Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 672Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017
 KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 – 2017
Ngày kiểm tra: 17 tháng 10 năm 2016
Mơn kiểm tra: VẬT LÍ - Lớp: 8 Hệ: THCS
Thời gian: 45 phút (Khơng tính thời gian giao đề)
I. THIẾT KẾ MA TRẬN:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chuyển động cơ học - Tốc độ
 1. Nhận biết được chuyển động cơ học, đứng yên. Cho ví dụ.
2. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được cơng thức, đơn vị đo của tốc độ.
3. Nhận biết được chuyển động đều, khơng đều. Nhận biết được tốc độ trung bình.
4. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ .
5. Nêu được ví dụ tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
6. Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động khơng đều dựa vào khái niệm tốc độ.
 7. Vận dụng được công thức tính tốc độ và giải được bài áp dụng công thức tốc độ trung bình của vật chuyển động không đều trên từng quãng đường hay cả hành trình chuyển động. 
8. So sánh tốc độ chuyển động của vật.
Số câu: 3
C1.1; C2.2
C6.7
3
Số điểm: 6đ
4đ
1.5đ
5.5đ
Tỉ lệ: 60%
40%
15%
55%
Biểu diễn lực; Sự cân bằng lực-Quán tính; Lực ma sát; Ơn tập
9. Nêu cách biểu diễn lực.
10. Nhận biết được lực cân bằng. Nhận biết được tác dụng của quán tính.
11. Nhận biết nguyên nhân làm tăng hoặc giảm lực ma sát và các tác dụng của lực ma sát.
12. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. 
13. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. 
14. Hiểu được sự xuất hiện của các loại lực ma sát. 
15. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
16. Biểu diễn một lực tác dụng lên vật.
17. Đề ra cách tăng ma sát cĩ lợi và giảm ma sát cĩ hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
Số câu: 3
C3a.9
C4.14; 
C5.15
C3b.16
3
Số điểm: 4đ
1đ
2đ 
1đ
0.5đ
4.5đ
Tỉ lệ: 40%
10%
30%
5%
45%
TS câu hỏi: 6
2.5
2
1.5
6
TS điểm: 10đ
Tỉ lệ %
5đ
50%
3đ
30%
2đ
20%
10đ
100%
II. ĐỀ THI:	
 KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 – 2017
 Ngày kiểm tra: 17 tháng 10 năm 2016
 Mơn kiểm tra: VẬT LÍ - Lớp: 8 Hệ: THCS
 Thời gian: 45 phút (Khơng tính thời gian giao đề)
(Học sinh khơng phải chép đề vào giấy kiểm tra)
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Đứng yên là gì? Cho ví dụ. (2 điểm) 
Câu 2: Độ lớn của tốc độ cho biết điều gì? Viết cơng thức tính tốc độ. Tốc độ người đi xe đạp là 10km/h cĩ ý nghĩa gì? (2 điểm)
Câu 3: a/ Nêu cách biểu diễn véctơ lực.(1 điểm)
b/ Biểu diễn trọng lực của một vật cĩ khối lượng 2kg (tỉ xích 1cm ứng với 10N).
(0.5 điểm)
Câu 4: Cho biết tên của loại lực ma sát xuất hiện trong các trường hợp sau: (2 điểm) 
a/ Kéo bao hàng lên xe trên một tấm ván.
b/ Quả bĩng lăn trên sàn nhà.
c/ Người bước đi được trên mặt đất mà khơng bị té.
d/ Khi phanh xe đạp, ma sát giữa hai má phanh với vành xe.
Câu 5: Vì sao muốn tra cán búa cho thật chặt, người ta thường quay ngược cán rồi gõ mạnh đuôi cán xuống nền cứng? (1 điểm)
 Câu 6: Một người đạp xe đi hết quãng đường 10,8km hết 60phút. Tính tốc độ của người đĩ theo đơn vị km/h và m/s. (1,5 điểm)
--------------------HẾT--------------------
BÀI LÀM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
 Phần
 Đáp án Biểu điểm
 TỰ LUẬN 
Câu 1: (2.0 điểm) 
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
- VD: người lái xe chuyển động so với cây cối bên đường. 
- Khơng thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
- VD: người lái xe đứng yên so với xe khi xe đang chuyển động.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 2: (2.0 điểm) 
 - Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
 - Cơng thức : v = (m/s) hoặc (km/h)
 - Ý nghĩa: Trong 1h xe đạp đi được 10km.
1.0 điểm
0.5 điểm
 0.5 điểm
Câu 3: (1,5 điểm) Cách biểu diễn véctơ lực:
- Gốc: điểm đặt của lực.
- Phương, chiều: trùng với phương chiều của lực.
- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
* Biểu diễn lực tác dụng lên vật cĩ m = 2kg.
Ta cĩ: P = 10m = 10.2 = 20 N
 10N
 P
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 4: (2,0 điểm) 
a/ Ma sát trượt
b/ Ma sát lăn
c/ Ma sát nghỉ
d/ Ma sát trượt
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 5: (1,0 điểm) Vì khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống nền cứng do đầu búa đang có quán tính chuyển động còn cán dừng lại đột ngột nên đầu búa ngập chặt vào cán.
1.0 điểm
Câu 6: (1,5 điểm) 
 Tĩm tắt 
 s = 10,8km 
 t = 60ph = 1h
 v = ? km/h; m/s 
 Giải
 Tốc độ của người đi xe đạp là :
v = = = 10,8 (km/h) = 3m/s
Đáp số: v = 10,8 km/h
 v = 3 m/s 
0.25 điểm
0.25 điểm
0.75 điểm
 0.25 điểm
 	GVBM
 Trần Thị Nhàn

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_giua_hoc_ki_1_ly_8_tuan_8.doc