Đề thi thử THPT quốc gia môn Địa lí lần 1- Mã đề 209 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Hà Trung

docx 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Địa lí lần 1- Mã đề 209 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Hà Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia môn Địa lí lần 1- Mã đề 209 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Hà Trung
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 THANH HOÁ
TRƯỜNG THPT HÀ TRUNG.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
 NĂM HỌC 2016 – 2017
 Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề thi: 209
(Đề thi có 05 trang )
 Họ và tên thí sinh: 
Số báo danh:.
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào của nước ta vừa giáp biển vừa giáp dất nước Campuchia:
	A. An Giang	 B. Hà Tiên C. Kiên Giang	D. Cà Mau
Câu 2. Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là :
	A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.
	B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.
	C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
	D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây :
	A. Quảng Ninh.	 B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà.	D.Bình Thuận.
Câu 4. Hai bể trầm tích dầu khí có diện tích lớn nhất nước ta là :
	A. Sông Hồng và Trung Bộ.	B. Cửu Long và Sông Hồng.
	C. Nam Côn Sơn và Cửu Long.	D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 5. “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm núi của vùng :
 A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 6. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm:
 A. Vùng đất liền, hải đảo, vùng trời	 B. Vùng đất, vùng biển, vùng núi.
 C. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.	 D. Vùng đất, vùng biển, vùng trời. 
Câu 7 . Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông ở nước ta thực chất là :
	A. Gió Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
	B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
	C. Gió mùa mùa đông nhưng đã bị biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
	D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
Câu 8. Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở :
	A. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ.
	B. Trên các cao nguyên xếp tầng ở sườn phía tây của Tây Nguyên.
	C. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Bắc và vùng thấp ở Tây Nguyên.
	D. Rìa đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?
 A. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.	
 B. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
 C. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. 	
 D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Câu 10. Các thiên tai của nước ta do ảnh hưởng của biển Đông là:
A. Bão; sạt lở bờ biển; cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng, làng mạc.
B. Bão; sạt lở đất; sương muối.
C. Cát bay, cát chảy; rét đậm, rét hại; lũ lụt.
D. Sạt lở bờ biển; hạn hán; cháy rừng.
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta:
A. Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc – Đông Nam là chủ yếu.
B. Có sự tương phản giữa đồi núi, đồng bằng, bờ biển và đáy bờ biển.
C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm.
D. Địa hình ít chịu tác động của con người.
Câu 12. Trong địa hình nước ta, loại địa hình chiếm 85 % diện tích là:
A. Cao trên 2000m.	B. Từ 1000m – 1500m
C. Cao từ 1500m – 2500m.	D. Dưới 1000m.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 7 tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây:
 A. Lai Châu.	B. Lào Cai.	C. Yên Bái.	D. Cao Bằng.
Câu 14. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở:
 	A. Bắc Bộ                B. Bắc Trung Bộ      	 C. Nam Bộ    D. Nam Trung Bộ 
Câu 15. Từ dãy Bạch Mã trở vào thiên nhiên mang sắc thái của vùng: 
A. Cận nhiệt đới. 	B. Cận xích đạo.
C. Cận nhiệt gió mùa. 	D. Cận xích đạo gió mùa.
Câu 16. Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc phân hóa ở độ cao:
A.600 – 700m.	B. 650 – 1000m.
C.900 – 1000m.	D. 600 – 800m.
Câu 17. Số lượng các con sông có chiều dài trên 10km ở nước ta là:
A. 2379 sông .	B. 2360 sông.
C. 2630 sông.	D. 3620 sông.
Câu 18. Nguyên nhân khiến đất Feralit có màu đỏ vàng là do:
A. Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+ , K , M+.
B. Sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3).
C. Sự tích tụ ôxit nhôm ( Al2 O3).
D. Sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm Al2 O3).
Câu 19. Ở những vùng núi thấp, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ, hình thành: 
A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa
B. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá kim.
D. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng.
Câu 20. Đường biên giới của nước ta với Lào dài khoảng:
 A. 1100km	 B. 1200km	C. 1400km	D. 2100km
Câu 21. Nhận định không đúng về vai trò của Biển Đông đối với nước ta là:
 A. Làm cho khí hậu nước ta mang tính chất hải dương điều hòa.
 B. Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết trong mùa khô.
 C. Dịu mát thời tiết nóng bức trong mùa hè.
 D. Là yếu tố quyết định tính chất nhiệt đới của nước ta.
Câu 22. Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới là:
 A. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.
 B. Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
 C. Nằm trên đường hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc tế.
 D. Nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động nhất trên thế giới.
Câu 23. Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì :
	 A. Nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ
	 B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.
	 C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
 D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 24. Nguyên nhân nào tạo nên sự thay đổi thiên nhiên theo độ cao:
 A. Nước ta chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc.
 B. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi, nhiệt độ thay đổi theo độ cao.
 C. Nước ta tiếp giáp với Biển Đông.
 D. Do vị trí địa lí nước ta quy định.
Câu 25. Vì sao nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông nhiều phù sa?
