Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 (Kèm đáp án chi tiết)

doc 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 (Kèm đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 (Kèm đáp án chi tiết)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	 KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
 ĐỀ MINH HỌA	 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;
Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
A. Ca.	B. Na.	C. Ag.	D. Fe.
Hướng giảiF[Hiểu] KL không tan trong H2O và đứng trước Cu trong DĐH ÞChọn D. 
Câu 2: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.	B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
	C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.	D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Hướng giảiF[Hiểu] Ag đứng sau Hiđro trong DĐH nên không phản ứng với HCl, H2SO4 loãng.
Câu 3: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Gắn đồng với kim loại sắt.	B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.	D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
Hướng giảiF[Hiểu] Để bảo vệ KL không bị ăn mòn, phải mạ KL đứng trước nó trong DĐH.
Câu 4: Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng
A. nước vôi trong.	B. giấm ăn.	
C. dung dịch muối ăn.	D. ancol etylic.
Hướng giảiF[Biết] Cặn là CaCO3, MgCO3 tan được trong axit CH3COOH (giấm ăn).
Câu 5: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2.	
B. Điện phân dung dịch MgSO4.
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2. 
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2. 
Hướng giảiF[Hiểu] Điều chế KL có tính Khử mạnh, dùng PPĐPNC muối Halogenua.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
	A. 58,70%.	B. 20,24%.	C. 39,13%.	D. 76,91%.
Hướng giảiF[Vận dụng] 
Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Cr + 3H2SO4 (loãng) Cr2(SO4)3 + 3H2.	
B. 2Cr + 3Cl22CrCl3. 
C. Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O	
D. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) 2NaCrO2 + H2O
Hướng giảiF[Hiểu] Crom tác dụng với HCl, H2SO4 loãng sinh muối Cr2+.
Câu 8: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
A. vàng nhạt.	B. trắng xanh.	C. xanh lam.	D. nâu đỏ.
Hướng giảiF[Biết] Fe(OH)3 có màu nâu đỏ
Câu 9: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
A. AgNO3.	B. NaOH.	C. Cl2.	D. Cu.
Hướng giảiF[Hiểu] Fe dư sau phản ứng nên dung dịch Y chỉ có muối Fe2+ Þ Chọn Cu
Câu 10: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Hướng giảiF[Hiểu] KL đứng sau Hiđro trong DĐH không phản ứng với HCl, H2SO4 loãng.
Câu 11: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch
A. HCl.	B. Na2SO4.	C. NaOH.	D. HNO3. 
Hướng giảiF[Hiểu] Mg(OH)2 kết tủa trắng; Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ; Al(OH)3 kết tủa keo trắng và tan trong NaOH dư; NaCl không phản ứng với NaOH. 
Câu 12: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
	A. 375.	B. 600.	C. 300.	D. 400.
Hướng giảiF[Vận dụng] 
Câu 13: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3.	B. CuCl2, FeCl2.	C. FeCl2, FeCl3.	D. FeCl2.
Hướng giảiF[Hiểu] Sau phản ứng còn chất rắn không tan là Cu dư nên muối thu được Fe2+, Cu2+.
Câu 14: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
A. NaCl.	B. Ca(OH)2.	C. HCl.	D. KOH.
Hướng giảiF[Hiểu] Các ion KL nặng tạo tủa với OH-, với chi phí thấp nên chọn nước vôi trong.
Câu 15: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ.	B. Saccarozơ.	C. Fructozơ.	D. Tinh bột.
Hướng giảiF[Biết] Glucozơ: đường nho; Fructozơ : đường mật ông ; Saccarozơ : đường mía 
Câu 16: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.	B. 0,01M.	C. 0,02M.	D. 0,10M.
Hướng giảiF[Vận dụng] 
Câu 17: Số este có công thức phân tử C4H8O2là
A. 6.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Hướng giảiF[Biết] Este C2H4O2 (1đp), C3H6O2 (2đp), C4H8O2 (4đp), C5H10O2 (8+1=9đp)
Câu 18: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột.	B. xenlulozơ.	C. saccarozơ.	D. glicogen.
Hướng giảiF[Biết] Tinh bột là polime thiên nhiên và được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh.
Câu 19: Chất có phản ứng màu biure là
A. Chất béo.	B. Protein.	C. Tinh bột.	D. Saccarozơ.
Hướng giảiF[Biết] Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên tham gia phản ứng màu Biure tạo phức màu tím.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Hướng giảiF[Hiểu] Các amin đều phản ứng với axit tạo muối.
Câu 21: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95.	B. 44,95.	C. 22,60.	D. 22,35.
Hướng giảiF[Vận dụng] 
Chất rắn khan:
Câu 22: Chất không có phản ứng thủy phân là
A. glucozơ.	B. etyl axetat.	C. Gly-Ala.	D. saccarozơ. 
Hướng giảiF[Biết] Monosaccarit (glucozơ và fructozơ) không tham gia phản ứng thuỷ phân.
Câu 23: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425.	B. 4,725.	C. 2,550.	D. 3,825.
Hướng giảiF[Vận dụng] BTKL : m = 2 + 0,05*36,5 = 3,825 gam
Câu 24: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,90.	B. 4,28.	C. 4,10.	D. 1,64.
Hướng giảiF[Vận dụng] Chất rắn: CH3COONa (0,02mol hay 1,64 g)
Câu 25: Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 25,2.	B. 19,6.	C. 22,4.	D. 28,0.
Hướng giảiF[Vận dụng] Fe phản ứng với Fe3+ trước, rồi đến Cu2+
Gọi pư = a Þ 64a = 56(a + 0,05) Þ a = 0,35 Þ m = 22,4 gam.
Câu 26: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7.	B. 2,1.	C. 2,4.	D. 2,5.
Hướng giảiF[Vận dụng cao nhưng không khó] 
Khi kết tủa không đổi, tức Al(OH)3 đã tan hết Þ
Þ
Câu 27: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là
A. FeCl3, NaCl.	B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl.
C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3.	D. FeCl2, NaCl.
Hướng giảiF[Vận dụng] Do sinh H2 Þ NO3- hết và Fe dư Þ Sinh muối Fe2+ Þ Chọn D
Câu 28: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A. 4,48 gam.	B. 5,60 gam.	C. 3,36 gam.	D. 2,24 gam.
Hướng giảiF[Vận dụng cao nhưng không khó] Fe dùng tối đa nên sinh Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- ® 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
 0,06 0,16 ¬ 0,04 
Dư 0,04
Fe + Cu2+ ® Fe2+ + Cu
0,02 ¬ 0,02
Fe + 2H+ ® Fe2+ + H2
0,02 ¬0,04 
ÞmFe = 5,6 gam
Câu 29: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
A. AgNO3 và FeCl2.	B. AgNO3 và FeCl3.
C. Na2CO3 và BaCl2.	D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Hướng giảiF[Hiểu] kết tủa Z phải có kim loại Ag (vì Ag + HNO3 sinh khí không màu hóa nâu trong không khí) và AgCl (vì sau phản ứng có rắn T).
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta đậy nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Hướng giảiF[Vận dụng] (a) Sai vì thép chứa từ 0,01 – 2 % hàm lượng cacbon.
Câu 31: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63.	B. 18.	C. 73.	D. 20.
Hướng giảiF[Vận dụng cao nhưng không khó]
Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH thực chất là phản ứng giữa muối với OH-
ÞBTĐT: Þ
hay 14,4 gam; 
Câu 32: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,96.	B. 29,52.	C. 36,51.	D. 1,50.
Hướng giảiF[Vận dụng cao nhưng không khó]
Þ 
Þ 
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16.	B. 57,12.	C. 60,36.	D. 54,84.
Hướng giảiF[Vận dụng]
Câu 34: Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5
(T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T.	B. X, Y, T.	C. X, Y, Z.	D. Y, Z, T.
Hướng giảiF[Hiểu] Z chỉ phản ứng với axit nên loại A, C, D. 
Câu 35: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
C8H14O4 + NaOH X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4
X3 + X4 Nilon-6,6 + H2O 
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1
Hướng giảiF[Hiểu] X có 1 chức axit vì tạo H2O và 1 chức este
ÞX2: C2H5OH ; X3: HOOC[CH2]4COOH ; X4: H2N[CH2]6NH2
Câu 36: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu xanh
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y
Cu(OH)2
Dung dịch xanh lam
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
X, Y, Z, T lần lượt là
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
Hướng giảiF[Hiểu] Quan sát TN và xác định đúng chất. Hiện tượng kết tủa trắng xác định ngay Z là anilin; Chú ý Z là chất thứ 3 chứ không phải chất cuối cùng Þ Chọn A
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2.	B. 42,6.	C. 53,2.	D. 52,6.
Hướng giảiF[Vận dụng] Có 2p trong gốc
 X + 2H2 ® 39(g)Y
BTKL : m1 = 39 – 0,6 = 38,4 (g)
 X + 3NaOH ® Rắn + Glixerol
38,4 + 0,7.40 = m2 + 0,15.92 Þ m2 = 52,6 (g)
Câu 38: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm –CH3.
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Hướng giảiF[Vận dụng] X có độ bất bảo hòa k = 3 = 2 + 1 Þ X : CH3OOC-CH=CH-COOCH3
Câu 39: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2(đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam.	B. 2,72 gam.	C. 3,14 gam.	D. 3,90 gam.
Hướng giảiF[Vận dụng cao nhưng không khó]
Vì thu được 6,62 gam hh 3 muối Þ Có este của phenol: CH3COOC6H5 hay HCOOC6H4CH3
Þ
ÞAncol là C6H5CH2OH Þ E1: HCOOCH2C6H5 Þ M1: HCOONa (0,01.68 = 0,68 gam)
	 E2: CH3COOC6H5 Þ M2: CH3COONa (0,03.82 = 2,46 gam)
Þ mmuối axit = 3,14 gam
Câu 40: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0.	B. 6,5.	C. 7,0.	D. 7,5.
Hướng giảiF[Vận dụng cao nhưng không khó]
Dùng kỹ thuật ĐĐH 
Þ m = 0,075.57 + 0,09.14 + 0,025.18 = 5,985 gam.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2017_kem_dap_an_chi.doc