Trang 1/4 - Mã đề thi 617 CỘNG ĐỒNG HÓA HỌC VÀ ỨNG DỤNG HÓA HỌC BOOKGOL ĐỀ LẦN 6 (Đề thi có 4 trang) ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 - 2017 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Ngày thi: 19/06/2017 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)3. B. NaHCO3. C. Al2O3. D. Al. Câu 2: Amino axit trong phân tử có hai nhóm –NH2 và một nhóm –COOH là A. glyxin. B. alanin. C. valin. D. lysin. Câu 3: Peptit nào sau đây có phân tử khối bằng 188? A. Ala−Gly. B. Glu−Ala. C. Ala−Val. D. Ala−Ala. Câu 4: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại sau vào dung dịch NaOH dư, từ kim loại nào thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là lớn nhất? A. Na. B. Al. C. Ca. D. K. Câu 5: Natri aluminat và natri cromat có công thức phân tử lần lượt là A. NaAlO2, Na2CrO4. B. NaAlO2, Na2CrO2. C. NaAlO2, Na2Cr2O7. D. Na2AlO2 và Na2CrO4. Câu 6: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Ag. B. Cu. C. Al. D. W. Câu 7: Ở điều kiện thường, kim loại Cu phản ứng được với dung dịch A. ZnCl2. B. Al2(SO4)3. C. NaCl. D. FeCl3. Câu 8: Trong các muối sau đây, muối nào dễ bị nhiệt phân nhất? A. LiCl. B. NaHCO3. C. KBr. D. NaNO3. Câu 9: Trùng ngưng chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nilon–6? A. H2N−[CH2]6−COOH. B. HOOC−[CH2]4−CH(NH2)−COOH. C. H2N−[CH2]5−COOH. D. HOOC−[CH2]2−CH(NH2)−COOH. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 2,40 gam một kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 6,66 gam muối clorua duy nhất. Kim loại M là A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe. Câu 11: Cho 5,55 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 3,45 gam ancol etylic. Công thức của este X là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Câu 12: Cho các dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, CuSO4, AgNO3, ZnCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh kim loại đồng (nguyên chất), số trường hợp có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 13: Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C6H15N? A. 5. B. 7. C. 6. D. 4. Câu 14: Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ chứa CuO (dư), thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm so với ban đầu là 4,8 gam. Giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48. C. 13,44. D. 8,96. Câu 15: Từ 16,20 tấn xenlulozơ sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Giá trị của m là A. 26,73. B. 29,70. C. 33,00. D. 29,70. Câu 16: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M phản ứng với 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàm toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 6,89. B. 8,69. C. 8,55. D. 9,75. Câu 17: Có tối đa bao nhiêu trieste (mạch hở) thu được khi đun nóng hỗn hợp gồm glixerol, axit stearic và axit panmitic (có H2SO4 đặc xúc tác)? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 18: Phản ứng hóa học nào sau đây không xảy ra ở nhiệt độ thường? A. 2Al + 3Cl2 → AlCl3. B. 4K + O2 → 2K2O. C. 2Cr + 3S → Cr2S3. D. Sr + 2H2O → Sr(OH)2 + H2. Mã đề thi 617 Trang 2/4 - Mã đề thi 617 Câu 19: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm hai chất X và Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 0,2 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X và Y là A. FeO và Fe3O4. B. Fe và Fe3O4. C. Fe2O3 và Fe3O4. D. FeO và Fe2O3. Câu 20: Theo tổ chức WTO (tổ chức y tế thế giới) nồng độ tối đa của Pb2+ trong nước sinh hoạt là 0,05 mg/l. Nguồn nước nào sau đây bị ô nhiễm nặng nhất bởi Pb2+? A. Có 0,02 mg Pb2+ trong 0,5 lít nước. B. Có 0,04 mg Pb2+ trong 0,75 lít nước. C. Có 0,2 mg Pb2+ trong 2 lít nước. D. Có 0,5 mg Pb2+ trong 4 lít nước. Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glucozơ và fructozơ đều có nhóm −CH=O trong phân tử. B. Dung dịch saccarozơ dùng làm thuốc tăng lực cho người già và trẻ em. C. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh. D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. Câu 22: Thủy phân hoàn toàn este X (C7H12O4) bằng NaOH, thu được một muối và một ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5OOC−CH2−COOC2H5. B. CH3COO−C3H6−OOCCH3. C. HCOO−C3H6−OOCC2H5. D. C2H5COO−C2H4−COOCH3. Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai? A. Crom thuộc nhóm VIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn. B. Crom là kim loại cứng nhất có thể rạch được thủy tinh. C. Crom tan trong dung dịch H2SO4 (loãng, nguội). D. Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong dung dịch NaOH (loãng). Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Không thể làm mềm nước cứng toàn phần bằng dung dịch HCl. (b) Nhôm nhẹ, dẫn điện tốt nên được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng. (c) FeO là chất rắn, màu đen, không có trong tự nhiên. (d) Ca(OH)2 được sử dụng rộng rãi trong sản xuất amoniac, vật liệu xây dựng. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Cho các chất sau: axit α,ε–điaminocaproic; tristearin; amoni gluconat; benzenamin; mononatri glutamat; phenylamoni clorua. Số chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 26: Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa hai muối natri của axit stearic và axit oleic. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần hai đem cô cạn cẩn thận, thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là A. 886. B. 888. C. 884. D. 890. Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa (mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng): 2 2 4 3 4 X Y ZNaOH Fe(OH) Fe (SO ) BaSO+ + +→ → → . Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là A. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2. B. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. C. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2. Câu 28: Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số 4 nguyên tố: K, Na, Al, Mg. Bán kính nguyên tử của chúng được ghi trong bảng sau: Nguyên tố X Y Z T Bán kính nguyên tử (nm) 0,125 0,203 0,136 0,157 Phát biểu nào sau đây đúng? A. X là Na; Z là Al. B. X là Na ; Y là K. C. Y là K; T là Na. D. Z là Al; T là Mg. Câu 29: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và 0,8 mol ba kim loại gồm Li, Na và K vào 400 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M (loãng) và MgCl2 1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 11,2 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng được thực hiện trong điều kiện không có không khí. Giá trị của m là A. 39,2. B. 40,7. C. 29,4. D. 52,7. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm amoniac và ba amin no (đơn chức, mạch hở) bằng không khí (vừa đủ; chứa O2, N2 theo tỉ lệ mol 1 : 4), thu được CO2; 1,28 mol H2O và 5,7 mol N2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thu được khối lượng muối là A. 19,62 gam. B. 33,64 gam. C. 29,62 gam. D. 34,63 gam. Trang 3/4 - Mã đề thi 617 Câu 31: Hòa tan hết hỗn hợp rắn X gồm 0,3 mol Na2O; 0,2 mol Al và 0,1 mol Al2O3 trong nước (dư), thu được dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 và 0,2 mol HCl vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa A. NaAlO2, NaCl, Na2SO4. B. NaCl, Na2SO4. C. H2SO4, NaCl, Na2SO4. D. HCl, NaCl, Na2SO4. Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cr vào bình chứa khí flo (F2). (b) Cho dung dịch NaOH (loãng, dư) vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và FeCl2. (c) Nung hỗn hợp bột gồm Mg và Mg(OH)2 (trong khí trơ) đến khối lượng không đổi. (d) Thổi luồng khí H2 (dư) qua ống sứ nung nóng chứa PbO. (e) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có thể xảy ra quá trình oxi hóa – khử là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 33: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,10 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau CO2 n HCl 0 0,2 n a b Giá trị của a + b là A. 0,45. B. 0,30. C. 0,35. D. 0,40. Câu 34: Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau 2 5 3 2 4 C H OH CH COOH H SO ®Æc Cho các phát biểu sau: (a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (770C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. (b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước. (c) Etyl axetat sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ. (d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35: Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 53,7 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 1,2 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,30. Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Đun nóng etyl axetat với H2SO4 loãng, thu được hai lớp chất lỏng. (b) Trong phân tử amilopectin, các gốc α–glucozơ chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α–1,4–glicozit. (c) Số nguyên tử cacbon trong một phân tử của chất béo luôn là một số chẵn. (d) Đốt cháy hoàn toàn một amin không no (mạch hở) luôn thu được số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2. (e) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Nước đá CH3COOC2H5 Trang 4/4 - Mã đề thi 617 Câu 37: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,36 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được dung dịch Y và 0,3 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,85 mol. Cho bột Mg (dư) vào dung dịch Y, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối; 0,02 mol NO và một lượng rắn không tan. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là A. 73,760. B. 43,160. C. 70,560. D. 72,672. Câu 38: Hòa tan hết 23,20 gam hỗn hợp X gồm Zn (2x mol), Al2O3 (x mol) và FeCO3 trong dung dịch gồm 0,06 mol KNO3 và a mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2, NO và H2 có tỉ khối so với He là 5,25. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 1,44 mol, đồng thời thu được kết tủa Z. Nung Z trong chân không đến khối lượng không đổi, thu được 2,24 gam rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 48,50 gam. B. 50,50 gam. C. 55,00 gam. D. 61,50 gam. Câu 39: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (chứa vòng benzen) và este mạch hở Y. Cho 0,25 mol E tác dụng vừa đủ với 900 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 64,80 gam hỗn hợp rắn Z chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,8 mol CO2. Cho 25,92 gam Z tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng kết tủa thu được là A. 69,02 gam. B. 73,00 gam. C. 73,10 gam. D. 78,38 gam. Câu 40: Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n−12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T cùng số mol). Đun nóng 24,64 gam hỗn hợp E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam E cần vừa đủ 1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 37,76 gam. B. 41,90 gam. C. 43,80 gam. D. 49,50 gam. -----HẾT----- A. THI THỬ HÓA HỌC BOOKGOL 2017 Các đợt thi thử hóa học Bookgol được tổ chức thường xuyên theo từng năm học. Là cơ sở quan trọng và cơ hội tự kiểm tra và đánh giá năng lực của bản thân. Các đợt thi chất lượng được tổ chức nghiêm túc với đề thi được biên soạn cẩn thận bời đội ngũ Admin và các thầy cô có kinh nghiệm. Cách thức tham gia các đợt thi thử Bookgol 2017 1. Tham gia vào Group Facebook Hoá Học Bookgol tại link sau: https://www.facebook.com/groups/HoaHocBookGol 2. Sau khi được duyệt vào group, các bạn tìm đọc các thông báo về lịch thi thử của group (thông thường được ghim ở bài ghim đầu trang group). Chú ý: Do group thường tổ chức vào cuối tuần nên đối với các bạn không online thường xuyên nên vào group vào thứ 6 hàng tuần để cập nhật thông tin về lịch thi thử. 3. Cách thức thi thử của group 3.1. Đúng vào giờ thi, đề thi sẽ được post ở dạng link Google Drive, dạng ảnh kèm với link Phiếu trả lời trắc nghiệm. 3.2. Khi hết thời gian làm bài (50 phút), các bạn có 10 phút để điền vào Phiếu trả lời trắc nghiệm (được post cùng với đề thi). 3.3. Sau khoảng 30 phút kể từ lúc hết thời gian làm bài sẽ có bảng điểm. B. VỀ ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN CÁC LẦN THI THỬ Toàn bộ đề thi sau các lần thi thử + đáp án và lời giải các câu phân loại trong đề thi và bảng điểm của các bạn tham gia thi được lưu trữ lại link sau: https://goo.gl/58hYzC C. THÔNG TIN LIÊN HỆ Mọi thông tin chi tiết và những thắc mắc cần giải đáp liên hệ theo: 1. Facebook: Bookgol – Link: https://www.facebook.com/adboookgol 2. Email: tailieu.bookgol@gmail.com 3. Sđt: 0962748426 D. THÔNG BÁO LỊCH THI THỬ LẦN KẾ TIẾP Thi thử Hóa Học Bookgol lần 07 dự kiến sẽ tổ chức vào Chủ nhật – ngày 02-04-2017 Thông tin chính thức sẽ thông báo trên Group Hóa Học Bookgol
Tài liệu đính kèm: