Đề thi Kiểm tra Vật lí 8 học kì 1 (45 phút)

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1240Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Kiểm tra Vật lí 8 học kì 1 (45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Kiểm tra Vật lí 8 học kì 1 (45 phút)
Kiểm tra Vật lí 8 HKI
A. Ma trận đề
Chủ đề
Cấp độ nhận biết
Cấp độ thông hiểu
Cấp độ vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Lực và chuyển động
6/15 ằ 40%
1
2
3
0.5
3,5
4
10%
30%
30%
áp suất- lực đảy ác si mét
9/15ằ 60%
1
2
2
2
3
0,5
1
1
3,5
6
10%
20%
30%
Tổng số câu
2
8
10
Tổng số điểm
1
9
10
Tỉ lệ.....% :
10%
90%
100%
B. Kiểm tra Vật lí 8 học kì 1 (45phút)
Họ và tên :............................................Lớp 8Điểm :......................................................
I. Trắc nghiệm (3điểm)
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1: Vì sao ta thường dùng dầu mỡ tra vào xích xe đạp
A. Để tăng ma sát giữ xích xe và líp, đĩa xe; 
B. Để giảm ma sát giữ xích xe và líp, đĩa xe
C. Để líp xe quay được nhanh hơn 
D. Để xích ăn khớp với líp xe và đĩa xe
Câu 2: 
Hai bình A, B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ (hình 8.2). Khi mở khoá T, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không.
A. Không, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.
B. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn. 	
C. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.
D. Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lơn hơn áp suát cột dầu do trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu
A
B
Hình 8.2
Hình 8.6
Câu 3 : Hình 8.6 vẽ mặt cắt một con đê chắn nước cho thấy mặt đê bao giờ cũng hẹp hơn chân đê. Đê được cấu tạo như thế để nhằm:
A. Tiết kiệm đất đắp đê.
B. Làm thành mặt phẳng nghiêng, tạo thuận lợi cho người đi lên mặt đê.
C. Có thể trông cỏ trên đê, giữ cho đê khỏi bị lở
D. Chân đê có thể chịu được áp suất lớn hơn nhiều so với mặt đê.
Câu 4. Cách đặt nào thì áp suât của viên ghạch ở hình 7.2 lên mặt bị ép là nhỏ nhất?
a
B
C
Hình 7.2
Câu 5. Công thức tính áp suất chất lỏng là:
A. 
B. 
C. P=dìh
D. P = gìm
 Câu 6. Đơn vị của vận tốc là
A. kmìh 
B. Km/h 
C. mìs
D. s/m 
II. Tự luận (7điểm) 
Câu 7. Một người đi xe đạp xuống một dốc dài 120m hết 30 giây. Khi hết dốc xe lăn tiếp được một quãng đường 60m trong 24 giây rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình trên quãng đường dốc, trên cả quãng đường.
Câu 8. Một khối nhôm hình lập phương có cạnh là 0,2mét treo vào đầu một lò xo và nhúng chìm trong nước. 
a). Tính lực đẩy Ac-Xi-Mét lên khối nhôm
b). Tính độ lớn của lực kéo dãn lò xo.
Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 ; trọng lượng riêng của nhôm là 27000N/m3
C. Đáp án và biểu điểm chấm trả
I. Trắc nghiệm (3điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B (0. 5điểm)
D(0,5điểm)
D(0.5điểm)
C(0.5điểm)
C(0.5điểm)
B(0.5điểm)
II. Tự luận (7 điểm) 
Câu 7(3,5điểm). Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc là (0,25điểm)
áp dụng công thức vtb=S/t (0,5điểm)
S=120m, t=30s ị vtb=120:30 (0,25điểm)
 vtb =4(m/s) (0,25điểm) tính toán đúng+(0,25điểm) đơn vị đúng = (0,5điểm)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là (0,25điểm)
áp dụng công thức vtb=S/t (0,5điểm)
S=120+60=180(m) (0,25điểm)
t=30+24=54(s) (0,25điểm)
vtb=180:54 (0,25điểm)
vtb ằ 3,3(m/s) (0,25điểm) tính toán đúng+(0,25điểm) đơn vị đúng = (0,5điểm)
Câu 8 (3,5điểm). 
Thể tích nước bị vật chiếm chỗ bằng thể tích của vật nàm trong chất lỏng (0,25điểm)
ị Thể tích nước bị vật chiếm chỗ là 
0,23=0,008m3 (0,25điểm)
Lực đẩy ác si mét lên vật là 
áp dụng công thức P=dìV (0,25điểm)
d=10000N/m3 , V=0,008m3 ị P=10000ì0,008 (0,25điểm)
 P=80N (0,25điểm) tính toán đúng+(0,25điểm) đơn vị đúng = (0,5điểm)
b). Tính độ lớn của lực kéo dãn lò xo.
Độ lớn của lực kéo dán lò xo bằng độ lớn trọng lượng của vật trừ độ lớn của lực đẩy ác si mét
F=P-FA . (0,25điểm)
Trọng lượng của vật là
áp dụng công thức P=dìV (0,25điểm)
 d=27000N/m3 , V=0,008m3 ị P=27000ì0,008 (0,25điểm)
 P=216N (0,25điểm) tính toán đúng+(0,25điểm) đơn vị đúng = (0,5điểm)
Độ lớn lực kéo dãn lo xo là
F=216-80 (0,25điểm)
F=136(N) (0,25điểm) tính toán đúng+(0,25điểm) đơn vị đúng = (0,5điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_nam_2014.doc