Đề thi thử THPT quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2017 - Trường THPT Trần Suyền

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2017 - Trường THPT Trần Suyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2017 - Trường THPT Trần Suyền
TRƯỜNG THPT TRẦN SUYỀN
 Tổ Sử - Địa - Công dân
ĐỀ THI MINH HỌA
Bài thi: KHXH; Môn: Giáo dục công dân
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm 
A. quy định các hành vi không được làm.
B. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
C. quy định các bổn phận của công dân.
D. các quy tắc xử sự về việc được làm, việc phải làm, việc không được làm.
Câu 2. Đặc trưng nào làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.	 B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.	D. Cả A và B đều đúng.
Câu 3. Tìm câu phát biểu sai trong các câu sau:
A. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội.
B. Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
C. Quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính dân chủ, công bằng.
D. Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
Câu 4. Vi phạm hình sự là những hành vi
A. có lỗi do người có năng lực và trách nhiệm pháp lý thực hiện.
B. nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự.
C. trái với những quy định của pháp luật.
D. đặc biệt nguy hiểm cho các quan hệ xã hội.
Câu 5. Trong các hành vi sau đây hành vi nào vi phạm pháp luật về mặt hành chính?
A. Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm bị cảnh sát giao thông xử phạt.
B. Cố ý đánh người gây thương tích nặng.
C. Phóng nhanh vượt ẩu gây tai nạn chết người.
D. Lợi dụng chức vụ chiếm đọat số tiền lớn của nhà nước.
Câu 6. Người chưa thành niên, theo qui định pháp luật Việt Nam là người:
A. từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi.	B. từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. từ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.	D. chưa đủ 18 tuổi
Câu 7. Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân đã áp dụng pháp luật?
A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước.
C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.
D. Anh A chị B đến Uỷ ban nhân dân phường đăng ký kết hôn.
Câu 8. “Không làm những điều pháp luật cấm”, là hình thức thực hiện pháp luật nào ?
A. Tuân thủ pháp luật.	B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.	D. Sử dụng pháp luật.
Câu 9. Anh H tham gia kinh doanh nhưng không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy đinh của pháp luật. Trong trường hợp này anh H đã :
A. Không áp dụng pháp luật	B. Không tuân thủ pháp luật
C. Không sử dụng pháp luật	D. Không thi hành pháp luật
Câu 10. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội, thể hiện ở 
	A. công dân bình đẳng về quyền. 	
	B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. 
	C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. 	
	D. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 11. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây? 
	A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại. 
	B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội. 
	C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. 
	D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Câu 12. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành là
	A. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. 
	B. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 16 tuổi trở lên. 
	C. nam từ đủ 18 tuổi trở lên, nữ từ đủ 16 tuổi trở lên. 
	D. nam từ đủ 19 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi.
Câu 13. Khẳng định nào sau đây sai? 
	A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình .
	B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái .
	C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột. 
	D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha
Câu 14. Theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành, thời gian nghỉ thai sản đối với lao động nữ là
	A. 4 tháng 	B. 5 tháng 	C. 6 tháng 	D. 7 tháng
Câu 15. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện ở
	A. nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động. 
	B. người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần. 
	C. lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc. 
	D. tất cả các phương án trên.
Câu 16. Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ: 
	A. 18 tuổi 	B. 15 tuổi 	C. 14 tuổi 	D. 16 tuổi
Câu 17. Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là: 
	A. Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh. 
	B. Bất cứ ai cũng có quyền mua – bán hàng hóa.
	C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. 
	D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
Câu 18. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là: 
	A. các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng.
	B. các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ. 
	C. các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. 
	D. các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.
Câu 19. Công an bắt giam anh H vì nghi ngờ lấy trộm xe máy của anh L, là vi phạm quyền 
	A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 
	B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân. 
	C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. 
	D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 20. Đe dọa giết người là vi phạm quyền 
	A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 
	B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân. 
	C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. 
	D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 21. Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã và giải ngay đến cơ quan 
	A. Công an.	 B. Viện kiểm sát. 
	C. Uỷ ban nhân dân gần nhất. 	D. Câu A, B, C đúng.
Câu 22. B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Lần nọ, hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về B có liên quan đến việc mất tiền của một bạn cùng lớp trên facebook. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây? 
