Đề thi thử đại học môn vật lý thời gian: 90 phút

pdf 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1235Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử đại học môn vật lý thời gian: 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử đại học môn vật lý thời gian: 90 phút
1 Tài liệu luyện thi đại học 
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ 
Thời gian: 90 phút 
Câu 1: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động trên trục Ox có phương trình x1 = A1cos10t; 
x2 = A2cos(10t + φ2). Phương trình dao động tổng hợp √ , trong đó φ2 – φ = 
. 
Tính tỷ số 
. 
A. 
 và 
. B. 
 và 
. C. 
 và 
. D. 
 và 
. 
Câu 2: Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 6° và có chiết suất n = 1,62 đối với màu lục. Chiếu 
một chùm tia tới song song hẹp, màu lục vào gần đỉnh của lăng kính theo phương vuông góc với mặt 
phẳng phân giác của góc chiết quang A sao cho một phần của chùm tia sáng truyền thẳng phía trên đỉnh 
lăng kính, một phần đi qua đỉnh lăng kính và bị khúc xạ. Khi đó trên màn E, song song với mặt phẳng 
phân giác của góc A và cách nó 2 m có hai vết sáng màu lục. Khoảng cách giữa hai vết sáng đó là 
A. 6,2cm. B. 16,2cm. C. 13cm. D. 7,4cm. 
Câu 3: Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có biểu thức √ . Cường độ dòng 
điện hiệu dụng trong mạch là I = 1A, uMB và uAM lệch pha nhau π/3, uMB và uAB lệch pha nhau π/6, uAN 
và uAB lệch pha nhau π/2. Tìm điện trở của cuộn dây: 
A. r = 40 (Ω). B. r = √ (Ω). C. r = √ (Ω). D. r = 60 (Ω). 
Câu 4: Quang phổ liên lục phát ra bởi hai vật khác nhau thì 
A. Hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ. 
B. Hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ. 
C. Giống nhau, nếu mỗi vật có nhiệt độ cao trên 500°C. 
D. Giống nhau, nếu chúng có cùng nhiệt độ. 
Câu 5: Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha giống nhau ở điểm: 
A. Đều có phần ứng quay, phần cảm cố định. 
B. Đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. 
C. Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra ngoài. 
D. Trong mỗi vòng quay của roto, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần. 
Câu 6: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ điện C giống nhau mắc nối 
tiếp. Mạch đang hoạt động thì ngay tại thời điểm nặng lượng điện trường trong tụ gấp đôi năng lượng 
từ trường trong cuộn cảm, một tụ bị đánh thủng hoàn toàn. Điện áp cực đại hai đầu cuộn cảm đó sẽ 
bằng bao nhiêu lần so với lúc đầu? 
A. 
 B. 
 C.
1
3
 D. 
2
3
Câu 7: Hai điểm M, N nằm trên một phương truyền song cách nhau λ/4. Tại thời điểm t, khi li độ dao 
động tại M là uM = +4 cm thì li độ dao động tại uN = -4 cm. Biên độ sóng bằng 
A. √ cm. B. 4 cm. C. √ cm. D. 8 cm. 
Câu 8: Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2.9H và 
tụ điện có điện dung C = 490pF. Để máy thu được dải sóng từ  m = 10m đến  M = 50m, người ta ghép 
thêm một tụ xoay CV biến thiên từ Cm = 10pF đến CM = 490pF. Muốn mạch thu được sóng có bước 
sóng = 20m, thì phải xoay các bản di động của tụ CV từ vị trí ứng với điện dung cực đại CM một góc 
 là 
2 Tài liệu luyện thi đại học 
A. 170
0
. B. 172
0
 C. 168
0
 D. 165
0
Câu 9: Mức năng lượng En trong nguyên tử hiđrô được xác định En = - E0/n
2 (trong đó n là số nguyên 
dương, E0 là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Biết bước sóng vạch tím do nguyên tử hiđrô phát ra 
là . Bước sóng của bức xạ màu đỏ trong quang phổ của nguyên tử hiđrô tính theo là: 
A. B. C. D. 
Câu 10: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào hai 
đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thỏa mãn điều kiện CR2 < 2L. Điều chỉnh f đến giá trị f1 hoặc f2 thì 
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thuần cảm có giá trị bằng nhau. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu 
cuộn dây cực đại thì điều chỉnh tần số f0 tới giá trị: 
A. 
 B. 
 C. 
 D. 
Câu 11: Xét phản ứng 
 . Chất phóng xạ Th có chu kì bán rã là 
T. Sau thời gian t = 3T thì tỉ số số hạt α và số nguyên tử Th còn lại là: 
A. 42. B. 28. C. 12. D. 3. 
Câu 12: Chọn phương án sai 
A. Khi sóng truyền qua tất cả các phần tử môi trường có sóng đi qua đều dao động với cùng tần số của 
nguồn phát ra sóng đó. 
B. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động cùng pha. Ngoài ra bước 
sóng còn là quãng đường mà sóng đi trong 1 chu kỳ sóng. 
C. Vận tốc truyền sóng chính là vận tốc truyền năng lượng và truyền pha dao động. 
D. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động vuông pha với nhau bằng một phần tư bước 
sóng. 
Câu 13: Một pho tượng cổ bằng gỗ biết rằng độ phóng xạ của nó bằng 0,42 lần độ phóng xạ của một 
mẫu gỗ tươi cùng loại vừa mới chặt có khối lượng bằng 2 lần khối lượng của pho tượng cổ này. Biết 
chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ C146 là 5730 năm. Tuổi của pho tượng cổ này gần bằng: 
A. 4141,3 năm. B. 1414,3 năm. C. 144,3 năm. D. 1441,3 năm. 
Câu 14: Một người bệnh phải chạy thận bằng phương pháp phóng xạ. Nguồn phóng xạ đuợc sử dụng 
có chu kỳ bán rã 40T ngày. Trong lần khám đầu tiên người bệnh được chụp trong khoảng thời gian 
12phút. Do bệnh ở giai đoạn đầu nên trong 1 tháng người này 2 lần phải tới bệnh viện để chụp cụ thể 
lịch hẹn với bác sĩ như sau: 
Thời gian: 08h Ngày 21/12/2012 PP điều trị: Chụp phóng xạ ( BS. Trần Đại Nghĩa) 
Thời gian: 08h Ngày 05/01/2013 PP điều trị: Chụp phóng xạ (BS. Trần Đại Nghĩa) 
Hỏi ở lần chụp thứ 3 người này cần chụp trong khoảng thời gian bằng bao nhiêu để nhận được liều 
lượng phóng xạ như các lần trước: Coi rằng khoảng thời gian chụp rất nhỏ so với thời gian điều trị mỗi 
lần. 
A. 15,24phút B. 18,18phút C. 20,18phút D. 21,36phút. 
Câu 15: Một con lắc đơn có chiều dài 1m, đầu trên cố định đầu dưới gắn với vật nặng có khối lượng m. 
Điểm cố định cách mặt đất 2,5m. Ở thời điểm ban đầu đưa con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 
α = 0,09 rad (góc nhỏ) rồi thả nhẹ khi con lắc vừa qua vị trí cân bằng thì sợi dây bị đứt. Bỏ qua mọi sức 
cản, lấy g = 10 m/s2, π2 = 10. Tốc độ của vật nặng ở thời điểm t = 0,55s có giá trị bằng: 
A. 5,5 m/s B. 5,743 m/s C. 2,826 m/s D. 1 m/s 
Câu 16: Cho đoạn mạch xoay chiều theo thứ tự cuộn dây nối tiếp với tụ điện và điện trở R = 50 . 
Điểm M nằm giữa cuộn dây và tụ C, N nằm giữa tụ C và điện trở R. Người ta đặt vào hai đầu đoạn 
mạch một điện áp xoay chiều uAB = U0cos(120t) V thì uAM sớm pha /6 và uAN trễ pha /6 so với uNB. 
Biết UAM = UNB. Hệ số công suất đoạn mạch MB bằng: 
0 0
2
3 0
8
5 0
4
5 0
5
8 0
3 Tài liệu luyện thi đại học 
A. 0,5 B. 
1
2
 C. 
3
2
 D. 0,8 
Câu 17: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa. Khi qua vị trí cân bằng vật treo va chạm với vật 
nặng khác đang nằm yên ở đó. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hòa. Điều nào 
sau đây là đúng khi nói về dao động của con lắc mới? 
A. Con lắc vẫn tiếp tục dao động với biên độ như cũ. 
B. Cả chu kì và biên độ của con lắc đều thay đổi. 
C. Con lắc vẫn tiếp tục dao động với chu kì và biên độ như cũ. 
D. Con lắc vẫn tiếp tục dao động với chu kì như cũ và biên độ giảm. 
Câu 18: Đặt điện áp xoay chiều u = Uocos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L, tụ 
điện C và điện trở thuần R mắc nối tiếp. Tăng dần điện dung của tụ điện, gọi x, y và z là thời điểm mà 
giá trị hiệu dụng UL, UC, và UR đạt cực đại. Kết luận nào sau đây là đúng? 
A. x = y > z B. x = z y 
Câu 19: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu tới 2 khe chùm sáng hẹp gồm 2 bức xạ 
đơn sắc thu được khoảng vân trên màn lần lượt là i1 = 0,3mm và i2 = 0,4mm. Trên bề rộng giao thoa 
trường xét 2 điểm M, N cùng phía với vân trung tâm cách vân trung tâm lần lượt những khoảng 
0,225cm và 0,675cm. Hỏi trong khoảng MN quan sát được bao nhiêu vị trí mà tại đó vân sáng của i1 
trùng với vân tối của i2? 
A. 1 B. 2 C. 4 D. 5 
Câu 20: Cường độ của một chùm sáng hẹp đơn sắc có bước sóng 0,5μm khi chiếu vuông góc tới bề 
mặt của một tấm kim loại là I (W/m2), diện tích của bề mặt kim loại nhận được ánh sáng tới là 32 mm2. 
Cứ 50 phôtôn tới bề mặt tấm kim loại thì giải phóng được 2 electron quang điện và số electron bật ra 
trong 1s là 3,2.10
13. Giá trị của I là 
A. 9,9375 W/m
2
. B. 9,9735 W/m
2
. C. 8,5435 W/m
2
. D. 8,9435 W/m
2
. 
Câu 21: Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên 
các quỹ đạo là rn = n
2
ro, với ro=0,53.10
-10m; n=1,2,3, ... là các số nguyên dương tương ứng với các mức 
năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi 
nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng 
A. 
9
v
 B. 3v C. 
3
v
 D. 
3
v
Câu 22: Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt 
nhân là 200MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu u rani, có công suất 500.000kW, hiệu 
suất là 20%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là: 
A. 961kg B. 1121kg C. 1352,5kg D. 1421kg 
Câu 23: Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 200V thì sinh ra 
công suất cơ là 320W. Biết điện trở thuần của dây quấn động cơ là 20 Ω và hệ số công suất của động cơ 
là 0,89. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong động cơ là 
A. 4,4A B. 1,8A C. 2,5A D. 4A 
Câu 24: Một sợi dây đàn hồi AB, đầu A gắn với cần rung có tần số f, đầu B tự do. f1 và f2 là hai tần số 
liên tiếp để tạo ra sóng dừng trên sợi dây. Tìm tần số nhỏ nhất để tạo ra được sóng dừng trên sợi dây? 
A. 
 B. 
C. 
 D. 
4 Tài liệu luyện thi đại học 
Câu 25: Có hai tụ giống nhau chưa tích điện và một nguồn điện một chiều có suất điện động E. Lần thứ 
nhất, hai tụ mắc song song , lần thứ hai, hai tụ mắc nối tiếp, rồi nối với nguồn điện để tích điện. Sau đó 
tháo hệ tụ ra khỏi nguồn và khép kín mạch với một cuộn dây thuần cảm để tạo ra mạch dao động điện 
từ. Khi hiệu điện thế trên các tụ trong hai trường hợp bằng nhau và bằng E/4 thì tỉ số năng lượng từ 
trường trong 2 mạch là 
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Câu 26: Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, trên hai đường thẳng cùng song song với trục 
tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của chúng nằm trên cùng một đường thẳng đi qua O và vuông góc với Õ. 
Biên độ dao động của chúng lần lượt là 140 mm và 480 mm. Biết hai chất điểm đi qua nhau ở vị trí có 
li độ x = 134,4 mm khi chúng đang di chuyển ngược chiều nhau. Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất 
điểm đó theo phương Ox là: 
A. 620 mm. B. 485,6 mm. C. 500 mm. D. 474,4 mm. 
Câu 27: Tìm phát biểu sai khi nói về sóng điện từ 
A. Tại một điểm trên phương truyền sóng, vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B luôn 
luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. 
B. Tại một điểm trên phương truyền sóng, ba vectơ , ,E B v tạo với nhau thành một tam diện thuận. 
C. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không có giá trị lớn nhất và bằng c ( với c là tốc độ ánh sáng 
trong chân không) 
D. Sóng điện từ lan truyền được trong các điện môi với tốc độ truyền sóng trong các môi trường đó là 
như nhau. 
Câu 28: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha có 5 cặp cực từ vào hai đầu đoạn mạch 
AB gồm điện trở thuần R = 100 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 
 H và tụ điện có điện dung 
 F. Tốc độ roto của máy có thể thay đổi được. Khi tốc độ roto của máy là n hoặc 3n thì 
cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị I. Giá trị của n bằng bao nhiêu? 
A. 20 vòng/giây. B. 20 vòng/phút. C. 5 vòng/giây. D. 5 vòng/phút. 
Câu 29: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,1 kg và lò xo có độ cứng 10 N/m. Vật nhỏ được 
đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 
0,15. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 7 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 
m/s
2. Khi vật dừng lại thì lò xo 
A. bị nén 1,5 cm. B. bị dãn 1,5 cm. C. bị nén 1 cm. D. bị dãn 1 cm. 
Câu 30: Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau 1 235 139 94 1
0 92 53 39 0n + U I + Y + k n Khối lượng của 
các hạt tham gia phản ứng mU = 234,99322u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; mY = 93,89014u; Nếu có 
một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1015 hạt U235 phân hạch để phản ứng 
dây chuyền xảy ra với hệ số nhân nơtrôn là 2. Năng lượng toả ra sau 19 phân hạch dây chuyền đầu tiên 
gần giá trị nào sau đây: 
A. 175,66MeV B. 1,5.10
10
 J C. 1,76.10
17
J D. 9,21.10
23
MeV 
Câu 31: Chiếu bức xạ có bước sóng λ1=276nm vào catot của một tế bào quang điện làm bằng nhôm thì 
hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 1,05V. Thay bức xạ trên bằng bức xạ λ2=248nm và 
catot làm bằng đồng thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện giờ là 0,86V. Vậy khi chiếu 
đồng thời cả hai bức xạ λ1 và λ2 vào catot giờ là hợp kim đồng và nhôm thì hiệu điện thế hãm để triệt 
tiêu dòng quang điện là 
A. 1,05V B. 1,55V C. 0,86V D. 1,91V 
5 Tài liệu luyện thi đại học 
Câu 32: Công thoát của kim loại A là 3,86 eV; của kim loại B là 4,34 eV. Chiếu một bức xạ có tần số f 
=1,5.10
15
 Hz vào quả cầu kim loại làm bằng hợp kim AB đặt cô lập thì quả cầu tích điện đến điện thế 
cực đại là Vmax. Để quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là 1,25Vmax thì bước sóng của bức xạ điện 
từ chiếu vào quả cầu có độ lớn xấp xỉ bằng 
A. 0,176μm B. 0,283μm C. 0,183μm D. 0,128μm 
Câu 33: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính rồi 
tách ra cho 2 quan tâm cách xa nhau 2 mm. Nguồn sáng S phát đổng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước 
sóng λ1 = 0,55 µm, λ2 = 0,44 µm và cách thấu kính một khoảng 0,5 m nằm trên mặt phẳng chứa trục 
chính của thấu kính. Màn quan sát cách thấu kính 3,5 m có một vùng giao thoa trên màn. Hỏi trên màn 
có bao nhiêu vân sáng trùng nhau? 
A. 9 vân. B. 5 vân. C. 8 vân. D. 4 vân. 
Câu 34: Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo hai 
đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox. Biên độ của con lắc một là A1 = 4cm, của 
con lắc hai là A2 = 4 3 cm, con lắc hai dao động sớm pha hơn con lắc một. Trong quá trình dao động 
khoảng cách lớn nhất giữa hai vật dọc treo trục Ox là a = 4cm. Khi động năng của con lắc một cực đại 
là W thì động năng của con lắc hai là: 
A. 3W/4. B. 2W/3. C. 9W/4. D. W 
Câu 35: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 100 g, lò xo có độ cứng k dao động cưỡng bức 
dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn. Khi tần số của ngoại lực là f1 = 3 Hz thì biên độ ổn 
định của con lắc là A1. Khi tần số của ngoại lực là f2 = 7 Hz thì biên độ ổn định của con lắc là A2 = A1. 
Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo có thể là 
A. k = 200 (N/m). B. k = 20 (N/m). C. k = 100 (N/m). D. k = 10 (N/m). 
Câu 36: Trong thí nghiệm Young, ánh sáng có bước sóng 500nm. H là chân đường cao hạ vuông góc 
từ S1 tới màn M. Lúc đầu người ta thấy H là 1 cực đại giao thoa. Dịch Màn M ra xa hai khe S1 và S2 
đến khi tại H bị triệt tiêu năng lượng sáng lần thứ 1 thì độ dịch là 1/7 m. Để năng lượng tại H lại triệt 
tiêu thì phải dịch màn xa thêm ít nhất là 16/35 m. Khoảng cách hai khe S1 và S2 là : 
A. 1,8mm. B. 2mm. C. 1mm. D. 0,5mm. 
Câu 37: Một hỗn hợp gồm hai chất phóng xạ X và Y ban đầu số hạt phóng xạ của hai chất là như nhau. 
Biết chu kì phóng xạ của hai chất lần lượt là T1 và T2 với T2 = 2T1. Sau thời gian bao lâu thì hỗn hợp 
trên còn lại một phần hai số hạt ban đầu? 
A. 1,5T2 B. 2T2 C. 3T2 D. 0,69T2 
Câu 38: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếpAM chưa L, MN chứa R, NB chứa C: Biểu thức hiệu điện 
thế hai đầu đoạn mạch  u 200 2cos 2 ft V  , R = 100 3 Ω, cuộn dây thuần cảm L = 
 H, C = 
31,8μF, tần số f của dòng điện thay đổi được. Thay đổi giá trị của f để điện áp hai đầu tụ điện cực đại. 
Biểu thức điện áp giữa hai điểm A và N là: 
 A.  ANu 175,8cos 203,3t 0,765 V  B.  ANu 348,6cos 203,3t 0,765 V  
 C.  ANu 348,6cos 112,6t 0,265 V  D.  ANu 175,8cos 112,6t 0,265 V  
Câu 39: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O1 và O2 dao động cùng pha, 
cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O1 
còn nguồn O2 nằm trên trục oY. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP=4,5cm và OQ=8cm. Dịch chuyển 
nguồn O2 trên trục Oy đến vị trí sao cho góc PO2Q có giá trị lớn nhất thì phần tử nước tại P không dao 
động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q không còn cực đại nào 
khác. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một 
đoạn là: 
6 Tài liệu luyện thi đại học 
A. 3,4cm B. 2,0cm C. 2,5cm D. 1,1cm. 
Câu 40: Đặt điện áp u = U0cos(  t ) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây 
thuần cảm L và tụ điện C theo thứ tự nối tiếp, với độ tự cảm L thay đổi được, còn các yếu tố khác thì 
không đổi. Khi L = L1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt cực đại là ULmax và lúc đó u sớm pha 
hơn i một góc  (với 0 < <
2

). Khi L = L2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm là UL = 
2
1
ULmax 
và lúc đó u sớm pha hơn i một góc 0,25 . Góc gần giá trị nào nhất sau đây ? 
A. 1,2 rad. B. 0,5 rad. C. 0,9 rad. D. 1,4 rad. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe_thi_thu_dai_hoc_mon_vat_ly.pdf