Mã đề 709 GV PHAN VŨ PHÚC Trang 1 KÌ THI THPT QUỐC GIA 2017 ĐỀ THỬ NGHIỆM BÀI THI KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN ĐỊA LÝ ĐỀ 7 Thời gian làm bài 50 phút không kể phát đề GV: PHAN VŨ PHÚC-THPT THẠNH HÓA-LONG AN Câu 1: Đâu là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam - pu - chia. A. Hải Phòng. B. Cửa Lò. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang Câu 2: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ: A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km Câu 3: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì : A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông. C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa. D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ. Câu 4: Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là : A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông. B. Chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ. C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt. D. Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa tây nam gây khô nóng. Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta là A. Nước ta là nước nhiều đồi núi. B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa. C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm. D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông. Mã đề 709 GV PHAN VŨ PHÚC Trang 2 Câu 6: Dựa vào atlat trang 30 cho biết tỉnh thành nào thuộc vùng KTTĐ miền trung? A.Bình Phước B.Tây Ninh C.Vĩnh Phúc D. Bình Định Câu 7: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm : A. Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. B. Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC. Câu 8: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng : A. Nam Bộ. B. Tây Nguyên và Nam Bộ. C. Phía Nam đèo Hải Vân. D. Trên cả nước. Câu 9: Đâu là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông. B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao. Câu 10: Cho bảng số liệu về diện tích rừng của Việt Nam. Năm 1943 1983 2007 Diện tích rừng (triệu ha) 14,3 7,2 12,7 Biết diện tích đất liền và hải đảo là 33,1 triệu ha, Độ che phủ rừng của nước ta năm 2007 là: A. 38.63 % B. 38.36 % C. 37,63% D. 37,36% Câu 11: Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là : Mã đề 709 GV PHAN VŨ PHÚC Trang 3 A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. Rừng gió mùa thường xanh. C. Rừng gió mùa nửa rụng lá. D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển. Câu 12: Đất phe-ra-lit ở nước ta thường bị chua vì : A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3. B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3. C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan. D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạn Câu 13: Trong 4 địa điểm sau, nơi có mưa nhiều nhất là : A. Hà Nội. B. Huế. C. Nha Trang. D. Phan Thiết Câu 14: .“Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm núi của vùng : A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam Câu 15:Dựa vào atlat trang 25 cho biết đâu là lễ hội truyền thống thuộc vùng bắc bộ? A.Bát Tràng B. Chùa Hương C. Hội đâm trâu D. Núi bà đen Câu 16: Nằm ở phía tây nam của hệ thống Trường Sơn Nam là cao nguyên : A. Plây-cu. B. Mơ Nông. C. Đắc Lắc. D. Di Linh. Câu 17: Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng châu thổ Cửu Long có chung một đặc điểm là: A. Có địa hình thấp và bằng phẳng. B. Có hệ thống đê ngăn lũ ven sông. C. Hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông. D. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. Câu 18: “Địa hình núi đổ xô về mạn đông, có nhiều đỉnh cao trên 2000 m, phía tây là các cao nguyên”. Đó là đặc điểm của vùng : Mã đề 709 GV PHAN VŨ PHÚC Trang 4 A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam Câu 19: Dãy Bạch Mã là : A. Dãy núi bắt đầu của hệ núi Trường Sơn Nam. B. Dãy núi làm biên giới giữa Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. C. Dãy núi làm ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. D. Dãy núi ở cực Nam Trung Bộ, nằm chênh vênh giữa đồng bằng hẹp và đường bờ biển. Câu 20: Ở đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do : A. Thường xuyên bị lũ lụt. B. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. C. Có địa hình tương đối cao và bị chia cắt. D. Có hệ thống đê ngăn lũ hai bên các sông. Câu 21: Ranh giới của vùng núi Tây Bắc với các vùng khác là : A. Sông Hồng và sông Đà. B. Sông Đà và Sông Mã. C. Sông Hồng và sông Cả. D. Sông Hồng và sông Mã. Câu 22: Cho bảng số liệu về diện tích và số dân năm 2006 Vùng ĐBSH Tây Nguyên ĐNB Dân số (nghìn người) 18208 4869 12068 Diện tích (km2) 14863 54660 23608 MĐDS của Tây Nguyên là bao nhiêu? A. 0,08 người/km2 B.8,9 người/km2 C. 79 người/km2 D. 89 người/km2 Câu 23: “Lũ vào thu đông, tháng 5, 6 có lũ tiểu mãn”. Đó là đặc điểm sông ngòi của miền thuỷ văn : A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ C. Đông Trường Sơn. D. Tây Nguyê Câu 24: “Nhiệt độ trung bình năm luôn cao hơn 21ºC, biên độ nhiệt năm dưới 9ºC”. Đó là đặc điểm khí hậu của : A. Lạng Sơn. B. Hà Nội. C. Vinh. D. Nha Trang. Mã đề 709 GV PHAN VŨ PHÚC Trang 5 Câu 25: Đâu là điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ. A. Mùa mưa ở Nam Trung Bộ chậm hơn. B. Mùa mưa của Nam Trung Bộ sớm hơn. C. Chỉ có Nam Trung Bộ mới có khí hậu cận Xích đạo. D. Nam Trung Bộ không chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam Câu 26: Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là : A. Đèo Ngang. B. Dãy Bạch Mã. C. Đèo Hải Vân. D. Dãy Hoành Sơn. Câu 27: Tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa của khí hậu nước ta đã đem đến cho sản xuất nông nghiệp : A. Nhiều đồng bằng phù sa, nhiệt ẩm dồi dào, lũ bão, ngập úng, hạn hán và sâu bệnh. B. Có điều kiện thuận lợi để thâm canh, luân canh, tăng vụ. C. Phát triển các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. D. Phát triển nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản. Câu 28: Đất phe-ra-lit phát triển trên đá ba dan thuộc nhóm đất : A. Phe-ra-lit vàng đỏ. B. Phe-ra-lit nâu đỏ. C. Phe-ra-lit nâu xám. D. Phe-ra-lit có mùn. Câu 29: Loại đất nằm trong hệ đất đồi núi nhưng thường tập trung nhiều ở vùng trung du và bán bình nguyên là : A. Đất phe-ra-lit nâu đỏ. B. Đất phe-ra-lit vàng đỏ. C. Đất xám phù sa cổ. D. Đất than bùn. Câu 30: Để sử dụng hợp lí đất nông nghiệp đồng bằng ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là : A. Đẩy mạnh thâm canh. B. Quản lí chặt đất đai. C. Khai hoang mở rộng diện tích. D. Tăng cường công tác thủy lợ Câu 31: Ở nước ta, đất nhiễm mặn tập trung nhiều nhất ở : A. Vùng ven biển dọc Duyên hải miền Trung. Mã đề 709 GV PHAN VŨ PHÚC Trang 6 B. Vùng ven biển, cửa sông ở Đồng bằng sông Hồng. C. Vùng trũng của trung tâm bán đảo Cà Mau và Hà Tiên. D. Vùng cửa sông ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long Câu 32: Nếu khai thác không hợp lí thì nguồn tài nguyên bị suy giảm nhanh nhất là : A. Tài nguyên đất, rừng và thủy hải sản. B. Tài nguyên nước. C. Tài nguyên khoáng sản. D. Tất cả các câu trên. Câu 33: Nguyên nhân không phù hợp với việc bảo vệ, quản lí tài nguyên rừng ở nước ta : A. Định canh, định cư, phát triển kinh tế lên vùng cao. B. Lập các khu bảo tồn và vườn quốc gia. C. Mở rộng thêm diện tích trồng cây công nghiệp. D. Bảo vệ rừng đầu nguồn và rừng phòng hộ. Câu 34: Sự phân chia các đới cảnh quan địa lí của nước ta tương ứng với sự phân chia : A. Các miền khí hậu. B. Các vùng địa hình. C. Các miền thuỷ văn. D. Các miền địa lí tự nhiên Câu 35: “Miền có cấu trúc địa chất địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên và cao nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển”. Đó là đặc điểm của vùng : A. Bắc và Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Câu 36: “ Xói mòn rửa trôi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô”. Đó là khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng : A. Bắc và Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Câu 37: Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm. (Đơn vị : triệu ha) Năm 1943 1975 1983 1990 1999 2003 Tổng diện tích 14,3 9,6 7,2 9,2 10,9 12,1 Mã đề 709 GV PHAN VŨ PHÚC Trang 7 rừng Rừng tự nhiên 14,3 9,5 6,8 8,4 9,4 10,0 Rừng trồng 0,0 0,1 0,4 0,8 1,5 2,1 Nhận định đúng nhất là : A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn. B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi. C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn. D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng. Câu 38: Đâu là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học : A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ. B. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng. D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật Câu 39: Cho bảng số liệu số dân và tỉ xuất gia tăng dân số nước ta Năm 1970 1989 1999 2006 Số dân (triệu người) 41 64,6 76,3 84,2 Tỉ suất gia tăng ds (%) 3,2 2,1 1,4 1,3 biểu đồ vừa biễu diễn biến động số dân và thể hiện tỉ suất gia tăng dân số nước ta qua các năm là: A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ kết hợp C. Biểu đồ đường D.Biểu đồ miền Câu 40: Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long vì : A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn. B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn. C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước. Mã đề 709 GV PHAN VŨ PHÚC Trang 8 D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.
Tài liệu đính kèm: