Đề thi thử đại họcnăm 2014 môn: sinh học khối b thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

pdf 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1177Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử đại họcnăm 2014 môn: sinh học khối b thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử đại họcnăm 2014 môn: sinh học khối b thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) 
Câu 1: Một gen có khối lượng 186000 đvC. Trên mạch một của gen có tỉ lệ A = 2T = 6/5G = 
9/10X. Số lượng nuclêôtit mỗi loại trên gen là 
A. A = T = 175; G = X = 135. B. A = T = 150; G = X = 160. 
C. A = T = 160; G = X = 150. D. A = T = 135; G = X = 175. 
Câu 2: Những con ong mật lấy phấn và mật hoa, nhưng đồng thời nó cũng giúp cho sự thụ phấn 
của hoa được hiệu quả hơn. Quan hệ của hai loài này là 
A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. ký sinh. 
Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, 
phép lai nào sau đây có khả năng cho nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con? 
A. AaBbXDXd x AaBbXDY. B. AabbXDXd x aaBbXdY. 
C. AaBbDd x AaBbDd. D. 
ab
AB XDXd x 
aB
Ab XdY. 
Câu 4: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến trong tạo giống nhằm 
A. nâng cao năng suất lên trên mức trần hiện có của giống. 
B. gây đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể. 
C. tạo nguồn vật liệu khởi đầu cho chọn giống. 
D. gây ra sự sao chép nhầm lẫn hoặc làm biến đổi cấu trúc gen. 
Câu 5: Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự sống chỉ thể hiện khi 
A. xuất hiện đồng thời các đại phân tử ADN, ARN, prôtêin. 
B. xuất hiện các đại phân tử ARN, ADN có khả năng tự nhân đôi. 
C. xuất hiện các phân tử prôtêin và các axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi. 
D. có sự tương tác giữa các đại phân tử trong một tổ chức nhất định là tế bào. 
Câu 6: Gen của sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh? 
A. Nấm men. B. E.coli. C. Vi sinh vật. D. Vi khuẩn lam. 
Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể 
A. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng nhất định. 
B. làm tăng tính đa dạng của quần thể. 
C. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể. 
D. làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và làm giảm tần số kiểu gen dị hợp tử. 
Câu 8: Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hi vọng tiêu diệt được 
toàn bộ số sâu bọ cùng một lúc. Điều này có thể được giải thích dựa vào 
A. tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối. 
B. bản thân chúng có khả năng thích ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường. 
C. khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến mới xuất hiện. 
D. khả năng thích nghi của sâu hại khi môi trường sống thay đổi.
Câu 9: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn phản nitrat có vai trò 
A. chuyển hóa 3NO thành 
 
4NH . B. chuyển hóa 

2NO thành 

3NO . 
C. chuyển hóa 3NO thành 2N . D. chuyển hóa 
 
4NH thành 

3NO . 
Câu 10: Ở một loài thực vật, một đột biến gen trong lạp thể làm cho quá trình tổng hợp diệp lục không 
thực hiện được. Lạp thể chứa đột biến này có màu trắng. Cây chứa gen bình thường và gen đột biến có 
lá màu xanh khảm trắng (lá đốm). Nếu cho cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh, kết quả thu được của 
phép lai là 
A. 100% cây lá đốm. B. 50% cây lá đốm : 50% cây lá xanh. 
C. 100% cây lá xanh. D. 75% cây lá đốm : 25% cây lá xanh. 
Câu 11: Một gen ở sinh vật nhân thực nhân đôi liên tiếp một số lần đã sử dụng 7950 nuclêôtit tự do. 
Biết chiều dài của gen bằng 4505Ao. Số lần nhân đôi của gen là 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
 ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 06 trang) 
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2014 
Môn: SINH HỌC Khối B 
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề 
Mã đề thi 401
401
Câu 12: Ổ sinh thái của một loài là 
A. nơi làm tổ và kiếm ăn của loài đó. 
B. một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn 
sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. 
C. nơi ở, nơi kiếm ăn, và cách thức kiếm ăn của loài đó. 
D. một “không gian sống” mà ở đó sinh vật sinh sống: làm tổ, kiếm ăn, giao phối, sinh sản để sinh ra 
thế hệ mới nhằm duy trì nòi giống. 
Câu 13: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể? 
A. Số lượng nhiễm sắc thể nhiều hay ít không phản ánh trình độ tiến hóa của loài. 
B. Sự điều hòa hoạt động của các gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể. 
C. Thành phần hóa học của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn là ADN, ARN và prôtêin dạng histon. 
D. Nhiễm sắc thể mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài ở cấp độ tế bào. 
Câu 14: Một quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen là 0,30AA : 0,40Aa : 0,30aa. Tính theo lý thuyết, cần 
bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể là 0,95? 
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. 
Câu 15: Một đoạn phân tử mARN có trình tự ribônuclêôtit như sau: 
5/AUGGXUXGXUUAXGAUAUAAUAGGAAG3/ 
Giả sử có một ribônu loại G được chèn vào giữa 2 ribônuclêôtit ở vị trí số 20 và 21 (tính theo chiều 5'- 
3' của đoạn mARN). Khi đoạn phân tử mARN này dịch mã thì chuỗi polypeptit hình thành có bao 
nhiêu axit amin? 
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. 
Câu 16: Khẳng định nào dưới đây không đúng? 
A. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi trường. 
B. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn. 
C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường. 
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác 
nhau. 
Câu 17: Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái? 
A. Sinh vật tự dưỡng. B. Động vật bậc thấp, thực vật, vi sinh vật. 
C. Động vật bậc thấp, vi sinh vật. D. Thực vật, tảo đơn bào và vi khuẩn lam.
Câu 18: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, một thể đột biến của loài bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc 
thể số 3, lặp 1 đoạn ở nhiễm sắc thể 4. Tính theo lý thuyết, khi giảm phân bình thường thể đột biến này 
tạo ra giao tử không mang đột biến chiếm tỷ lệ 
A. 25%. B. 50%. C. 12,5%. D. 75%. 
Câu 19: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới và trao đổi chéo, các cơ thể giảm phân tạo giao 
tử đều có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo 
tỉ lệ 1 : 2 : 1? 
(1) Aa x Aa. (2) AAaa x Aa. (3) Aaa x Aa. 
(4) AAAa x AAAa. (5) Aaaa x Aaaa. (6) AAa x Aaaa. 
Phương án đúng là 
A. (1), (2), (6). B. (1), (4), (5). C. (2), (3), (5), . D. (3), (4), (6). 
Câu 20: Các con giun đất sống đông đúc ở những nơi đất có độ ẩm cao là ví dụ về 
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố phụ thuộc. C. phân bố đều. D. phân bố theo nhóm. 
Câu 21: Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa -> châu chấu-> ếch -> gà -> cáo. 
Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất? 
A. Châu chấu. B. Ếch. C. Gà. D. Cáo. 
Câu 22: Quá trình nào sau đây đóng góp vai trò chủ yếu trong việc giải thích nguồn gốc chung của các 
loài? 
A. Đột biến. B. Di - nhập gen. C. Phân li tính trạng. D. Chọn lọc tự nhiên. 
Câu 23: Một tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài (2n = 20) nguyên phân liên tiếp một số lần đòi 
hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 5100 nhiễm sắc thể đơn. Nếu các tế bào 
tạo ra ở lần phân bào cuối cùng đều giảm phân tạo giao tử thì tính theo lý thuyết, số lượng giao tử đực 
có thể tạo ra là 
401
A. 128. B. 1024. C. 216. D. 512. 
Câu 24: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy 
ra. Ở phép lai: 
ab
AB
aB
Ab 
 , nếu hoán vị gen đều xảy ra ở hai bên với tần số 30% thì kiểu hình mang một 
tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 
A. 55,25%. B. 5,25%. C. 39,5%. D. 19,75%. 
Câu 25: Nhân tố có vai trò tăng cường sự phân hóa trong nội bộ quần thể làm cho quần thể nhanh 
chóng phân ly thành các quần thể mới là 
A. quá trình đột biến. B. quá trình giao phối. C. sự cách li. D. quá trình chọn lọc tự nhiên. 
Câu 26: Trong một quần thể người đang cân bằng về di truyền có 15% số người mang nhóm máu A, 
32% số người mang nhóm máu B, 4% số người mang nhóm máu AB. Một cặp vợ chồng thuộc quần 
thể trên, người chồng có nhóm máu A, người vợ có nhóm máu B. Khả năng cặp vợ chồng này sinh ra 
người con có nhóm máu AB là 
A. 30%. B. 26,25%. C. 19,2%. D. 11,9%. 
Câu 27: Hiện tượng nào sau đây không phải là thường biến? 
(1) Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. (2) Lá rụng theo mùa. 
(3) Sự xuất hiện bệnh loạn sắc ở người. (4) Da người bị sạm đen khi ra nắng. 
Phương án đúng là 
A. (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (4). 
Câu 28: Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao lai phân tích thu được F1 có tỉ lệ 3 cây thân thấp : 1
cây thân cao. Cho tất cả các cây thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cây thân cao thu 
được ở F2 là 
A. 
36
5 . B. 
9
1 . C. 
36
1 . D. 
18
1 . 
Câu 29: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B 
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu sắc thân và 
hình dạng cánh đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so 
với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho 
ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1. 
Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. 
Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 
là 
A. 15%. B. 17,5%. C. 3,75%. D. 10%. 
Câu 30: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbddEe thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội 
hóa thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Số dòng thuần chủng được tạo ra là 
A. 4. B. 8. C. 16. D. 6. 
Câu 31: Điểm đặc trưng của phát triển sinh giới trong đại Tân sinh là 
A. sự phồn thịnh của sâu bọ, chim, thú và thực vật hạt kín. 
B. sự phát triển mạnh của bò sát và thực vật hạt trần. 
C. sự xuất hiện của thực vật hạt kín. 
D. sự tuyệt diệt của các loài khủng long. 
Câu 32: Ở một loài động vật, cho con đực (XY) có kiểu hình mắt đỏ lai phân tích thu được đời con có 
tỉ lệ: 25% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt trắng; 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt vàng. Kết 
luận nào sau đây không đúng? 
A. Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính. 
B. Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen. 
C. Mắt trắng và mắt vàng là những tính trạng lặn so với mắt đỏ. 
D. Con đực mắt đỏ đem lai dị hợp về hai cặp gen. 
Câu 33: Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể? 
(1) Một đàn sói sống trong rừng. (2) Một lồng gà bán ngoài chợ. 
(3) Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. (4) Một đàn gà nuôi. (5) Một rừng cây. 
Phương án đúng là 
A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (5). C. (2), (5). D. (2), (3), (4). 
Câu 34: Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 56,25% 
hạt dài, màu đỏ : 25% hạt tròn, trắng : 18,75% hạt tròn, màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu 
hình thu được của phép lai là 
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1 C. 3 : 1. D. 1 : 2 : 1. 
Câu 35: Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng. 
Những sai khác về chi tiết là do 
A. chúng thực hiện các chức năng khác nhau. 
B. chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau. 
C. sự thoái hoá trong quá trình phát triển. 
D. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau. 
Câu 36: Trong quần thể của một loài động vật ngẫu phối, xét 2 lôcut: lôcut thứ nhất có 3 alen nằm trên 
nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen trên X; lôcut thứ hai có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể 
thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về cả hai lôcut trên có 
thể được tạo ra trong quần thể này là 
A. 60. B. 36. C. 45. D. 90. 
Câu 37: Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài động vật thu được kết quả như sau: 
Số lượng con/m3 nước 2 6 10 14 18 
Tốc độ lọc nước (ml/giờ) 2,5 5,7 8,2 6,4 3,5 
Kết luận nào sau đây không đúng? 
A. Ở mật độ 10 con/m3, tốc độ lọc nước là nhanh nhất. 
B. Mật độ cao hay thấp không ảnh hưởng đến tốc độ lọc nước. 
C. Hiệu quả lọc nước tốt nhất ở mật độ 10 con/m3 được gọi là hiệu quả nhóm. 
D. Tốc độ lọc nước của cá thể phụ thuộc vào mật độ. 
Câu 38: Trong quá trình tiến hoá của các nhóm loài, dấu hiệu không phải biểu hiện của tiến bộ 
sinh học là 
A. số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao. 
B. khu phân bố mở rộng và liên tục. 
C. phân hoá nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú. 
D. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường. 
Câu 39: Cấu trúc nào sau đây không được sử dụng làm thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen? 
A. Plasmit. B. ADN của virut đã được biến đổi. 
C. Nhiễm sắc thể nhân tạo. D. ADN tái tổ hợp. 
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Bệnh A do gen lặn nằm trên 
nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh B do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. 
Biết rằng không xảy ra đột biến, xác suất đứa trẻ bình thường về cả hai bệnh sinh ra từ cặp vợ 
chồng số III-9 và III-10 là 
I
II
III
2 3 4
5 6 7
9 10
1
8
11
?
Nam bình thường 
Nữ bình thường 
Nam bị bệnh B 
Nam bị bệnh A 
Nữ bị bệnh A 
Quy ước: 
401
A. 
6
5 . B. 
8
3 . C. 
8
5 . D. 
16
9 . 
II. PHẦN RIÊNG (10 câu) 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần của phần riêng (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể giúp cho 
A. giảm cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. 
B. các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống của môi trường. 
C. các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. 
D. các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt để dành nguồn sống. 
Câu 42: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ 
chồng có da bình thường nhưng có em trai chồng và bố của vợ bị bạch tạng, những người khác trong 
gia đình đều bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai bình thường là 
A. 
6
5 . B. 
12
1 . C. 
12
5 . D. 
6
1 . 
Câu 43: Phương pháp nào sau đây tạo ra các cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống với thế hệ ban đầu? 
A. Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai. B. Nuôi cấy hạt phấn và tiến hành lưỡng bội hóa. 
C. Nhân bản vô tính. D. Sử dụng công nghệ chuyển gen. 
Câu 44: Khẳng định nào sau đây chứng tỏ mã di truyền có tính thoái hóa? 
A. Bộ ba 5/UUX3/ quy định mã hóa cho axit amin phêninalanin. 
B. Bộ ba 5/GXX3/, 5/GXA3/ quy định mã hóa cho axit amin alanin. 
C. Bộ ba 5/AGU3/ quy định mã hóa cho axit amin xêrin. 
D. Bộ ba 5/AUG3/ quy định mã hóa cho axit amin mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã. 
Câu 45: Đột biến lệch bội xảy ra do 
A. một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân. 
B. một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân. 
C. một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân. 
D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào. 
Câu 46: Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ 
yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế? 
A. Hệ sinh thái nông nghiệp. B. Hệ sinh thái trên cạn. 
C. Hệ sinh thái rừng. D. Hệ sinh thái dưới nước. 
Câu 47: Loại bằng chứng nào sau đây có giá trị nhất để chứng minh toàn bộ sinh giới có chung nguồn 
gốc? 
A. Giải phẫu so sánh. B. Phôi sinh học. 
C. Tế bào học và sinh học phân tử. D. Địa lý sinh vật học. 
Câu 48: Theo Đacuyn, kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên sẽ dẫn tới 
A. sự xuất hiện các biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính. 
B. sự phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản giữa các cá thể trong loài. 
C. hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với môi trường. 
D. sự phân hóa khả năng sinh sản của những cá thể thích nghi nhất. 
Câu 49: Hầu hết các tính trạng năng suất của các giống vật nuôi, cây trồng đều di truyền theo quy luật
A. tương tác bổ trợ. B. gen đa hiệu. C. tương tác át chế. D. tương tác cộng gộp.
Câu 50: Ở một loài thực vật, cho lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 
toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Nếu lấy hạt phấn 
của cây F1 thụ phấn cho cây có kiểu hình lặn thì tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời con là 
A. 3 : 1. B. 1 : 1. C. 9 : 7. D. 5 : 3. 
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) 
Câu 51: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Loài này sẽ có tối đa bao nhiêu loại thể đột biến ba 
nhiễm kép? 
A. 276. B. 26. C. 66. D. 14. 
Câu 52: Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện bởi 
401
A. số lượng cá thể của quần xã. B. sự có cả động vật và thực vật với nhiều nhóm tuổi. 
C. số lượng tầng phân bố. D. số lượng loài sinh vật trong quần xã. 
Câu 53: Nguyên nhân chính làm gia tăng hàm lượng CO2 trong khí quyển là do 
A. hoạt động công nghiệp và giao thông vận tải. 
B. hoạt động công nghiệp và thu hẹp diện tích rừng. 
C. hoạt động giao thông vận tải và thu hẹp diện tích rừng. 
D. hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng. 
Câu 54: Hoán vị gen xảy ra do 
A. sự trao đổi chéo ở từng đoạn không tương ứng giữa hai crômatit không chị em trong cặp nhiễm sắc 
thể kép tương đồng. 
B. sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa hai crômatit không chị em trong cặp nhiễm sắc thể kép 
tương đồng. 
C. sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa hai crômatit chị em trong cặp nhiễm sắc thể kép tương 
đồng. 
D. sự trao đổi chéo ở từng đoạn không tương ứng giữa hai crômatit chị em trong cặp nhiễm sắc thể 
kép tương đồng. 
Câu 55: Khẳng định nào sau đây không đúng? 
A. Di - nhập gen không làm thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể. 
B. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. 
C. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa. 
D. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên tần số tương đối của các alen có lợi được tăng lên trong 
quần thế. 
Câu 56: Đột biến là một nhân tố tiến hóa vì (Từ “đột biến” thay cho từ “nó” 
A. nó tạo nên rất nhiều alen đột biến ở mỗi thế hệ. 
B. nó tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. 
C. nó làm cho mỗi loại tính trạng của loài có một phổ biến dị phong phú. 
D. nó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
Câu 57: Phương pháp nào dưới đây được sử dụng chủ yếu để tạo giống cây trồng mới? 
A. Tạo ưu thế lai. 
B. Phương pháp lai hữu tính kết hợp với đột biến thực nghiệm. 
C. Lai giữa loài cây trồng và loài hoang dại. 
D. Nuôi cấy mô thực vật, nuôi cấy bao phấn, hạt phấn. 
Câu 58: Các bệnh, tật và hội chứng di truyền nào sau đây ở người có thể gặp ở cả nam và nữ? 
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. 
(4) Bệnh mù màu. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. 
Phương án đúng là 
A. (1), (3), (4), (5). B. (2), (3), (5), (6). C. (1), (2), (4) (6). D. (3), (4), (5), (6). 
Câu 59: Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa 
trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, 
hoa đỏ chiếm 54%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn hoàn toàn giống 
nhau. Tần số hoán vị gen là 
A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%. 
Câu 60: Giả sử chỉ có 3 loại ribônuclêôtit là A, U, G, người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN 
nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin? 
A. 24. B. 27. C. 8. D. 9. 
------------HẾT------------ 
401
ĐÁP ÁN

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe_thi_thu_DH_mon_Sinh_hoc_2014_THPT_chuyen_Khoa_hoc_Tu_nhien_Megabookvn.pdf