>>Truy cập: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/25 Câu 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch Cr2(SO4)3 và 6 giọt dung dịch NaOH 2M. Ly tâm, gạn bỏ dung dịch, còn lại kết tủa tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH 2M đến dư. Sau đó cho tiếp 5 giọt H2O2 đun nóng thì hiện tượng xảy ra là: A. kết tủa tan dần, dung dịch có màu vàng B. kết tủa tan dần, dung dịch có màu da cam C. kết tủa không tan, dung dịch có màu vàng D. kết tủa không tan, dung dịch có màu da cam Câu 2:Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH xM. Sau phản ứng làm bay hơi nước của dung dịch thu được 37,5 gam chất rắn. Xác định x? A. 0,5 B. 1,8 C. 1,5 D. 1,0 Câu 3: Xi măng Pooclăng được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ các nguyên liệu bằng phương pháp khô hoặc phương pháp ướt, rồi nung hỗn hợp trong lò quay hoặc lò đứng ở 1400 − 16000C. Sau khi nung, thu được hỗn hợp màu xám gọi là clanhke. Dưới đây là sơ đồ quay sản xuất clanke Thành phần hóa học của các sản phẩm ra khỏi lò quay là: A. hỗn hợp CaO.Al2O3, CaO.SiO2 B. hỗn hợp CaO.MgO, CaCO3 C. hỗn hợp CaO.SiO2, MgO.SiO2 D. hỗn hợp CaO.SiO2, CaCO3 Câu 4: Cho các phản ứng : (a) 3OAg (b) 0 42322 tđSOHOSNa (c) OHCAl 234 (d) 2OHClCu Số phản ứng sinh ra đơn chất là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 92,35 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong vẫn còn phần không tan Z và thu được 8,4 lít khí E (đktc). Cho 4 1 lượng chất Z tan hoàn toàn trong dung ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM HỌC 2014-2015 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề thi: 001 >>Truy cập: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/25 dịch H2SO4 đặc nóng cần vừa đủ 60 gam H2SO4 98%. Khối lượng Al2O3 tạo thành có chứa trong chất rắn Y là: A. 40,8 gam B. 48,96 gam C. 24,48 gam D. 38,08 gam Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi rồi đem cân thì thấy cân được 5,6 gam. Giá trị của m là: A. 8,2 B. 5,4 C. 8,8 D. 7,2 Câu 7: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối) và (m – 14,7) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,625. Cô cạn dung dịch Y thu được (m – 3,7) gam chất rắn. Công thức cấu tạo của hai este là A. HCOO-CH=CH-CH3 và CH3-COO-CH=CH2. B. HCOO-C(CH3)=CH2 và HCOO-CH=CH-CH3. C. CH3-COOCH=CH-CH3 và CH3-COO-C(CH3)=CH2. D. C2H5-COO-CH=CH2 và CH3-COO-CH=CH-CH3. Câu 8: Trong phương pháp thuỷ luyện dùng điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S, cần dùng thêm A. dung dịch HCl đặc và Zn. B. dung dịch H2SO4 đặc, nóng và Zn. C. dung dịch HNO3 đặc và Zn. D. dung dịch NaCN và Zn. Câu 9: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho Y trong 0,2 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag ( hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là: A. 21,6. B. 10,8. C. 16,2. D. 32,4. Câu 10: Xà phòng hoá 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam muối, khí CO2 và hơi nước. Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na vừa đủ thu được khí H2 có số mol bằng nửa số mol ancol phản ứng và 1,36 gam muối. Phần 2 cho tác dụng với CuO dư, nung nóng được chất hữu cơ T có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH=CH2 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 11: Biết rằng màu sắc chất chỉ thị màu tổng hợp tương ứng môi trường dung dịch như sau: >>Truy cập: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/25 Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, ZnSO4 thu được dung dịch X. Khi nhúng giấy chỉ thị màu tổng hợp vào dung dịch X thì giấy chỉ thị màu không thể chuyển màu thành A. cam B. vàng nhạt C. lục đậm D. đỏ Câu 12: Trong thành phần của thuốc chuột có hợp chất của photpho là Zn3P2. Khi bả chuột bằng loại thuốc này thì chuột thường chết gần nguồn nước bởi vì khi Zn3P2 vào dạ dày chuột thì sẽ hấp thu một lượng nước lớn và sinh ra đồng thời lượng lớn khí X và kết tủa Y khiến cho dạ dày chuột vỡ ra. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khí X thường xuất hiện ở các nghĩa trang, dễ bốc cháy tạo thành ngọn lửa lập lòe B. Khí X có thể được điều chế trực tiếp từ các đơn chất ở nhiệt độ thường C. Kết tủa Y có thể tan được trong dung dịch NaOH đặc D. Kết tủa Y có thể tan trong dung dịch NH3 Câu 13: Trong số các polime: tơ nhện, xenlulozơ, sợi capron, nhựa PPF, poli isopren, len lông cừu, polivinilaxetat, số chất không bị đeplolyme hóa khi tiếp xúc với dung dịch kiềm là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 14: Số liên kết (xích ma) có trong một phân tử propen là A. 10. B. 7. C. 8. D. 6. Câu 15: Dung dịch A chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl- và NO3 - . Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A cho tới khi lượng kết tủa thu được lớn nhất thì dừng lại, lúc này người đo được lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng là 250ml. Tổng số mol các anion có trong dung dịch A là: A. 0,25 B. 0,75 C. 0,5 D. 1,0 Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức X1, X2 (đều bậc I, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, X1 là amin no mạch hở và phân tử X1 nhiều hơn phân tử X2 hai nguyên tử H) thu được 0,1 mol CO2. Mặt khác cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO2 sinh ra 0,05 mol N2. Trong các khẳng định sau có bao nhiêu khẳng định đúng? (1) Trong phân tử X2 có 7 liên kết và 1 liên kết (2) Cả X1 và X2 phản ứng được với HNO2 cho sản phẩm hữu cơ tham gia phản ứng tráng bạc (3) Lực bazơ của X2 lớn hơn lực bazơ của X1 (4) X1 và X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2-CH2OH ; (b) HOCH2-CH2-CH2OH ; (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH ; (d) CH3-CH(OH)-CH2OH ; (e) CH3-CH2OH ; (f) CH3-O-CH2CH3. Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là >>Truy cập: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/25 A. (c), (d), (e). B. (c), (d), (f). C. (a), (b), (c). D. (a), (c), (d). Câu 18: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 103,67. B. 43,84. C. 70,24. D. 55,44. Câu 19: Quan sát sơ đồ thí nghiệm Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình điều chế HNO3? A. Bản chất của quá trình điều chế HNO3 là một phản ứng trao đổi ion B. HNO3 sinh ra trong bình cầu là dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ C. Quá trình phản ứng là một quá trình thuận nghịch, chiều thuận là chiều thu nhiệt D. Do hơi HNO3 có phân tử khối nặng hơn không khí nên mới thiết kế ống dẫn hướng xuống Câu 20: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,5. C. 0,25. D. 0,15. Câu 21: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH. Sau mỗi lần hai giờ xác định số mol axit còn lại, kết quả như sau : t (giờ) 2 4 6 8 10 12 14 16 naxit (còn) 0,570 0,420 0,370 0,340 0,335 0,333 0,333 0,333 Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại là : A. 88,8% B. 33,3% C. 66,7% D. 55,0% Câu 22: Một trong những ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng khi dùng để làm sạch các vết dơ trên quần áo là: >>Truy cập: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/25 A. tác dụng tẩy trắng mạnh hơn xà phòng B. có thể dùng chung với nước cứng C. tạo ra mùi thơm hơn trên quần áo D. chất giặt rửa có thể bám lâu trên quần áo hơn Câu 23: Lần lượt tiến hành thí nghiệm với phenol theo thứ tự các hình (A), (B), (C) như hình bên. Kết thúc thí nghiệm C, hiện tượng xảy ra là : A. có hiện tượng tách lớp dung dịch B. xuất hiện kết tủa trắng C. có khí không màu thoát ra D. dung dịch đổi màu thành vàng nâu Câu 24: Hỗn hợp bột kim loại X và bột oxit Y khi xảy ra phản ứng sẽ tự toả nhiệt với hiệu ứng nhiệt của phản ứng rất lớn, nâng nhiệt độ của hệ đến nhiệt độ nóng chảy của kim loại X vào khoảng 35000C. Phần oxit kim loại X nổi thành xỉ trên bề mặt kim loại Y lỏng. Lợi dụng phản ứng này để thực hiện quá trình hàn kim loại, nhất là đầu nối của các thanh ray trên đường xe lửa. Kim loại X và oxit Y lần lượt là: A. Al và 32OFe B. Al và 43OFe C. Fe và 32OAl D. Al và FeO Câu 25: Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắng có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là: A. 37,5% B. 75% C. 62,5% D. 8,25% Câu 26: Khi cho từ từ dung dịch NH4Cl vào dung dịch muối aluminat của natri trên ngọn lửa đèn cồn thì hiện tượng thu được: A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan và có bọt khí bay ra B. xuất hiện kết tủa trắng không tan và có bọt khí bay ra C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan, không có bọt khí bay ra D. xuất hiện kết tủa trắng không tan, không có bọt khí bay ra Câu 27: Khí X là một chất khí gần như trơ ở nhiệt độ thường, được sinh ra khi thổi amoniac qua bột CuO. Vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn: A. X nằm ở chu kì 2 nhóm VA B. X nằm ở chu kì 3 nhóm VA C. X nằm ở chu kì 2 nhóm IVA D. X nằm ở chu kì 3 nhóm IVA Câu 28: Cho các thí nghiệm (1) Dẫn khí H2S dư qua dung dịch CuCl2 (2) Dẫn khí CO2 dư qua dung dịch Ca(OH)2 (3) Dẫn khí NH3 dư qua dung dịch Al(NO3)3 (4) Dẫn hỗn hợp khí C2H2 và NH3 dư qua dung dịch AgNO3 Số trường hợp thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là: >>Truy cập: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/25 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29: Một peptit có công thức phân tử H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(CH(CH3)2)-CONH-CH2COOH Khi thủy phân peptit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp các amino axit, dipeptit, tripeptit và tetrapeptit . Khối lượng phân tử nào dưới đây không ứng với bất kì sản phẩm nào ở trên? A. 188 B. 146 C. 231 D. 189 Câu 30: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là A. 61,375. B. 64,05. C. 57,975. D. 49,775. Câu 31: A là hơp̣ chất đươc̣ tạo ra từ 3 ion có cùng cấu hình electron là 1s22s22p6. Hơp̣ chất A là thành phần chính của quặng nào sau đây ? A. photphorit. B. Đolomit. C. Xiđêrit. D. Criolit. Câu 32: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực. B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực. C. điện phân NaCl nóng chảy. D. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực. Câu 33: Phát biểu nào sau đây sai về axit nitric? A. Dung dịch HNO3 đặc không hòa tan được Fe ở nhiệt độ thường B. Độ bền của HNO3 kém hơn so với H3PO4 C. Trong phòng thí nghiệm, HNO3 được điều chế bằng phương pháp sunfat D. Hỗn hợp dung dịch HCl và HNO3 theo tỉ lệ thể tích 1 : 3 có thể hòa tan được vàng Câu 34: Cho 1,69 gam một oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng vừa đủ V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là: A. 20 B. 40 C. 80 D. 10 Câu 35: Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là A. 60%. B. 80%. C. 75%. D. 85%. Câu 36: Chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom? A. axit axetic B. axit acrylic C. etilen glicol D. axit oxalic Câu 37: Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng thuộc phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng thuộc phân lớp p. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử của X và Y là 20. Bản chất của liên kết hóa học trong hợp chất X – Y là: A. sự góp chung đôi electron >>Truy cập: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7/25 B. sự góp đôi electron từ một nguyên tử C. sự tương tác yếu giữa hai nguyên tử có chênh lệch độ âm điện lớn D. lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu Câu 38: Cho các chất sau: propen; isobutilen; propin; buta-1,3-đien; stiren và etilen. Số chất khi tác dụng với HBr theo tỷ lệ mol 1 : 1 cho 2 sản phẩm là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 39: Ứng với công thức C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 40: Thuốc lá là một chi thực vật gồm nhiều loài mà lá cây của chúng sau khi phơi khô có thể dùng để sản xuất thành thuốc lá điếu, thuốc lào, xì gà,Hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe, liên quan đến nhiều bệnh ung thư, đặc biệt là ung thư phổi, ung thư vòm họng, các bệnh về tim mạch Chất độc hại gây ra bệnh ung thư có trong thuốc lá có tên là: A. cafein B. nicotin C. moocphin D. heroin Câu 41: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (điều kiện tiêu chuẩn) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 42,5 B. 35,0 C. 38,5 D. 40,5 Câu 42: Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản xuất đường saccarozơ từ cây mía là: A. clorua vôi. B. khí sufurơ. C. nước gia-ven D. khí clo Câu 43: Điện phân dung dịch hỗn hợp HCl và 0,4 mol CuNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I=10A trong khoảng thời gian t(s). Ở anot thu được hỗn hợp khí. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau phản ứng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có khí NO duy nhất thoát ra đồng thời thanh Fe tăng 1,2g. Giá trị của t là? A 772 (s) B 1544 (s) C 2316 (s) D 386 (s) Câu 44: Thổi hỗn hợp khí chứa CO và 2H qua m gam hỗn hợp gồm 43OFe và CuO có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Sau phản ứng thu được 10,4 gam hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch 3HNO loãng dư thu được 0,05 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần với giá trị nào sau đây đúng? A. 10,5 gam B. 11,5 gam C. 12,5 gam D. 13,5 gam Câu 45 : Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ. A. propan-1-ol. B. propan-2-ol. C. xiclopropan. D. Cumen Câu 46: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axid X mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino. Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,67%. Thủy phân không hoàn toàn 8,389 gam hỗn hợp K gồm hai peptit M, Q trong dug dịch HCl thu được 0,945 gam tripeptit M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Tỉ lệ về số mol tripeptit M và tetrapeptit Q trong hỗn hợp K là: A. 1 : 2 B. 3 : 2 C. 1 : 1 D. 2 : 1 >>Truy cập: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8/25 Câu 47: Một nha sĩ đã gắn một nắp đậy bằng vàng (răng bịt vàng) lên một cái răng kề bên cái răng được trám (bằng hỗn hống Hg-Sn). Cái răng bịt vàng trở thành cực dương của pin và có dòng điện đi từ răng bịt vàng đến răng trám (Sn) đóng vai trò cực âm. Do đó bệnh nhân thấy khó chịu kéo dài. Biết các thế điện VE SnSn 14,10 /2 , VE AuAu 5,1 0 /3 Dựa vào hình vẽ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Có thể giảm được hiện tượng khó