Đề thi THPT quốc gia năm 2017 - Mã đề: 901

pdf 6 trang Người đăng tranhong Lượt xem 995Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT quốc gia năm 2017 - Mã đề: 901", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi THPT quốc gia năm 2017 - Mã đề: 901
 Trang 1/6_Mã đề 901 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LONGONI CHELSEA 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề có 6 trang) 
ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 
Tổ hợp môn: VẬT LÍ – HÓA HỌC – SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 90 phút 
Họ và tên thí sinh:. 
Số báo danh:. 
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam axit no đa chức Y thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol H2O. CTCT 
của Y là: 
 A. HOOC - (CH2)2 - COOH B. HOOC - COOH 
 C. HOOC - CH2 - COOH D. HOOC - (CH2)4 - COOH 
Câu 2: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; 
X tác dụng được với NaHCO3
còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X 
và Y lần lượt là 
 A. C2H5COOH và HCOOC2H5. B. HCOOC2H5
và HOCH2CH2CHO. 
 C. HCOOC2H5 và HOCH2OCH3. D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO. 
Câu 3: Các cơ quan tương tự là bằng chứng chứng tỏ 
 A. sự tiến hóa cùng nguồn. B. sự phân li tính trạng. 
 C. sự tiến hóa phân li. D. sự tiến hóa đồng quy. 
Câu 4: Một vật dao động điều hoà với tần số 2Hz, biên độ A. Thời gian ngắn nhất khi vật đi từ vị trí 
biên đến vị trí động năng bằng 3 lần thế năng là 
 A. 
1
s
6
. B. 
1
s
24
. C. 
1
s
8
. D. 
1
s
12
. 
Câu 5: Đặc điểm nổi bật của động, thực vật ở đảo đại dương là 
 A. có toàn các loài du nhập từ các nơi khác đến. 
 B. có hệ động, thực vật nghèo nàn hơn ở đảo lục địa. 
 C. giống với hệ động, thực vật ở vùng lục địa gần nhất. 
 D. có toàn những loài đặc hữu 
Câu 6: Gọi M, N, I là các điểm trên một lò xo nhẹ, được treo thẳng đứng ở điểm O cố định. Khi lò xo 
có chiều dài tự nhiên thì OM = MN = NI = 10 cm. Gắn vật nhỏ vào đầu dưới I của lò xo và kích thích để 
vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động, tỉ số độ lớn lực kéo lớn nhất 
và độ lớn lực kéo nhỏ nhất tác dụng lên O bằng 3; lò xo giãn đều; khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M 
và N là 12 cm. Vật dao động với tần số là 
 A. 1,7 Hz. B. 2,9 Hz. C. 2,5 Hz. D. 3,5 Hz. 
Câu 7: Đối với con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang thì nhận định nào sau đây là 
không đúng? 
 A. Khi vật nặng ở vị trí cân bằng, lực đàn hồi cân bằng với trọng lượng của vật nặng. 
 B. Độ lớn của lực đàn hồi tỉ lệ với độ lớn li độ. 
 C. Lực đàn hồi đổi chiều tác dụng khi vật qua vị trí cân bằng. 
 D. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà lò xo bị nén và bị dãn là như nhau. 
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 11,61 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol đơn 
chức được 0,555 mol H2O và 0,435 mol CO2. Công thức phân tử của axit cacboxylic là: 
 A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. CH2O2 D. C2H4O2 
Câu 9: Axit cacboxylic X có mạch cacbon phân nhánh có thành phần các nguyên tố theo khối lượng 
như sau: %C = 40,68% ; %H = 5,08% ; %O = 54,24%. X là: 
 A. CH2 = C(CH3) - COOH B. HOOC - CH2 - CH(CH3) - COOH 
 C. CH3CH(COOH)2 D. HOOC - CH2 - CH2 - COOH 
Mã đề: 901 
 Trang 2/6_Mã đề 901 
Câu 10: Các cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa? 
 A. Phản ánh sự tiến hóa song hành. B. Phản ánh nguồn gốc chung. 
 C. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy. D. Phản ánh sự tiến hóa phân li. 
Câu 11: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 40N/m, vật nặng khối lượng 400g treo trong trần của 
một thang máy đứng yên. Kích thích cho quả nặng dao động điều hòa dọc theo trục lò xo với biên độ 
5cm. Khi quả nặng đến vị trí thấp nhất người ta đột ngột cho thang máy chuyển động nhanh dần đều 
xuống dưới với gia tốc có độ lớn bằng một nữa gia tốc trọng trường. Biên độ dao động lúc sau của quả 
nặng nhận giá trí nào sau đây? 
 A. 10 cm. B. 15 cm. C. 5 cm. D. 8 cm. 
Câu 12: Theo Đacuyn, vai trò của chọn lọc tự nhiên là 
 A. nhân tố quy định chiều hướng của tiến hóa. 
 B. nhân chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. 
 C. nhân tố cơ bản của tiến hóa. 
 D. nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa. 
Câu 13: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac: 
 A. Lần đầu tiên chứng minh được sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển liên tục từ đơn 
giản đến phức tạp. 
 B. Nêu được vai trò của chọn lọc tự nhiên trona quá trình tiến hóa của sinh vật. 
 C. Giải thích được sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình. 
 D. Bác bỏ vai trò của Thượng Đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật. 
Câu 14: Trường hợp nào sau đây được gọi là cơ quan thoái hóa? 
 A. Cánh của dơi tương tự như cánh của chim. 
 B. Nam giới không có tuyến sữa. 
 C. Phôi người có cái đuôi khá dài. 
 D. Vây cá heo tương tự như vây cá chép. 
Câu 15: Đun nóng 2,104 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với xúc tác H2SO4 đặc. Ở 
140
oC thu được 1,654 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete (M1 < M2 < M3). Ở 170
oC thu được hỗn hợp Z. Z tác 
dụng tối đa với 0,018 mol brom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số C trong mỗi ancol không lớn 
hơn 4. Phân tử khối của M2 là 
 A. 60 B. 46 C. 88 D. 74 
Câu 16: Tồn tại chính của học thuyết Đacuyn là 
 A. chưa hiểu rõ nguyên nhân biến dị và cơ chế di truyền biến dị. 
 B. chưa đánh giá đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa. 
 C. chưa giải thích được quá trình hình thành loài mới. 
 D. chưa giải thích được cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi. 
Câu 17: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Con lắc 
dao động điều hòa theo phương ngang với tần số f. Biết ở thời điểm t1 vật có li độ 3 cm, sau t1 một 
khoảng thời gian
1
4f
 vật có vận tốc - 30 cm/s.Khối lượng của vật là 
 A. 200 g. B. 50 g. C. 100 g. D. 300 g. 
Câu 18: Mỗi quần thể giao phối là kho dự trữ biến dị vô cùng phong phú, vì 
 A. chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau. 
 B. phần lớn các biến dị là di truyền được. 
 C. tính có hại của đột biến đã được trung hóa qua giao phối. 
 D. số cặp gen dị hợp trong quần thể giao phối là khá lớn. 
Câu 19: Cho hợp chất X mạch hở (chứa C, H, O). Biết X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t
0
) theo tỉ lệ mol 
1:3. Mặt khác, khi cho 6,8 gam X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thấy sinh ra 21,6 gam Ag. Hỏi có 
bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên? 
 A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 
Câu 20: Đóng góp quan trọng của học thuyết Đacuyn là 
 A. phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong sự biến hóa của sinh vật. 
 B. chứng minh được toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung. 
 C. giải thích được sự hình thành loài mới. 
 Trang 3/6_Mã đề 901 
 D. giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm tích nghi. 
Câu 21: Kích thích cho con lắc lò xo treo thẳng dứng dao động điều hòa dọc theo trục của lò xo. Khi vật 
nhỏ của con lắc ở vị trí cân bằng thì lò xo dãn 10cm và trong một chu kỳ dao động thời gian lò xo bị dãn 
gấp ba lần thời gian lò xo bị nén. Khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng, vật nặng có tốc độ bằng 
 A. .100 3cm/s B. .200cm/s C. .100cm/s D. .50 3cm/s 
Câu 22: Để chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là bằng chứng 
 A. tế bào học và sinh học phân tử. B. giải phẫu học so sánh. 
 C. phôi sinh học. D. địa lí sinh học. 
Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai anđêhit đơn chức, mạch hở, cho X tác dụng với lượng dư dung dịch 
AgNO3/NH3 thu được 125,28 gam kết tủa Ag. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn X thu được hỗn hợp Y, 
Cho Na (dư) vào Y thu được 4,032 lít khí. Để đốt cháy hoàn toàn lượng X trên cần 15,904 lít O2, sản 
phẩm thu được gồm CO2 và 9 gam H2O. Xác định % khối lượng anđehit có phân tử khối lớn hơn trong 
X là 
 A. 54,3% B. 45,7% C. 61,6% D. 38,4% 
Câu 24: Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa có k = 100N/m, khi vật nặng cân bằng lò xo 
dãn 4cm. Độ dãn cực đại của lò xo khi dao động là 9cm. Lực đàn hồi tác dụng vào vật khi lò xo có chiều 
dài ngắn nhất bằng 
 A. 4 N. B. 5 N. C. 2 N. D. 1 N. 
Câu 25: Nghiên cứu quá trình phát triển phôi của các loài sinh vật thuộc các nhóm phân loại khác nhau 
Muylơ và Hêken đã rút ra định luật phát sinh sinh vật. Nội dung của định A. ật: 
 A. Sự phát triển của sinh vật là một tất yếu, nó thể hiện ở phát triển phôi. 
 B. Sự phát triển phôi của các loài sinh vật đều qua các giai đoạn giống nhau. 
 C. Sự phát triển cá thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của sinh giới. 
 D. Sự phát triển cá thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của loài người. 
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số 
nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở 
đktc). Giá trị của V là 
 A. 4,48 B. 11,20 C. 14,56 D. 15,68 
Câu 27: Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Lực kéo về tác dụng lên vật biến thiên điều hòa theo thời gian. 
 B. Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian. 
 C. Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian. 
 D. Vận tốc của vật biến thiên điều hòa theo thời gian. 
Câu 28: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 2 cm. Vật nhỏ của 
con lắc có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc 10 10 cm/s thì gia tốc 
của nó có độ lớn là 
 A. 4 m/s². B. 10 m/s². C. 5 m/s². D. 2 m/s². 
Câu 29: Hidrat hóa etin (xúc tác HgSO4, 80
o
C) sản phẩm thu được là 
 A. Fomanđehit B. Ancol etylic C. Anđehit axetic D. Ancol metylic 
Câu 30: Luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài chứng minh 
 A. Thượng Đế là tổ tiên của tất cả các loài trong tự nhiên hiện nay. 
 B. toàn bộ sinh giới ngày nay có thể tiến hóa thành một loài. 
 C. toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả sáng tạo của Thượng Đế. 
 D. toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một gốc chung. 
Câu 31: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nặng khối lượng m = 400 g, được 
treo vào trần của một thang máy. Khi vật đang đứng yên ở vị trí cân bằng thì thang máy đột ngột chuyển 
động nhanh dần đều đi lên với gia tốc a = 5 m/s2 và sau thời gian 7 s kể từ khi bắt đầu chuyển động 
nhanh dần đều thì thang máy chuyển động thẳng đều. Xác định biên độ dao động của vật khi thang máy 
chuyển động thẳng đều? 
 A. 4 2 cm . B. 4 cm. C. 8 2 cm . D. 8 cm. 
Câu 32: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là 
 A. Axit fomic, vinylaxetilen, propin B. Anđehit axetic, axetilen, but - 2 - in 
 Trang 4/6_Mã đề 901 
 C. Anđehit fomic, axetilen, etilen D. Anđehit axetic, but - 1 - in, etilen 
Câu 33: Hợp chất A có công thức tổng quát (CxH4Ox)n thuộc loại axit no, đa chức, mạch hở. Giá trị của 
x và n tương ứng là 
 A. 2 và 2 B. 4 và 1 C. 2 và 3 D. 3 và 2 
Câu 34: Đốt 0,6 mol hỗn hợp hơi A gồm axit acrylic, axit propionic và propan-1,2-điol, propanđial 
(tỉ khối hơi của hỗn hợpA so với oxi bằng 2,3125). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch 
Ca(OH)2 dư, sau pứ thấy bình tăng m gam. Giá trị m là 
 A. 146g B. 93,8g C. 111,6g D. 102,6g 
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 3,52 gam một axit cacboxylic X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm bằng dung dịch 
nước vôi trong, nhận thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 9,92 gam và thu được 8 gam kết tủa 
trắng, lọc tách kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu thêm được 4 gam kết tủa nữa. CTPT của X là 
 A. C4H6O2 B. C2H4O2 C. C3H4O2 D. C4H8O2 
Câu 36: Theo Lamac nguyên nhân tiến hóa là 
 A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. 
rằng sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải. 
 B. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác dụng của ngoại cảnh thay đổi hoặc do tập quán 
 hoạt động của động vật. 
 C. không có phương án nào đúng. 
 D. sự tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại của chọn lọc tự nhiên. 
Câu 37. Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng 
cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 
140
oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong 
Z là: 
 A. 42,2 gam B. 38,2 gam C. 40,0 gam D. 34,2 gam 
Câu 38. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấu kính, P là 
một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. 
Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 5 cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên 
độ 10 cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với tần số 5 Hz, biên độ 2,5 cm thì P’ có tốc độ trung 
bình trong khoảng thời gian 0,2 s bằng 
 A. 1,25 m/s. B. 2,25 m/s. C. 1,5 m/s. D. 1,0 m/s. 
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH và (COOH)2 thu được m 
gam H2O và 15,68 lít CO2 (đkc). Mặt khác, 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư 
thu được 11,2 lít (đkc) khí CO2. Giá trị của m là: 
 A. C4H6 B. C2H2 C. 10,8 gam D. 7,2 gam 
Câu 40. Vật nhỏ treo dưới lò xo nhẹ, khi vật cân bằng lò xo dãn 12cm. Ban đầu vật đang ở vị trí cân 
bằng, người ta truyền cho vật một vận tốc theo phương thẳng đứng xuống dưới để vật dao động điều 
hoà. Biết trong quá trình dao động độ lớn của lực đàn hồi có giá trị lớn nhất bằng 2 lần giá trị nhỏ nhất. 
Biên độ dao động của vật là 
 A. 2,5 cm. B. 8 cm. C. 5 cm. D. 4 cm. 
Câu 41. Hai chất điểm dao động điều hòa theo phương trình lần lượt là 1 1x A cos t  và 2 2x A sin t 
với 2 2 21 29x 16x 24  . Khi chất điểm thứ nhất qua vị trí cân bằng thì có tốc độ là 40 cm / s . Gia tốc của 
chất điểm thứ hai khi ở biên dương là 
 A. -15m/s
2
. B. -18m/s
2
. C. 15m/s
2
. D. 18m/s
2
. 
Câu 42. Bằng chứng chứng tỏ thế giới sinh vật có cùng một nguồn gốc chung là bằng chứng 
 A. phôi sinh học. B. địa lí sinh học. 
 C. tế bào học và sinh học phân tử. D. giải phẫu học so sánh. 
Câu 43. Học thuyết tế bào cho rằng tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến 
 A. động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào. B. nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. 
 C. đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. D. động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. 
Câu 44. Một hỗn hợp gồm axit no đơn chức X và ancol no đơn chức Y có khối lượng phân tử bằng 
nhau. Chia hỗn hợp ra 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2. Đốt cháy hoàn 
 Trang 5/6_Mã đề 901 
toàn phần 2 sinh ra 2,688 lít khí CO2. CTPT và phần trăm khối lượng X, Y trong hỗn hợp là (các thể tích 
khí đo ở đktc) 
 A. CH3COOH 40% ; C3H7OH 60% B. HCOOH 60% ; C2H5OH 40% 
 C. CH3COOH 60% ; C3H7OH 40% D. HCOOH 40% ; C2H5OH 60% 
Câu 45. Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao 
động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + 
T
4
vật có tốc độ 50cm/s. Giá trị của m bằng 
 A. 1,2 kg. B. 1,0 kg. C. 0,5 kg. D. 0,8 kg. 
Câu 46. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về dao động điều hòa của con lắc lò xo treo thẳng 
đứng? 
 A. Độ lớn của lực đàn hồi luôn lớn hơn độ lớn của lực kéo về. 
 B. Lực tác dụng lên điểm treo con lắc luôn bằng về độ lớn với lực đàn hồi tác dụng lên vật. 
 C. Lực đàn hồi đóng vai trò là lực kéo về. 
 D. Trong quá trình dao động của vật nặng, khi vật ở vị trí cao nhất thì lực đàn hồi có độ lớn nhỏ 
nhất. 
Câu 47. Cho 7,76 gam X gồm axetilen và propin tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu 
được 51,63 gam kết tủa. Mặt khác, hidrat hóa 3,88g X (xúc tác HgSO4, 80
oC) thu được hỗn hợp Y. Cho 
Y vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa Ag. Giá trị m là 
 A. 54,00 gam B. 27,00 gam C. 43,20 gam D. 51,84 gam 
Câu 48. Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu 
được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t
0
) thì 0,125 mol X phản ứng hết 
với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là 
 A. CnH2n+1CHO (n  0). B. CnH2n-3CHO (n  2). 
 C. CnH2n-1CHO (n  2). D. CnH2n(CHO)2 (n  0). 
Câu 49. Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng khối lượng 2m. Từ 
vị trí cân bằng đưa vật tới vị trí lò xo không bị biến dạng rồi thả nhẹ cho vật dao động. Khi vật xuống 
dưới vị trí thấp nhất thì khối lượng của vật đột ngột giảm xuống còn một nửa. Bỏ qua mọi ma sát và gia 
tốc trọng trường là g. Biên độ dao động của vật sau khi khối lượng giảm là 
 A. 
3mg
2k
. B. 
2mg
k
. C. 
mg
k
. D. 
3mg
k
. 
Câu 50. Con lắc lò xo treo thẳng đứng, tại vị trí cân bằng lò xo dãn  . Kích thích để quả nặng dao 
động điều hoà theo phương thẳng đứng với cho kì T. Trong một chu kỳ khoảng thời gian để trọng lực 
và lực đàn hồi tác dụng vào vật cùng chiều với nhau là 
T
4
. Biên độ dao động của vật là 
 A. 1,5 . B. 2 . C. 2 D. 
3
2
 . 
Câu 51. Những cơ quan nào theo từng cặp dưới đây là sơ quan tương đồng? 
 A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác. 
 B. Mang cá và mang tôm. 
 C. Cánh sâu bọ và cánh dơi. 
 D. Chân chuột chũi và chân dế chũi. 
Câu 52. Các cơ quan tương tự có ý nghĩa gì trong tiến hóa? 
 A. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy. B. Phản ánh sự tiến hóa phân li. 
 C. Phản ánh sự tiến hóa song hành. D. Phản ánh chức phận quy định cấu tạo. 
Câu 53. Lần lượt treo vật có khối lượng m1 và m2 vào một lò xo có độ cứng 40 N/m và kích thích cho 
chúng dao động. Trong cùng một khoảng thời gian nhất định, vật m1 thực hiện được 20 dao động và vật 
m2 thực hiện được 10 dao động. Nếu treo cả 2 vật vào lò xo trên thì hệ dao động với chu kì s
2

. Khối 
lượng của m1 và m2 là 
 A. 2 1m 4m 2kg.  B. 1 2m 3m 1,2kg.  
 Trang 6/6_Mã đề 901 
 C. 
2 1m 4m 1,2kg.  D. 1 2m 4m 2kg.  
Câu 54. Vật nặng có khối lượng 400g của con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. 
Cứ sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 0,05s thì vật lại cách vị trí cân bằng một khoảng như 
cũ. Độ cứng của lò xo có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây? 
 A. 10 N/m. B. 4 N/cm. C. 5 N/m. D. 50 N/m. 
Câu 55. Một con lắc lò xo có khối lượng của vật nặng m = 100g treo thẳng đứng, kích thích cho vật dao 
động điều hòa. Trong quá trình dao động, lực tác dụng lên điểm treo khi vật ở cao nhất có độ lớn bằng 
với trọng lực tác dụng lên vật. Lực kéo về cực đại tác dụng lên vật có giá trị bằng 
 A. 3 N. B. 20 N. C. 2 N. D. 3,5 N. 
Câu 56. Theo Đacuyn, nguyên nhân cơ bản của tiến hóa là 
 A. tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong thời gian dài. 
 B. tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển cá thể. 
 C. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. 
 D. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính. 
Câu 57. Đun nóng hỗn hợp gồm ancol metylic và ancol propylic có xúc tác H2SO4 đặc, nhiệt độ cao thu 
được sản phẩm hữu cơ tối đa bao nhiêu chất? 
 A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 
Câu 58. Một axit béo (X) có công thức công thức cấu tạo sau: 
CH3[CH2]4-CH=CH-CH2-CH=CH-[CH2]7- COOH. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân hình học? 
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Câu 59. Theo quan điểm của Đacuyn, loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới 
tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường 
 A. có thể tiến hành thực nghiệm được. B. địa lí. 
 C. lai xa và đa bội hóa. D. sinh thái. 
 E.phân li tính trạng. 
Câu 60. Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tùy thuộc vào 
 A. tổ hợp gen và môi trường. B. tổ hợp gen và loại tác nhân gây đột biến. 
 C. loại đột biến và tổ hợp gen. D. môi trường và loại đột biến. 
HẾT 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_minh_hoa_BAN_KHTN_HOA_SINH_LY.pdf