 A. Mưa nhiều, địa hình chủ yếu là đồi núi và bị cắt xẻ, độ dốc lớn.
 B. Chặt phá rừng mạnh mẽ.
 C. Địa hình núi thấp là chủ yếu.
 D. Mưa nhiều quanh năm.
Câu 26. Tính thất thường của yếu tố khí hậu nước ta gây khó khăn nhất đối với việc:
A. Phát triển cây có nguồn gốc nhiệt đới. 	 B. Lập kế hoạch sản xuất nông nghiệp.
 C. Phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt đới. D. Hệ thống canh tác của từng vùng.
Câu 27. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản:
A. Các tam giác châu với các bãi triều rộng lớn. 	 B. Các đảo ven bờ.
C. Vịnh cửa sông.	 D. Các rạn san hô.
Câu 28. Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là :
	A. Đèo Ngang.	B. Dãy Bạch Mã.
	C. Đèo Hải Vân.	D. Dãy Hoành Sơn.
Câu 29. Nguyên nhân gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng bắc bộ là gió: 
 A. Gió Mậu dịch nửa cầu nam 	 B. Gió Mậu dịch nửa cầu Bắc
 C. Gió mùa Đông Bắc 	 D. Gió tây nam từ vịnh Bengan
Câu 30. Điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta :
	A. Thổi từng đợt không kéo dài liên tục
 B. Gây ra hiệu ứng phơn khi vượt qua dãy Trường Sơn.
 C. Chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc
 D. Bị biến tính và suy yếu dần khi di chuyển về phía nam 
Câu 31. Trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển:
 A. Bến Tre.	B. Đồng Tháp.	C. Khánh Hòa.	D. Bình Định.
Câu 32. Lãnh hải là:
 A. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.	
 B. Vùng biển rộng 200 hải lí.
 C. Vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.	 	
 D. Vùng có độ sâu khoảng 200m.
Câu 33. Căn cứ vào Átlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu nào:
	A. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
	B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
	C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
	D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
Câu 34. Sử dụng Atlat trang 6 - 7, cho biết ngọn núi Khoan La San cao 1853m nơi “ Khi gà cất tiếng gáy trên đỉnh núi thì cả 3 nước đều nghe thấy” thuộc tỉnh: 
 A. Lai Châu. B. Điện Biên. 	 C. Kom Tum. 	D. Lào Cai.
Câu 35. Thách thức lớn nhất cuẩ nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nề kinh tế phát triển năng động là:
A. Phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.
B. Gia công hàng xuất khẩu với giá rẻ.
C. Nhiều lao động có tay nghề cao đi tham gia lao động hợp tác quốc tế.
D. Cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.
Câu 36. Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình năm (0C)
Lạng Sơn
21,2
Hà Nội
23,5
Huế
25,1
Đà Nẵng
25,7
Quy Nhơn
26,8
Thành phố Hồ Chí Minh
27,1
Loại biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm trên là:
 A. Cột	B. Tròn C. Đường D. Miền
Câu 37. Cho biểu đồ sau: 
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ 
CỦA NƯỚC TA QUA HAI NĂM 2008 VÀ 2012
Từ biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không chính xác về quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta qua hai năm 2008 và 2012:
A. Quy mô GDP năm 2012 lớn hơn năm 2008
B. Tỉ trọng GDP của khu vực I và khu vực II giảm, khu vực III tăng
C. Tỉ trọng GDP của khu vực I giảm, khu vực II và khu vực III tăng
D. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng công 	nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 38. Cho bảng số liệu sau: 
Giá trị GDP phân theo ngành nước ta 
(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)
 Năm
2005
2013
Nông – lâm – ngư nghiệp
176,4
658,8
Công nghiệp – xây dựng
348,5
1373,0
Dịch vụ
389,1
1552,5
Tổng số
914,0
3584,3
Từ bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng nước ta năm 2013 là:
 A. 25%	 B. 19,3%	 C. 42,6%	 D. 38,3%
Câu 39. Điều kiện nhiệt độ để hình thành đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta là :
	A. Nhiệt độ các tháng mùa hè xuống dưới 250C.
	B. Nhiệt độ trung bình năm dưới 200C, tháng lạnh nhất dưới 150C.
	C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 độ C, mùa đông xuống dưới 50C.
	D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, không có tháng nào trên 200C.
Câu 40. Cho bảng số liệu sau:
 Lượng mưa, khả năng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm 
	( Đơn vị: mm)
 Địa điểm
 Lượng mưa
Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1676
989
+678
Huế
2868
1000
+1868
Thành phố Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Từ bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không chính xác về lượng mưa, khả năng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm:
 A. Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên không đồng đều.
 B. Huế là địa điểm có lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm cao nhất
 C. Huế có lượng mưa cao nhất, Hà Nội có lượng mưa thấp nhất
 D. Lượng bốc hơi trong năm lớn nhất thuộc về Thành phố Hồ Chí Minh, nhỏ nhất là Hà Nội 
ĐÁP ÁN
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
C
11
D
21
D
31
B
2
A
12
D
22
C
32
A
3
C
13
C
23
D
33
C
4
C
14
C
24
B
34
A
5
C
15
D
25
A
35
D
6
D
16
A
26
B
36
A
7
A
17
B
27
A
37
B
8
D
18
D
28
B
38
D
9
C
19
B
29
C
39
C
10
A
20
D
30
B
40
B

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_thi_thu_THPTQG.docx