 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. 
 B. Quyền tự do dân chủ của công dân. 
 C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân. 
 D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Trong mọi trường hợp, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
	B. Công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ thực hiện tội phạm. 
	C. Chỉ được khám xét chỗ ở của một người khi được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
	D. Cả A và B đều đúng.
Câu 24. Trong lúc A đang bận việc, H thấy trên bàn học của A có một bức thư chưa mở, vì tò mò H đã tự ý bóc mở thư ra xem. H đã vi phạm quyền gì của công dân?
 A. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 
 B. Quyền tự do ngôn luận.
 C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
 D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 25." Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước" thể hiện quyền nào sau đây?
 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. 
 B. Quyền tự do dân chủ của công dân. 
 C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân. 
 D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 26. "Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước." là 
 A. hình thức dân chủ trực tiếp.	 B. hình thức dân chủ gián tiếp 
 C. hình thức dân chủ tập trung. D. hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 27. Hiến pháp nước ta quy định người có quyền ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là
 A. đủ 18 tuổi trở lên. 
 B. đủ 19 tuổi trở lên. 
 C. nam đủ 21 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên. 
 D. đủ 21 tuổi trở lên. 
Câu 28. Ngày 22/5/2016, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh là 
	A. 20/5/1998	 B. 20/5/1999 	C. 20/5/2000	 D. 20/5/2001
Câu 29. Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở 
	A. phạm vi cả nước. 	B. phạm vi cơ sở 
	C. phạm vi địa phương. 	D. phạm vi cơ sở và địa phương
Câu 30. Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo mấy bước?
	A. 2 bước 	B. 3 bước 	C. 4 bước 	D. 5 bước
Câu 31. Khi phát hiện ông B giám đốc công ty X đã có hành vi tham nhũng, anh T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân?
	A. Quyền khiếu nại. 	B. Quyền tố cáo. 
	C. Quyền tự do ngôn luận. 	D. Quyền nhân thân.
Câu 32. Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là 
	A. mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau. 
	B. mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập. 
	C. mọi công dân đều phải đóng học phí. 
	D. tất cả các phương án trên.
Câu 33. Chính sách miễn giảm học phí cho học sinh hộ nghèo, cận nghèo, con gia đình thương binh, liệt sĩ của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện
	A. công bằng xã hội trong giáo dục. 	B. bất bình đẳng trong giáo dục. 
	C. định hướng đổi mới giáo dục. 	D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 34. Ý nào sau đây sai khi nói về quyền được phát triển của công dân? 
	A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về mọi mặt 
	B. Có mức sống đầy đủ về vật chất 
	C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe 
	D. Được khuyến khích và bồi dưỡng phát triển tài năng khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
Câu 35. Học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại trường khác nhau là 
	A. quyền học không hạn chế. 
	B. quyền học bất cứ ngành nghề nào. 
	C. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
	D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 36. Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là: 
	A. từ 18 đến 27 tuổi. 
	B. từ 17 tuổi đến 27 tuổi. 
	C. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. 
	D. từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
Câu 37. Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Ở những nơi nhiều ao, hồ, sông, suối không cần tiết kiệm nước. 
	B. Cải tạo hồ nước ngọt thành hồ nước lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế cao.
	C. Sử dụng thuốc nổ để khai thác thủy, hải sản.
	D. Dùng nhiều phân hóa học sẽ tốt cho đất.
Câu 38. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi được quy định trong Bộ luật hình sự, tội phạm được phân thành bao nhiêu loại?
	A. 3 loại tội pham. 	B. 4 loại tội phạm.
	C. 5 loại tội phạm. 	D. 6 loại tội phạm.
Câu 39. Giam giữ người quá thời hạn qui định của pháp luật là vi phạm quyền 
	A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 
	B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân. 
	C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. 
	D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 40. Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là để 
	A. tạo điều kiện cho ai cũng được học hành. 
	B. mọi công dân bình đẳng, nhưng phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền. 
	C. ưu tiên cho các dân tộc thiểu số. 
	D. ưu tiên tìm tòi nhân tài, góp phần phụng sự đất nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docCD_TS.doc