa axit amin?
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.	B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.	D. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
Câu 25:  Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, kiểu gen BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Các cặp gen phân ly độc lập. Cho phép lai AaBb AaBb ở F1 thu được
A. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình	B. 9 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình
C. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình	D. 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
Câu 26:  Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể
B. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Kết quả của di – nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 27: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn quy định nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường lấy một người chồng bị bệnh mù màu, họ sinh một con trai bị bệnh mù màu. Kết luận đúng là
A. Gen bệnh của con trai lấy từ bố hoặc mẹ.	B. Gen bệnh của con trai lấy từ bố và mẹ.
C. Gen bệnh của con trai lấy từ mẹ.	D. Gen bệnh của con trai chắc chắn lấy từ bố.
Câu 28:  Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ?
A. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba và chiều từ 5’→3’.
B. Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch đơn mới theo chiều 3'→5'.
C. Một riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào.
D. Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’" 5’ để tổng hợp nên mARN theo chiều 5’ " 3’
Câu 29: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa x Aaaa.	B. AAaa x AAaa.	C. AAaa x AAAa.	D. AAaa x aaaa.
Câu 30: Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau.
B. Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình.
C. Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.
D. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ.
Câu 31: Ở một loài thực vật, kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ, kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng, nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBB× aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.	B. 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng.
C. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng.	D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.
Câu 32:  Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
 (1) 24 NST. 	(2) 18NST 	(3) 36 NST.
 (4) 48 NST. 	(5) 42 NST.	 (6) 54 NST. 
Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là
A. 3	B. 4	C. 2	D. 5
Câu 33: Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con là
A. 1%.	B. 0.25%.	C. 2%.	D. 10%.
Câu 34: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb), các gen phân ly độc lập sẽ cho số loại kiểu hình có thể là:
A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9.	B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 10.
C. 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 9 hoặc 10.	D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9.
Câu 35: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.
Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?
A. 5,56%	B. 12,50%	C. 8,33%	D. 3,13%
Câu 36: Cho các thông tin sau đây: 
(1) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành. 
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. 
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. 
Số thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. 3.	B. 2.	C. 1.	D. 4.
Câu 37: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ
A. 36%	B. 64%	C. 42%	D. 52%
Câu 38:  Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:
Cá thể
Cặp nhiễm sắc thể
Cặp 1
Cặp 2
Cặp 3
Cặp 4
Cặp 5
Cặp 6
Cặp 7
Cá thể 1
2
2
2
3
2
2
2
Cá thể 2
1
2
2
2
2
2
2
Cá thể 3
2
2
2
2
2
2
2
Cá thể 4
3
3
3
3
3
3
3
Trong các phát biểu sau số nhận định đúng ?
(1) Cá thể 1: là thể ba (2n+1) vì có 1 cặp thừa 1 NST. 
(2) Cá thể 2: là thể một (2n-1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.
(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n) vì các cặp đều có 2 NST kép.
(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n) vì các cặp đều có 3 NST.
A. 4.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 39: Ở cà chua quả đỏ là trội so với quả vàng, quả tròn là trội so với quả bầu dục. Hai tính trạng di truyền độc lập với nhau. Học sinh ra chợ mua được giống thuần chủng quả đỏ, hình bầu dục và giống thuần chủng quả vàng, tròn. Nếu muốn tạo ra giống cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn thì cần ít nhất bao nhiêu thế hệ lai?
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 4%.	B. 9%.	C. 16%.	D. 12%
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH_SINH-12_169.doc