Đề thi học kì I Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 209 - Trường THPT Trường Chinh

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 209 - Trường THPT Trường Chinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì I Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 209 - Trường THPT Trường Chinh
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH
ĐỀ THI HỌC KÌ I 
MÔN : GDCD KHỐI 12
Thời gian làm bài: 50 phút; 
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 209
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD : .............................
Câu 1: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển
C. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con
Câu 2: Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. Nơi làm việc, điều kiện làm viêc, phương tiện làm việc, phương thức thanh toán và thời hạn làm việc.
B. Tiền công, tiền lương mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động.
C. Quyền điều động, phân công công việc của người sử dụng lao động.
D. Việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Câu 3: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân thực hiện pháp luật với sự tham gia can thiệp của nhà nước
A. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
B. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ
C. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh
D. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt
Câu 4: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình có nghĩa là:
A. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích cá nhân, cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
B. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
C. Vai trò của người chồng, người cha, con trai trưởng được đề cao.
D. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
Câu 5: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản nào?
A. Là hành vi trái pháp luật.
B. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
C. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi .
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 6: Bạn H 15 tuổi 6 tháng vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý. Vậy Bạn H có phải chịu trách nhiệm hình sự không?
A. Phải chịu trách nhiệm hình sự.	B. Tùy vào lỗi vi phạm.
C. Không phải chịu tárch nhiệm hình sự.	D. Phạt tù 1 năm.
Câu 7: Các quyền và nghĩa vụ pháp lý cơ bản của công dân được qui định trong :
A. Luật hôn nhân - gia đình	B. Luật hành chính
C. Luật dân sự	D. Hiến pháp
Câu 8: T (17t) rủ H (16t) đi cướp giựt dây chuyền . Khi bị bắt , H và T sẽ chịu hình thức xử phạt nào ?
A. Phạt tù cả 2 với mức án như nhau
B. Cảnh cáo , phạt tiền , bồi thường thiệt hại
C. Cảnh cáo , giáo dục vì chưa đến tuổi thành niên
D. Phạt tù cả 2 trong đó T mức án nặng hơn H
Câu 9: Tội phạm ít nghiêm trọng có mức phạt cao nhất của khung hình phạt là đến:
A. 5 năm tù	B. 15 năm tù	C. 3 năm tù	D. 7 năm tù
Câu 10: Thế nào là người có năng lực trách nhiệm pháp lý ?
A. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật ,có thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình
B. Là người tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện
C. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật
D. Là người không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
Câu 11: Người kinh doanh không kinh doanh những mặt hàng, ngành nghề bị cấm kinh doanh, người tham gia giao thông không vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ, là hình thức:
A. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.
B. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.
D. Không làm những điều pháp luật cấm.
Câu 12:  Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ
A. 18 tuổi	B. 14 tuổi	C. 15 tuổi	D. 16 tuổi
Câu 13: Pháp luật nước ta qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra ?
A. Từ đủ 17 tuổi trở lên	B. Từ đủ 16 tuổi trở lên
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên	D. Từ đủ 15 tuổi trở lên
Câu 14: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền của mình (những việc được làm) là :
A. Tuân thủ pháp luật.	B. Thi hành pháp luật.	C. Sử dụng pháp luật.	D. Áp dụng pháp luật.
Câu 15: Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái các loại xe có dung tích xi – lanh bằng bao nhiêu?
A. Từ 50 cm3 đến 70 cm3	B. 90 cm3
C. Dưới 50 cm3	D. Trên 90 cm3
Câu 16: Trách nhiệm pháp lý là trách nhiệm của
A. người có hành vi không hợp đạo đức.	B. chủ thể vi phạm pháp luật.
C. những người từ đủ 16 tuổi trở lên.	D. mọi người.
Câu 17: Luật hôn nhân gia đình nước ta quy định độ tuổi kết hôn của công dân là :
A. Cả nam và nữ đều từ đủ 18 tuổi trở lên
B. Nam từ đủ 22 tuổi trở lên và nữ từ đủ 20 tuổi trở lên
C. Cả nam và nữ đều từ đủ 20 tuổi trở lên
D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
Câu 18: Trong các nghĩa vụ sau đây nghĩa vụ nào không phải là nghĩa vụ pháp lý ?
A. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
B. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già
C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự
D. Đoàn viên thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đoàn
Câu 19:  Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:
A. Thực hiện nghĩa vụ của công dân đối với xã hội
B. Tổ chức đời sống vật chất và tinh thần
C. Thực hiện chức năng sinh con, nuôi dạy con
D. Xây dựng gia đình hạnh phúc
Câu 20: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật ?
A. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm
B. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ
C. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn
D. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước
Câu 21:  Bình bẳng giữa vợ và chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
C. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Câu 22: Pháp luật nước ta qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm ?
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên	B. Từ đủ 14 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên	D. Từ đủ 20 tuổi trở lên
Câu 23: Hợp đồng lao động được giao kết giữa :
A. Đại diện của người lao động và người sử dụng lao động
B. Người lao động và phòng thương binh xã hội
C. Người lao động và ủy ban nhân dân quận
D. Người lao động và người sử dụng lao động
Câu 24: Thực hiện pháp luật là :
A. Đưa pháp luật vào đời sống của từng công dân
B. Làm cho các qui định của pháp luật trở thành các hành vi hợp pháp của công dân, tổ chức
C. Làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống
D. Áp dụng pháp luật để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật
Câu 25: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăc sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. tài sản chung	B. tài sản riêng	C. nhân thân	D. tình cảm
Câu 26: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân sử dụng pháp luật ?
A. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn
B. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo qui định của phápluật
C. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định pháp luật
D. Người kinh doanh trốn thế phải nộp phạt
Câu 27: Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào ?
A. Trách nhiệm kỷ luật	B. Trách nhiệm hình sự
C. Trách nhiệm hành chính	D. Trách nhiệm dân sự
Câu 28: Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm:
A. Tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
Câu 29: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ..
A. Quan hệ lao động và quan hệ xã hội.	B. Quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.	D. Quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.
Câu 30: Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi họ
A. được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận.
B. được toà án nhân dân ra quyết định.
C. được UBND phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
D. hai người chung sống với nhau.
Câu 31: Một học sinh lớp 11 (16 tuổi) chạy xe gắn máy trên 50cc ra đường (Có đội mũ bảo hiểm), được xem là:
A. Không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại.
B. Vi phạm pháp luật vì có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý.
C. Không vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định.
D. Không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
Câu 32: Theo pháp luật lao động nước ta ,lao động là :
A. Quyền và nghĩa vụ của công dân	B. Lợi ích của công dân
C. Nghĩa vụ của công dân	D. Danh dự của công dân
Câu 33: Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng ,khung hình cao nhất là :
A. 5 năm	B. 7 năm	C. 3 năm	D. 8 năm
Câu 34: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là
A. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình
B. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái
C. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình
D. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng
Câu 35: “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình” là
A. quy phạm đạo đức đồng thời là quy phạm pháp luật.
B. chuẩn mực của hành vi trong quan hệ với cha, mẹ.
C. thể hiện truyền thống đạo lý của dân tộc.
D. quy phạm pháp luật không liên quan đến đạo đức.
Câu 36: Vi phạm hình sự là:
A. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.
B. Hành vi ít nguy hiểm cho xã hội.
C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
D. Hành vi có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp.
Câu 37: Bình đẳng trong hôn nhân được hiểu là:
A. Người vợ công việc chủ yếu là nột trợ và chăm sóc con cái, quyết định các việc chi tiêu hàng ngày của gia đình.
B. Người chồng là chủ hộ, giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
C. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc gia đình.
D. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
Câu 38: Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức ?
A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức
B. Không phải chịu trách nhiệm nào cả
C. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ
D. Trách nhiệm pháp lý
Câu 39: Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự..., là hình thức:
A. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
B. Không làm những điều pháp luật cấm.
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.
D. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.
Câu 40: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
A. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình
D. việc làm theo sở thích của mình
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docHỌC KỲ_GDCD_209.doc