SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Môn thi: Giáo dục công dân Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề CD04 Câu 1. Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do tổ chức nào dưới đây ban hành? A. Tổ chức Công đoàn. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Quốc hội. Câu 2. Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực A. Chính trị. B. Xã hội. C. Văn hóa. D. Kinh tế. Câu 3. Tài sản nào dưới đây phải đăng kí quyền sở hữu của cả vợ và chồng? A. Tất cả tài sản được thừa kế chung và riêng. B. Tất cả tài sản do vợ hoặc chồng làm ra. C. Tất cả tài sản chung mà pháp luật quy định. D. Tất cả tài sản trong gia đình. Câu 4. Học sinh lớp 12A đang thảo luận kế hoạch tổ chức liên hoan chia tay sau khi tốt nghiệp phổ thông. Bạn nào cũng hăng hái phát biểu ý kiến. Đây là việc các bạn đang thực hiện A. quyền tự do của học sinh trong lớp học. B. quyền dân chủ gián tiếp. C. quyền bình đẳng trong hội họp. D. quyền dân chủ trực tiếp. Câu 5. Năm nay A học lớp 12, nhưng lại ham chơi game ảnh hưởng đến kết quả học tập. Anh H là anh trai của A đã khuyên bảo nhiều lần mà không nghe nên rất bực. Khi phát hiện A bỏ học đi chơi game nên H đã xông vào mắng mạt sát, xúc phạm chủ quán. Em sẽ xử sự như thế nào trong trường hợp này ? A. Báo cho A biết và bỏ trốn. B. Cứ để anh H xông vào và đứng ở ngoài xem. C. Khuyên Anh H đừng làm như vậy sẽ vi phạm pháp luật. D. Giúp chủ quán đánh lại anh H. Câu 6. Bạn A được miễn học phí do có hoàn cảnh khó khăn là biểu hiện của quyền bình đẳng nào dưới đây ? A. Quyền và nghĩa vụ . B. Trách nhiệm pháp lý. C. Nghĩa vụ và trách nhiệm. D. Quyền và lợi ích. Câu 7. Quyền học tập của công dân được quy định trong A. Hiến pháp và Luật Giáo dục. B. Luật Khoa học và công nghệ. C. Luật Sở hữu trí tuệ. D. Luật Bảo vệ và chăm sóc trẻ em. Câu 8. Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào A. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người. B. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người. C. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người. D. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người. Câu 9. Bạn T, người dân tộc Mông, có hộ khẩu thường trú trong thời gian học Trung học phổ thông trên 18 tháng tại khu vực 1 khi tham gia xét tuyển đại học bạn được ưu tiên cộng 2 điểm. Điều này phù hợp với A. quyền học tập của công dân. B. quyền phát huy sự tìm tòi,sáng tạo của công dân. C. quyền thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. D. quyền được phát triển của công dân. Câu 10. Hiện nay có nhiều công dân nữ đảm nhận nhiều chức vụ, trọng trách quan trọng trong các cơ quan Nhà nước là biểu hiện của quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. Tôn giáo. B. Thành phần, địa vị xã hội. C. Sắc tộc. D. Giới tính. Câu 11. Phát hiện một nhóm thanh niên bẻ khóa lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ, A đã báo cho cơ quan công an biết. Hành vi này thể hiện A đã thực hiện A. quyền tố cáo. B. quyền khiếu nại. C. quyền nhân thân. D. quyền dân chủ. Câu 12. Bạn H đang học lớp 10. Do có thành tích học tập và rèn luyện tốt nên bạn đã viết đơn xin gia nhập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và được chấp nhận. Điều này thể hiện A. quyền học tập của công dân. B. quyền tự do của công dân. C. quyền sáng tạo của công dân. D. quyền phát triển của công dân. Câu 13. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền cơ bản của con người và A. quyền tự do, dân chủ của công dân. B. quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. C. quyền dân chủ của công dân. D. quyền tự do công dân. Câu 14. Sau khi tiễn người hàng xóm ra về, bà N thấy mất chiếc điện thoại iphone 7s mới mua, bà N nghi cho người hàng xóm lấy trộm. Bà N cùng mấy người con sang lục soát nhà người hàng xóm. Hành vi này của mẹ con bà N đã xâm phạm tới quyền nào? A. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tài sản. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự. D. Quyền bất khả xâm phạn về chỗ ở. Câu 15. Dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ A. xã hội chủ nghĩa. B. tập trung. C. gián tiếp. D. trực tiếp. Câu 16. Dấu hiệu nào dưới đây là một trong những căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật? A. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. B. Hành vi do người từ trên 16 đến 18 tuổi thực hiện. C. Hành vi do người trên 18 tuổi thực hiện. D. Hành vi do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện. Câu 17. Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Người đang điều trị ở bệnh viện. B. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. C. Người đang thi hành án. D. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo. Câu 18. Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện ở nội dung nào dưới đây? A. Không tôn trọng ý kiến của con. B. Lạm dụng sức lao động của con. C. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con. D. Đánh đập ngược đãi con. Câu 19. Ông A mua hàng của ông B nhưng không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với ông B. Ông A vi phạm A. pháp luật hành chính. B. pháp luật hình sự. C. pháp luật kỉ luật. D. pháp luật dân sự. Câu 20. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dấn ý, như vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. C. Quyền đóng góp ý kiến. D. Quyền kiểm tra giám sát. Câu 21. Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật là biểu hiện của quyền A. lao động. B. học tập. C. sáng tạo. D. phát triển. Câu 22. Bình đẳng trong kinh doanh là công dân được tự do lựa chọn hình thức kinh doanh A. nhu cầu của xã hội. B. đặc điểm của địa phương. C. mong muốn của gia đình. D. tùy theo điều kiện và khả năng của mình. Câu 23. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức, loại hình trường lớp khác nhau thể hiện nội dung nào của quyền học tập? A. Học bất cứ ngành nghề nào. B. Học thường xuyên, suốt đời. C. Bình đẳng về cơ hội học tập. D. Học không hạn chế. Câu 24. Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng A. quy cách, thủ tục. B. tuần tự, thủ tục. C. quy trình, thủ tục. D. trình tự, thủ tục. Câu 25. Tính mạng, sức khỏe của công dân được pháp luật A. bảo vệ. B. bao bọc. C. bảo đảm. D. bảo hộ. Câu 26. Do vợ chỉ ở nhà không đi làm nên anh H khi bán nhà của hai vợ chồng đã không bàn bạc với vợ. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. Nhân thân. B. Tài sản chung. C. Tài sản riêng. D. Tài sản chung và tài sản riêng. Câu 27. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín,điện thoại, điện tín? A. Cho bạn đọc tin nhắn của mình. B. Đọc trộm tin nhắn của người khác. C. Cho bạn bè số điện thoại của người thân. D. Nhờ bạn viết hộ thư. Câu 28. Việc các cơ quan có thẩm quyền xử lí hành vi khai thác rừng trái phép là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 29. Pháp luật quy định về điều kiện tự ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp như thế nào? A. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri. B. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật. C. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri. D. Mọi công dân đủ 21 tuổi không vi phạm pháp luật. Câu 30. Một trong các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động? A. Dân chủ, công bằng,bình đẳng. B. Công bằng,tự nguyện, bình đẳng. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Trách nhiệm, tự nguyện, bình đẳng. Câu 31. Việc học tập không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc gia đình là thể hiện quyền nào dưới đây? A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng về thời gian học tập. C. Bình đẳng về cơ hội học tập. D. Bình đẳng giữa các tôn giáo. Câu 32. Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại, tố cáo. C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 33. Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân khi thực hiện các quyền tự do cơ bản? A. Học tập, tìm hiểu để nắm vững các quyền tự do cơ bản của mình. B. Không ngừng nâng cao ý thức chấp hành pháp luật. C. Tích cực giúp đỡ các cơ quan nhà nước thi hành pháp luật. D. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác. Câu 34. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. thu nhập, tuổi tác, địa vị. B. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo. C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo. D. dân tộc, độ tuổi, giới tính. Câu 35. Các văn bản pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. Câu 36. Hành vi nào dưới đây không xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân? A. Phản bác ý kiến của người khác. B. Đặt điều, nói xấu người khác. C. Tung tin xấu về người khác. D. Xúc phạm người khác để hạ uy tín. Câu 37. Mọi công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào là nội dung quyền A. lao động của công dân. B. học tập của công dân. C. sáng tạo của công dân. D. phát triển của công dân. Câu 38. Ở nước ta trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí,được chăm sóc sức khỏe, được khám chữa bệnh miễn phí. Theo em, trẻ em đã được hưởng quyền nào dưới đây? A. Tự do. B. Bảo vệ trẻ em. C. Phát triển. D. Học tập. Câu 39. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. quan hệ lao động và quan hệ xã hội. B. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động. C. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế. D. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. Câu 40. Việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thử pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. ..HẾT
Tài liệu đính kèm: