CÂU LẠC BỘ HÓA HỌC THPT ỨNG DỤNG SƯ PHẠM Sư phạm Hóa học ------------- KIỂM TRA CHƯƠNG 1 MÔN: HÓA HỌC 12 Thời gian: 90 phút không kể thời gian phát đề Câu 1: Este tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và este no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là: A. CnH2nO2 (n ≥ 2) B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2) C. CnH2nO (n ≥ 2) D. CnH2nO2 (n ≥ 1) Câu 2: Chất nào dưới đây không phải là este ? A. HCOOC6H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. CH3COOCH3. Câu 3: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 4: Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3) – COOCH3.Tên gọi của este đó là A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat. C. Metyl metacrylic. D. Metyl acrylic Câu 5: Propyl fomat được điều chế từ A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic. C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic. Câu 6: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH. C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5. D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. Câu 7: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là A. không thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol. C. thuận nghịch. D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường. Câu 8: Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và nước. C. 2 Muối. D. 2 ancol và nước. Câu 9: Hợp chất A có CTPT C3H4O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, thuỷ phân A cũng cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Vậy A là A. C2H3COOH. B. HOCH2CH2CHO. C. HCOOCH=CH2. D. CH3CH(OH)CHO. Câu 10: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 31,25 %. B. 40,00 %. C. 62,50 %. D. 50,00 %. Câu 11: Đun este E (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được ancol A không bị oxi hoá bởi CuO. Este E là A. isopropyl axetat B. n-butyl axetat C. tert-butyl axetat. D. isopropyl propionat Câu 12: Một este đơn chức no có 48,65 % cacbon trong phân tử thì số đồng phân este là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13 : Có bao nhiêu đồng phân là este có công thức phân tử C8H8O2 khi bị xà phòng hoá cho ra hai muối? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 14: Este X (C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: X HOH , 2 Y1 + Y2 và Y1 xtO ,2 Y2. X có tên là A. isopropyl fomiat. B. n-propyl fomiat. C. metyl propionat. D. etyl axetat. Câu 15: Este sau đây không thể phản ứng với KOH theo tỷ lệ mol 1 : 2 là A. CH3OCO-COOC2H3. B. HCOOC6H4CH3. C. C6H5OOCCH3. D. HCOOCH2C6H5. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. B. Chất béo không tan trong nước. C. Chất béo được gọi chung là triglixerit. D. Chất béo là este đơn chức của glixerol với axit béo. Câu 17: CH2=CH-O-CO-CH3 có tên gọi là A. vinyl propionate. B. vinyl axetat. C. metyl metacrylat. D. metyl acrylate. Câu 18: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. tristearin. B. tripanmitin. C. stearic. D. triolein. Câu 19: Este nào sau đây không được điều chế trực tiếp từ ancol và axit cacboxylic? A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 20: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 21: Để biến một số dầu thành mỡ (rắn), hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình A. làm lạnh. B. hiđro hóa (có xúc tác Ni). C. xà phòng hóa. D. cô cạn ở nhiệt độ cao. Câu 22: Cho các phát biểu sau đây : (1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh. (2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit, (3) Chất béo là chất lỏng. (4) Chất béo chứa chủ yếu các gốc cacbon không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. (5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (6) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật. Những phát biểu đúng là A. 1, 2, 4, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 2, 4, 5. D. 3, 4, 5. Câu 23: Xà phòng hóa hòan toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glyxerol và 83,4 gam muối của một axit béo no B. Chất B là A. axit axetic B. axit panmitic C. axit oleic D. axit stearic Câu 24: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 25: Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu este mạch hở? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm : vinyl axetat, vinyl fomat, anlyl fomat, vinyl oxalat, etyl fomat, triolein. Số chất trong dãy khi vừa tham gia phản ứng tráng gương, vừa tham gia phản ứng cộng với hiđro tạo hợp chất bền là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 27: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 28: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau: 00 32 / ,/ , C H C O O H x t tH x t t X Y este có mùi chuối chín Tên của X là A. 2,2-đimetylpropanal. B. 3-metylbutanal. C. pentanal. D. 2-metylbutanal. Câu 29: Cho các nhận xét: (1) Este có thể là chất khí, lỏng, rắn ở điều kiện thường. (2) So với các ancol và axit tương ứng có cùng khối lượng phân tử hoặc cùng số C thì este có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn. (3) So với các ancol và axit tương ứng có cùng khối lượng phân tử hoặc cùng số C thì este có độ tan trong H2O cao hơn. (4) Este thường có mùi thơm đặc trưng. (5) HCOOCH3 có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOCH3. (6) Etyl butirat có mùi chuối chín. Số nhận xét đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 30: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 31: Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 150 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau pứ thì khối lượng chất rắn khan thu được là bao nhiêu? A. 8,2 gam. B. 10,5 gam. C. 12,3 gam. D. 10,2 gam. Câu 32: Cho 35,2 gam hỗn hợp 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi so với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lit dung dịch NaOH 0,4M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được ta được 44,6 gam rắn B. Công thức của 2 este là: A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3 Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 8,2 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat. Câu 3 4 : Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là A. 8,0 gam. B. 20,0 gam. C. 16,0 gam. D. 12,0 gam. Câu 35: Hai este A và B có CTPT CH3COOR và CH3COOR / và có khối lượng 5,56 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 4,92 gam muối và hai ancol , hai ancol thu được đem oxi hóa bởi CuO thu được hai anđêhit, lượng anđêhit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa 17,28 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 16,12 gam. B. 13,64 gam. C. 17,36 gam. D. 32,24 gam. Câu 36: A, B, C là ba hợp chất hữu cơ đơn chức và đồng đẳng kế tiếp nhau và không tác dụng được với Na. Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm 1 mol A và 3 mol C đối với H2 bằng 47,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng lên A. 35,2 gam. B. 24,8 gam. C. 37,2 gam D. 49,6 gam. Câu 37: Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất Y tan vô hạn trong nước. C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 oC thu được anken. Câu 38: Hợp chất A chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,005 mol chất A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH (khối lượng riêng 1,2 g/ml) thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B thu được 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thì thu được 0,795 gam Na2CO3, 0,952 lít CO2 (đktc) và 0,495 gam H2O. Số đồng phân chất A có thể có là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Một este mạch hở có tối đa 3 chức este. Cho este này tác dụng với dung dịch KOH thu được muối và 1,24 gam hai ancol A và B cùng dãy đồng đẳng. Nếu lấy 1,24 gam hai ancol này đem hóa hơi hoàn toàn, thì thu được hơi có thể tích bằng thể tích của 0,84 gam N2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Số cặp ancol thỏa mãn A, B là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40: Cho 3 hợp chất hữu cơ X, Y và Z. Lấy cùng số mol của mỗi chất cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì đều thu được Ag và ba muối A, B và C. - Lượng Ag do X sinh ra gấp 2 lần lượng Ag do Y và Z sinh ra. - A tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng một khí vô cơ. - B tác dụng với dung dịch NaOH hoặc H2SO4 cũng đều tạo ra khí vô cơ. - C tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí vô cơ, tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit hữu cơ. Các chất X, Y và Z lần lượt là A. Etanal, axit metanoic, metyl fomat. B. Metanal, axit metanoic, etyl matanoat. C. Metanal, axit etanoic, metyl matanoat. D. Metanal, axit etanoic, etyl fomat. Câu 41: X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3. B. 1. C. 2. D. 6. Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn một este 2 chức, mạch hở X (X được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không quá 5 liên kết ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích oxi cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là A. 28 gam. B. 26,2 gam. C. 24,8 gam. D. 24,1 gam. Câu 43: Một hợp chất hữu cơ A có công thức một chất C6HyOz, mạch hở, chứa một loại nhóm chức. Phần trăm theo khối lượng của oxi trong A là 44,44 %. Cho A tác dụng với NaOH thu được một muối R và chất hữu cơ Z. Cho R tác dụng với HCl thu được chất hữu cơ B đồng phân với Z. Công thức cấu tạo thu gọn của A là A. CH3COOCH=CHOOCCH3. B. CH3OOCCH=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CHCOOCH3. D. CH3OOCC COOCCH3. Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn 44,44 gam chất hữu cơ X (chứa C, H và O). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, thấy khối lượng dung dịch tăng 1,16 gam, đồng thời thu được 10 gam kết tủa. Lấy m1 gam chất X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan, biết m2 < m1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH3. B. CH3OOCH. C. CH3CH2COOH. D. HCOOCH2CH3. Câu 45: Cho 0,3 mol hỗn hợp A (có khối lượng m gam) gồm ba este, mạch thẳng X, Y, Z. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch Br2 dư, thấy lượng Br2 tham gia phản ứng là 43,2 gam và sau phản ứng không có este. - Phần 2: Đem đốt hoàn toàn trong 24,192 lít (đktc) khí oxi vừa đủ, dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 thu được 123,3 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 67,14 gam. Giá trị gần nhất của m là A. 21 gam. B. 43 gam. C. 34 gam. D. 68 gam. Câu 46: Cho 3,5 gam một este A tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 vừa đủ thu được m gam kết tủa B và dung dịch C. Nhỏ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch C thu được 2,46 lít khí duy nhất (ở 27oC và 1,5atm). Giá trị gần nhất của m là A. 22 gam. B. 32 gam. C. 11 gam. D. 16 gam. Câu 47: Đun nóng 0,16 mol chất X trong 62,876 gam dung dịch KOH 57% thu được hỗn hợp Y. Oxi hóa Y thì cần 32,256 lit O2 thu được K2CO3, 25,088 lít CO2 và 44,316 gam H2O. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở đktc. Giá trị lớn nhất của m là A. 61,76 gam. B. 64,64 gam. C. 110,72 gam. D. 58,88 gam. Câu 48: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với A. 38,04 gam. B. 24,74 gam. C. 16,74 gam. D. 25,10 gam. Câu 49: Hỗn hợp X gồm tất cả các hợp chất hữu cơ đơn chức, no, mạch hở có dạng công thức phân tử là C3HyOz và có cùng số mol. Cho 31,08 gam X vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa lớn nhất là A. 25,92 gam. B. 29,97 gam. C. 22,896 gam. D. 59,94 gam. Câu 50: Ở 25oC axetat metyl bị thủy phân trong môi trường axit HCl dư. Thể tích V của NaOH cần dùng để trung hòa 25 ml hỗn hợp phản ứng sau thời gian t được cho dưới đây: t (phút) 0 21 75 119 ∞ V (ml) 24,4 25,8 29,3 31,7 47,2 Thời gian nửa phản ứng có giá trị gần nhất với A. 206 phút. B. 205 phút. C. 204 phút. D. 203 phút. ---------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: