Đề thi thử THPT quốc gia Địa lí lớp 12 - Mã đề 140 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Trần Hưng Đạo

pdf 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia Địa lí lớp 12 - Mã đề 140 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia Địa lí lớp 12 - Mã đề 140 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
 Trang 1/6 - Mã đề thi 140 
SỞ GD& ĐT TP. HỒ CHÍ MINH 
TRƢỜNG THPT TRẦN HƢNG ĐẠO 
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 
MÔN ĐỊA LÝ – KHỐI 12 (BAN C) 
Ngày thi: 11/11/2016 
Thời gian làm bài: 50 phút 
(40 câu trắc nghiệm) 
 Mã đề thi 140 
Câu 1: Gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam xâm nhập vào nƣớc ta từ 
tháng 
A. 5 – 10. B. 6- 10. C. 5 – 9. D. 6 – 9. 
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu gây mƣa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mƣa vào tháng 9 ở 
Trung Bộ là 
A. gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới. B. gió Tây Nam cùng với bão. 
C. gió Đông Bắc cùng với dải hội tụ nhiệt đới. D. gió Tây Nam cùng với Biển Đông. 
Câu 3: Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nƣớc ta có tính chất lạnh ẩm, vì 
A. gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn. B. gió thổi qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải. 
C. gió di chuyển về phía đông. D. gió càng về gần phía nam. 
Câu 4: Cho biểu đồ sau: 
Biểu đồ trên 
thể hiện nội dung nào sau đây? 
A. Lƣợng bốc hơi trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh. 
B. Nhiệt độ trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh. 
C. Cân bằng ẩm trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh. 
D. Lƣợng mƣa trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh. 
Câu 5: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là 
A. có địa hình cao nhất nƣớc ta. B. gồm các dãy núi và các cao nguyên. 
C. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. D. có 3 mạch núi lớn hƣớng Tây Bắc - Đông Nam. 
Câu 6: Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía Đông Trƣờng Sơn Nam và vùng Tây 
Nguyên là 
A. có một mùa khô sâu sắc. B. mùa mƣa vào thu đông (từ tháng IX, X – I,II). 
C. mùa mƣa vào hạ thu (từ tháng V – X). D. về mùa hạ có gió Tây khô nóng. 
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ 160B trở ra)? 
A. Về mùa khô có mƣa phùn. B. Quanh năm nóng. 
C. Không có tháng nào nhiệt độ dƣới 200C. D. Có hai mùa mừa và khô rõ rệt. 
Câu 8: Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nƣớc ta 
A. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác hữu nghị, chung sống hòa bình với các nƣớc láng giềng. 
Tuye
nsin
h247
.com
 Trang 2/6 - Mã đề thi 140 
B. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nƣớc trong khu vực châu 
Á - Thái Bình Dƣơng. 
C. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của biển, thềm lục địa với tất cả 
các nƣớc trên thế giới. 
D. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách 
mở cửa, hội nhập với các nƣớc và thu hút đầu tƣ của nƣớc ngoài. 
Câu 9: Cho bảng số liệu: 
LƢỢNG MƢA, LƢỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM NƢỚC TA 
(Đơn vị: mm) 
Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm 
Hà Nội 1676 989 +687 
Huế 2868 1000 +1868 
TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 +245 
Giải thích nào sau đây đúng nhất về lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi và cân bằng ẩm qua bảng số liệu 
trên? 
A. Cân bằng ẩm cao nhất ở Huế do lƣợng bốc hơi thấp nhất. 
B. Cân bằng ẩm ở các địa điểm trên cao (dƣơng) do nƣớc ta nƣớc ta nằm trong vùng nhiệt đới. 
C. Lƣợng mƣa cao nhất ở Huế do ảnh hƣởng mạnh của bão. 
D. Lƣợng bốc hơi cao nhất ở thành phố Hồ Chí Minh do nằm gần xích đạo, nhiệt độ cao. 
Câu 10: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, do 
A. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. 
B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mƣa nhiều. 
C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. 
D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. 
Câu 11: Ở ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ hải sản? 
A. Các đảo ven bờ. B. Vịnh cửa sông. 
C. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn. D. Các rạn san hô. 
Câu 12: Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lƣợt có các dạng địa hình 
A. vùng đã đƣợc bồi tụ thành đồng bằng, cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng. 
B. vùng thấp trũng, cồn cát và đầm phá, vùng đã đƣợc bồi tụ thành đồng bằng. 
C. cồn cát và đầm phá, vùng thấp vũng, vùng đã đƣợc bồi tụ thành đồng bằng. 
D. cồn cát và đầm phá, vùng đã đƣợc bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng. 
Câu 13: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm nào? 
A. Mùa đông bớt lạnh, nhƣng khô hơn. 
B. Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp. 
C. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió tây, lƣợng mƣa giảm. 
D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình. 
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng? 
A. Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ; khai phá từ lâu và biến đổi mạnh. 
B. Vùng trong đê không đƣợc phù sa bồi tụ, gồm các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập 
nƣớc. Vùng ngoài đê đƣợc phù sa bồi hàng năm. 
C. Chịu tác động mạnh của thủy triều. 
D. Rộng khoảng 15 nghìn km2, cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. 
Câu 15: Căn cứ vào Atlat trang 13, ở vùng núi Đông Bắc, lần lƣợt từ Đông sang Tây là các cánh 
cung núi 
A. Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm. B. Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều. 
C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. D. Sông Gâm, Bắc Sơn, Đông Triều, Ngân Sơn. 
Câu 16: Sông ngòi nhiều nƣớc giàu phù sa do 
A. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mƣa nhiều. 
B. mƣa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn. 
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 
D. trong năm có hai mùa khô, mƣa đắp đổi nhau. 
Tuye
si h
247.
com
 Trang 3/6 - Mã đề thi 140 
Câu 17: Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam? 
A. Trăn, rắn, cá sấu. B. Thú lớn (voi, hổ, báo) 
C. Thú có móng vuốt. D. Thú có lông dày (gấu, chồn .. ) 
Câu 18: Căn cứ vào Atltat Việt Nam trang 4-5, nƣớc ta là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho các nƣớc 
A. Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc. 
B. Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc. 
C. Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc. 
D. Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc. 
Câu 19: Cho biểu đồ sau: 
 Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt độ ở Hà Nội? 
A. Nhiệt độ không đều qua các tháng. 
B. Hà Nội có 4 tháng lạnh. 
C. Nhiệt độ cao nhất ở tháng VI, thấp nhất ở tháng II, biên độ nhiệt lớn. 
D. Hà Nội có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp và mùa hạ nóng, nhiệt độ cao. 
Câu 20: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn? 
A. Cho năng suất sinh vật cao. B. Giàu tài nguyên động vật. 
C. Có nhiều loài cây gỗ quý. D. Phân bố ven biển. 
Câu 21: Nguyên nhân làm cho khí hậu nƣớc ta có đặc điểm nhiệt đới gió mùa là 
A. trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đƣờng chân trời và vị trí nƣớc ta nằm gần trung tâm gió 
mùa châu Á. 
B. nƣớc ta ở trong vùng nội khí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển 
Đông rộng lớn. 
C. trong năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nƣớc ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. 
D. vị trí nƣớc ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. 
Câu 22: Căn cứ vào Atlat trang 13-14, theo thứ tự từ Nam ra Bắc lần lƣợt là các vịnh biển 
A. Hạ Long, Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu. 
B. Cam Ranh, Vân Phong, Diễn Châu, Xuân Đài, Hạ Long. 
C. Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu, Hạ Long. 
D. Hạ Long, Diễn Châu, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh. 
Câu 23: Đặc điểm chung của vùng núi Trƣờng Sơn Bắc là 
A. gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ ba dan. 
B. gồm các dãy núi song song và so le theo hƣớng Tây Bắc – Đông Nam. 
C. có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông. 
D. địa hình cao nhất nƣớc ta với các dãy núi lớn hƣớng Tây Bắc – Đông Nam. 
Câu 24: Cho bảng số liệu sau: 
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA NƢỚC NGOÀI ĐƢỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở VIỆT NAM 
Tuye
nsin
h247
.com
 Trang 4/6 - Mã đề thi 140 
Năm Số dự án Vốn đăng kí (triệu USD) Vốn thực hiện (triệu USD) 
1991 
152 1292 329 
1995 
415 6937 2556 
1996 
372 10164 2714 
1997 
349 5591 3115 
2000 
391 2839 2414 
2005 
970 6840 3309 
2006 
987 12004 4100 
Để thể hiện số dự án và vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài giai đoạn 1991 - 2006, biểu đồ nào sau 
đây thích hợp nhất? 
A. Biểu đồ đƣờng. B. Biểu đồ miền. 
C. Biểu đồ kết hợp cột và đƣờng. D. Biểu đồ cột. 
Câu 25: Đây không phải là một trong những định hƣớng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới. 
A. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm sức mạnh quốc gia. 
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở các vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. 
C. Phát triển nền văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc. 
D. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức. 
Câu 26: Cho bảng số liệu sau: 
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 
Năm 2006 2007 2008 2009 2010 
Tốc độ tăng 
GDP 
8,23 8,46 6,31 5,32 6,78 
(Nguồn: tổng cục thống kê) 
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trƣởng GDP của 
nƣớc ta giai đoạn 2006 – 2010? 
A. Tốc độ tăng trƣởng GDP nƣớc ta không đều qua các năm. 
B. Tốc độ tăng trƣởng GDP nƣớc ta cao nhƣng không ổn định. 
C. Tốc độ tăng trƣởng GDP nƣớc ta không cao và có xu hƣớng giảm. 
D. Tốc độ tăng trƣởng GDP nƣớc ta cao nhất ở năm 2007, thấp nhất vào năm 2009. 
Câu 27: Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cƣờng độ mạnh, tạo nên một 
lớp đất dày. Mƣa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và 
oxit nhôm. Đó là qúa trình hình thành đất ở vùng có khi hậu 
A. ôn đới hải dƣơng. B. ôn đới lục địa. C. nhiệt đới khô. D. nhiệt đới ẩm. 
Câu 28: Giới hạn nƣớc ta trên biển là 
A. Khoảng 8o34’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 119o20’Đ. 
B. Khoảng 6o50’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 118o20’Đ. 
C. Khoảng 8o34’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 117o20’Đ. 
D. Khoảng 6o50’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 117o20’Đ. 
Câu 29: Qúa trình hóa học tham gia vào việc làm biến đối bề mặt địa hình hiện tại đƣợc biểu hiện ở 
A. thành tạo địa hình cacxtơ. B. hiện tƣợng xâm thực. 
C. hiện tƣợng bào mòn, rửa tôi đất. D. đất trƣợt, đá lở ở sƣờn dốc. 
Câu 30: Theo chiều từ Bắc vào Nam nƣớc ta là các con sông 
A. Hồng, Cả, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông. B. Hồng, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông, Cả. 
C. Cả, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông, Hồng. D. Vàm Cỏ Đông, Hồng, Cả, Trà Khúc. 
Tuye
nsi
247.
com
 Trang 5/6 - Mã đề thi 140 
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt - Lào, ta 
đi qua lần lƣợt các cửa khẩu 
A. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang. B. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y. 
C. Cầu Treo, Tây Trang, Lao Bảo, Bờ Y. D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y. 
Câu 32: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở núi là 
A. tổng lƣợng cát bùn lớn. B. dòng chảy mạnh. 
C. hệ số bào mòn nhỏ. D. tạo thành nhiều phụ lƣu. 
Câu 33: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng? 
A. Bên cạnh các dãy núi đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp. 
B. Miền núi có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi. 
C. Bên cạnh núi, miền nui còn có đồi. 
D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên . . . 
Câu 34: Khí hậu có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam ở nƣớc ta là do 
A. càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam. 
B. góc nhập xạ tăng đồng thời với sự giảm sút ảnh hƣởng của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 160B 
trở vào. 
C. sự tăng lƣợng bức xạ mặt trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hƣớng của khối phía lạnh về phía 
Nam. 
D. sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hƣởng của 
khối khí lạnh. 
Câu 35: Điểm nào sau đây không đúng khi nói khi về biển đông đối khí hậu nƣớc ta? 
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí. 
B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc. 
C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nƣớc. 
D. Biển Đông mang lại một lƣợng mƣa lớn. 
Câu 36: Do nƣớc ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên 
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mƣa nhiều. 
B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. 
C. nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dƣơng. 
D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt. 
Câu 37: Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nƣớc ta? 
A. Đƣờng bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng. 
B. Vùng biển lớp gấp 3 lần diện tích phần đất liền. 
C. Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông, mở rộng. 
D. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nƣớc sâu. 
Câu 38: Câu nào sau đây không đúng với Biển Đông? 
A. Biển Đông làm cho thiên nhiên nƣớc ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển. 
B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn. 
C. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có 
năng suất sinh học cao. 
D. Biển Đông rộng (3,447 triêụ km2), tƣơng đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 
Câu 39: Địa hình đồi núi nƣớc ta bị xói mòn, cắt xẻ rất mạnh do 
A. nhiệt độ cao, mƣa nhiều. B. hoạt động sản xuất của con ngƣời. 
C. vận động Tân kiến tạo. D. lƣợng mƣa lớn, tập trung theo mùa. 
Câu 40: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long? 
A. Rộng khoảng 40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sông Hồng. 
B. Không có đê, mạng lƣới kênh rạch chằng chịt. 
C. Mùa lũ, nƣớc ngập trên diện rộng. Mùa cạn, thuỷ triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng 
bằng bị nhiễm mặn. 
D. Có các vùng trũng lớn nhƣ Đồng Tháp Mƣời, Tứ giác Long Xuyên. 
----------------------------------------------- 
----------- HẾT ---------- 
Họ, tên thí sinh:..........................................................................SBD.. 
Tuye
nsi
h247
.com
 Trang 6/6 - Mã đề thi 140 
ĐÁP ÁN 
1 B 21 B 
2 A 22 C 
3 B 23 B 
4 D 24 C 
5 D 25 B 
6 A 26 C 
7 A 27 D 
8 D 28 D 
9 D 29 A 
10 A 30 A 
11 C 31 B 
12 C 32 A 
13 B 33 D 
14 C 34 C 
15 C 35 B 
16 B 36 C 
17 D 37 A 
18 D 38 A 
19 B 39 D 
20 C 40 A 
 Tuye
nsin
h247
.com

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDE_THI_THU_THPT_QUOC_GIA_2017.pdf