Đề thi thử THPT quốc gia môn Ngữ văn năm 2017 (Có đáp án)

docx 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Ngữ văn năm 2017 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia môn Ngữ văn năm 2017 (Có đáp án)
ĐỀ THI THỬ THPT QG 2017 
Thời gian: 120 phút.
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
 Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 4:
Tình ta như hàng cây
Đã qua mùa gió bão.
Tình ta như dòng sông
Đã yên ngày thác lũ.
Thời gian như là gió
Mùa đi cùng tháng năm
Tuổi theo mùa đi mãi
Chi còn anh và em.
 Chỉ còn anh và em
Cùng tình yêu ở lại...
- Kìa bao người yêu mới
Đi qua cùng heo may.
 (Trích Thơ tình cuối mùa thu – Xuân Quỳnh)
 Câu 1: Xác định thể thơ được sử dụng trong đoạn thơ trên. (0,5đ)
 Câu 2: Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ: Tình ta như hàng cây / Đã qua mùa gió bão / Tình ta như dòng sông / Đã yên ngày thác lũ.(0,5đ)
 Câu 3: .Điệp khúc “Chỉ còn anh và em” được tác giả lặp lại hai lần trong đoạn thơ mang ý nghĩa gì? (1đ)
 Câu 8: Anh/ chị hãy nhận xét quan niệm về tình yêu của tác giả qua những dòng thơ: Thời gian như là gió/ Mùa đi cùng tháng năm/ Tuổi theo mùa đi mãi/ Chỉ còn anh và em /Cùng tình yêu ở lại. Trả lời trong khoảng 5-7dòng. (1đ)
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
 Trình bày suy nghĩ của anh/ chị trong bài văn nghị luận có độ dài khoảng 300 chữ về đề tài tình yêu tuổi học trò.
Câu 2. (5,0 điểm)
 Tính dân tộc của thơ Tố Hữu qua đoạn thơ sau:
- Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Mình về mình có nhớ không 
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?
- Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
 (Việt Bắc - Tố Hữu, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục, 2012) 
ĐÁP ÁN
Phần I.
Đọc hiểu (3,0 điểm)
Hướng dẫn chấm
Điểm
Câu 1
(0,5)
Trả lời đúng theo một trong các cách: thơ ngũ ngôn/ thơ tự do
0,5
Trả lời sai hoặc không trả lời
0
Câu 2
(0,5)
Trả lời đúng 3 biện pháp tu từ trong các biện pháp tu từ được sử dụng: 
 + so sánh: Tình ta như hàng cây / Tình ta như dòng sông
 + ẩn dụ: mùa gió bão/ ngày thác lũ
 + điệp cấu trúc: Tình ta như/ Đã qua Đã yên
0,5
Trả lời đúng 1 -2 biện pháp tu từ trong số nêu trên.
0,25
Trả lời sai hoặc không trả lời
0
Câu 3
(1,0)
Trả lời đúng: Điệp khúc “Chỉ còn anh và em” lặp lại hai lần trong đoạn thơ có ý nghĩa: khẳng định tình yêu thủy chung, bền chặt, không thay đổi.
1,0
-Với những trường hợp:
 + Trả lời chung chung, không rõ ý.
 + Không trả lời
0,25
0
Câu 4
(1,0)
-Trả lời đúng về quan niệm về tình yêu của tác giả: Dù vạn vật có vận động, biến thiên nhưng có một thứ bất biến, vĩnh hằng, đó chính là tình yêu. Tình yêu đích thực vượt qua thời gian và mọi biến cải của cuộc đời.(Có thể diễn đạt theo cách khác nhưng phải hợp lí, có sức thuyết phục).
-Từ đó, nhận xét về quan niệm của tác giả: (đúng hay sai, phù hợp hay không phù hợp,.. như thế nào?).
1,0
-Với những trường hợp:
 + Nêu đầy đủ quan niệm của tác giả hoặc nhận xét theo hướng trên.
 + Hoặc nêu chưa đầy đủ quan niệm của tác giả theo hướng trên nhưng nhận xét có sức thuyết phục.
0,5
-Với những trường hợp:
 + Chỉ nêu được quan niệm của tác giả nhưng không nhận xét hoặc ngược lại;
 + Nêu không đúng quan niệm của tác giả và không nhận xét hoặc nhận xét không có sức thuyết phục;
 + Câu trả lời chung chung, không rõ ý;
 + Không có câu trả lời.
0,25
0
II. Làm văn. 7,0 điểm
Câu 1
(2,0 đ)
Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị luận xã hội để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 
A:mở bài
Giới thiệu vấn đề:Tình yêu tuổi học trò
B.Thân Bài
1. Giải thích : tình yêu tuổi học trò là những trạng thái tâm lý đáng yêu trong tâm hồn là tình cảm tự nhiên trong sáng,ngây thơ của tuổi học trò (có thể nhầm tưởng với thần tượng).
Đem đến nhiều điều kỳ diệu làm cho con người thay đổi
2/ Phân tích: mặt tích cực và tiêu cực của tình yêu tuổi học trò
_tích cực:Giúp con người hoàn thiện bản thân,tâm sinh lý và thể chất phát triển tích cực
Tính tình thay đổi:bao dung,vui vẻ hơn
Đưa ra vd cụ thể
_tiêu cực:Cuốn quá sâu 
Bỏ bê học hànhgiang dở tương lai vì mùquán và yêu hết mình,có thể dẫn tới đánh nhau
Có nhiều rủi ro đáng tiếc
Đưa ra vd cụ thể
3/Bình luận: nên chăng có tình yêu trong tuổi học trò?.
Chưa xác định được rõ về tình yêu:tuổi trẻ suy nghĩ chưa chính chắn,phát triển về mọi mặt chưa hoàn thiện
C. Kết bài: 
 Nêu lên nhận thức về tình yêu tuổi học trò 
Nếu có yêu thì đừng để ảnh hưởng đến học 
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
Câu 2
(5,0 đ)
* Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị luận văn học để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 
a. 0,5
- Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết luận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân. 
0,5
Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận, nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu trên; phần Thân bài chỉ có 1 đoạn văn. 
0,25
Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, Thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có 1 đoạn văn. 
0
b. 0,5
- Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tính dân tộc của thơ Tố Hữu qua 8 dòng đầu bài thơ Việt Bắc.
0,5
-Xác định chưa rõ vấn đề cần nghị luận, chỉ nêu chung chung. (đoạn thơ hoặc tính dân tộc trong thơ Tố Hữu)
0,25
-Xác định sai vấn đề cần nghị luận, trình bày lạc đề. 
0
c. 3,0
- Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai các luận điểm (trong đó phải có thao tác phân tích, so sánh); biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng 
- Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau: 
 + Giới thiệu về tác giả, tác phẩm.
 + Bàn luận về tính dân tộc của thơ Tố Hữu qua đoạn thơ:
 Ý1. Sơ lược về tính dân tộc trong thơ Tố Hữu: 
 - Tính dân tộc là những dấu ấn độc đáo, không lặp lại, biểu hiện những gì là bản sắc, là những nét riêng biệt đặc thù của một dân tộc. Tính dân tộc trong văn học được thể hiện ở phương diện nội dung và nghệ thuật.
 - Tính dân tộc trong thơ thơ Tố Hữu: 
+ Ở phương diện nội dung: phản ánh những vấn đề của hiện thực đời sống cách mạng, những tình cảm chính trị có sự gắn bó, hòa nhập với truyền thống tình cảm và đạo lí của dân tộc.
+ Ở phương diện nghệ thuật: sử dụng các thể thơ dân tộc, lối nói truyền thống của dân tộc (cách so sánh, ẩn dụ, hiện tựợng chuyển nghĩa, cách diễn đạt gần với ca dao dân ca).
 Ý2. Tính dân tộc của thơ Tố Hữu qua đọan thơ: 
- Ở phương diện nội dung: Đoạn thơ tái hiện cuộc chia tay lưu luyến giữa người dân Việt Bắc và người cán bộ cách mạng.
Ÿ Bốn câu thơ đầu là lời ướm hỏi dạt dào tình cảm của người ở lại, khơi gợi kỉ niệm về một giai đoạn đã qua, về không gian nguồn cội nghĩa tình, thể hiện tâm trạng nhớ thương, tình cảm gắn bó, thủy chung của quê hương Việt Bắc, con người Việt Bắc dành cho người về xuôi. 
Ÿ Bốn câu sau là tiếng lòng của người cán bộ cách mạng về xuôi: tâm trạng bâng khuâng, bồn chồn đầy lưu luyến, bịn rịn của người kháng chiến đối với cảnh và người Việt Bắc.
à Nghĩa tình sâu nặng của người kháng chiến đối với chiến khu Việt Bắc, của quần chúng đối với cách mạng trong thơ Tố Hữu là sự kế thừa tình cảm, đạo lý sống của con người Việt Nam “Uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thủy chung.
- Ở phương diện nghệ thuật:
Ÿ Thể thơ lục bát: Tố Hữu đã vận dụng và phát huy được ưu thế của thể thơ lục bát, một thể thơ dân tộc có nhạc điệu nhẹ nhàng, uyển chuyển rất phù hợp để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của kẻ ở, người về.
Ÿ Kết cấu đối đáp quen thuộc của ca dao.
Ÿ Sử dụng tài tình đại từ mình – ta.
Ÿ Lối nói truyền thống được thể hiện qua biện pháp hoán dụ. Câu thơ giàu nhạc điệu với hệ thống từ láy, cách ngắt nhịp
à Tất cả đã làm nên giọng thơ tâm tình ngọt ngào, tha thiết. Đoạn thơ là khúc hát ru kỉ niệm, khúc hát ân nghĩa, ân tình.
 Ý3 . Đánh giá
- Đoạn thơ nói riêng và bài thơ Việt Bắc nói chung là minh chứng cho sự thành công của thơ Tố Hữu trong việc kết hợp hai yếu tố: Cách mạng và Dân tộc trong hình thức đẹp đẽ của thơ ca.
- Tính dân tộc là một trong những đặc điểm nổi bật làm nên phong cách thơ Tố Hữu. Thơ Tố Hữu mang vẻ đẹp của thơ ca truyền thống nhưng vẫn mang đậm hồn thơ của thời đại Cách mạng.
3,0
- Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các luận điểm (giải thích, chứng minh, bình luận) còn chưa đầy đủ hoặc liên kết chưa thật chặt chẽ. 
2,5 – 2,75
- Đáp ứng 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên. 
1,5- 2,5
- Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên 
0,5 – 1,0
-Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. 
0
d. 0,5
- Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm,...) ; văn viết giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; có liên hệ so sánh trong quá trình phân tích, có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. 
0,5
- Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số suy nghĩ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. 
0,25
- Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng hoặc quan điểm, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. 
0
e. 0,5
-Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu ( Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,5
- Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 
0,25
- Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 
0
-HẾT-

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_THPT_QG_hay.docx