chịu bằng cách thay thiếc bằng một kim loại hoạt động hơn. B. Miếng vàng bị hòa tan. C. Chỗ trám là catot của pin D. Miếng thiếc bị oxi hóa. Câu 48: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế etanol trong phòng thí nghiệm: A. Thủy phân dẫn xuất halogen(C2H5Br) bằng dung dịch kiềm B. Cho etilen hợp nước (xúc tác axit) C. Khử andehit(CH3CHO) bằng H2 D. Thủy phân este CH3COOC2H5(xúc tác axit) Câu 49: Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ thì thu được sản phẩm : A. -glucozơ B. -glucozơ C. -fructozơ D. -fructozơ Câu 50: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các amino axit ở điều kiện thường đều là chất rắn dạng tinh thể B. Liên kết giữa nhóm CO và nhóm NH giữa các đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit C. Các peptit đều có phản ứng màu biure D. Trong phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit chỗ trám dòng e nắp đậy bằng vàng >>Truy cập: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9/25 LỜI GIẢI CHI TIẾT CỦA ĐỀ Câu 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch Cr2(SO4)3 và 6 giọt dung dịch NaOH 2M. Ly tâm, gạn bỏ dung dịch, còn lại kết tủa tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH 2M đến dư. Sau đó cho tiếp 5 giọt H2O2 đun nóng thì hiện tượng xảy ra là: A. kết tủa tan dần, dung dịch có màu vàng B. kết tủa tan dần, dung dịch có màu da cam C. kết tủa không tan, dung dịch có màu vàng D. kết tủa không tan, dung dịch có màu da cam Giải: Sau phản ứng đầu tạo kết tủa Cr(OH)3 và 6NaOH + Cr2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Cr(OH)3 Sau đó chỉ lấy Cr(OH)3 tác dụng tiếp với NaOH tới dư: Cr(OH)3 + NaOH ---> NaCrO2 + 2H2O Sau đó kết tủa tan: 2 NaCrO2 + 2 NaOH + 3 H2O2 -> 2 Na2CrO4 + 4 H2O Tạo ra ion CrO4(2-) màu vàng => Đáp án A Câu 2:Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH xM. Sau phản ứng làm bay hơi nước của dung dịch thu được 37,5 gam chất rắn. Xác định x? A. 0,5 B. 1,8 C. 1,5 D. 1,0 Giải: Số mol CO2 = 0,35 Số mol NaOH = 0,2 và mol KOH = 0,2x ==> mol OH- = 0,2 + 0,2x. TH 1 : Nếu OH- dư ==> thu được muối M2CO3 ==> mol OH- > 2*mol CO2: 0,2 +0,2x > 0,7 ==> x > 2,5 ==> loại, không có đáp ánTH 2 : Nếu thu được 2 muối : M2CO3 a mol và MHCO3 b mol CO2 + 2 MOH ---> M2CO3 + H2O a----------------------------------a CO2 + MOH ---> MHCO3 b----------------------b mol C = mol CO2 = a + b = 0,35 (1) mol M = mol MOH = 2a + b = 0,2+0,2x (2) Bảo toàn khối lượng: 44*0,35 + 40*0,2 + 56*0,2x = 37,5 + 18a ==> 11,2x - 18a = 14,1 >>Truy cập: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10/25 (3) (1), (2). (3) => a = 0,25 và b = 0,1 và x = 1,5 => Đáp án C Câu 3: Xi măng Pooclăng được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ các nguyên liệu bằng phương pháp khô hoặc phương pháp ướt, rồi nung hỗn hợp trong lò quay hoặc lò đứng ở 1400 − 16000C. Sau khi nung, thu được hỗn hợp màu xám gọi là clanhke. Dưới đây là sơ đồ quay sản xuất clanke Thành phần hóa học của các sản phẩm ra khỏi lò quay là: A. hỗn hợp CaO.Al2O3, CaO.SiO2 B. hỗn hợp CaO.MgO, CaCO3 C. hỗn hợp CaO.SiO2, MgO.SiO2 D. hỗn hợp CaO.SiO2, CaCO3 Giải: hỗn hợp thu được là là hỗn hợp CaO.Al2O3, CaO.SiO2 => Đáp án A Câu 4: Cho các phản ứng : (a) 3OAg (b) 0 42322 tđSOHOSNa (c) OHCAl 234 (d) 2OHClCu Số phản ứng sinh ra đơn chất là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Giải: chỉ có phản ứng A tạo O2 là đơn chất => Đáp án A Câu 5: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 92,35 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong vẫn còn phần khôn
Tài liệu đính kèm: