SỞ GD&ĐT THANH HOÁ TRƯỜNG THPT LÊ HOÀN ĐỀ THI KHẢO SÁT THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM HỌC 2016 – 2017: MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (40 câu trắc nghiệm) Đề thi gồm có 04 trang Mã đề thi:201 SBD: Họ và tên thí sinh: ........ Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu 2: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN? A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Xitôzin Câu 3: Ta có: Kiểu gen 1 Môi trường 1 kiểu hình: 1 Kiểu gen 1 Môi trường 2 kiểu hình: 2 Kiểu gen 1 Môi trường 3 kiểu hình: 3 ...... Kiểu gen 1 Môi trường n kiểu hình: n Tập hợp các kiểu hình 1, 2, 3, ..., n. của kiểu gen 1 trong các môi trường 1, 2, 3, ..., n, được gọi là A. Thường biến. B.mức phản ứng. C.đột biến. D. Biến dị tổ hợp. Câu 4: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để A. thay đổi mức phản ứng của giống gốc. B.cải tiến giống có năng suất thấp. C. tạo dòng thuần chủng. D. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm. Câu 5: Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất: A. Hoang mạc B. Thảo nguyên C. Rừng lá kim D. Rừng mưa nhiệt đới Câu 6: Cặp cơ quan nào dưới đây là cặp cơ quan tương tự? A. Chi trước voi và chi trước chó B. Cánh dơi và vây cá voi C. Gai xương rồng và gai Hoàng Liên D. Gai xương rồng và gai hoa hồng. Câu 7: Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào: A. Đại trung sinh B. Đại cổ sinh C. Đại thái cổ D. Đại tân sinh Câu 8: Nhóm thực vật có khả năng cải tạo đất tốt nhất: A. Cây họ Lúa B. Cây thân ngầm như dong, riềng C. Cây họ Đậu D. Các loại cỏ dại Câu 9: Cho các hoạt động của con người: (1). Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2). Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (3). Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (4). Bảo vệ các loài thiên địch. Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 2. B. 3. C1. D. 4 Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình? A. AaBbDd × aabbdd. B. AaBbDd × AaBbDD. C. AaBbDd × aabbDD. D. AaBbdd × AabbDd. Câu 11: Cho các nhóm sinh vật sau, mỗi nhóm sống trong một sinh cảnh nhất định: (1). Cá sống trong hồ nước ngọt. (2). Sáo mỏ vàng sống trên đồng cỏ. (3). Chim sống trong rừng Cúc Phương. (4). Cá rô phi sống trong ao nước ngọt. (5). Động vật ăn cỏ sống trong rừng nhiệt đới. Có bao nhiêu nhóm sinh vật là quần xã? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12: Quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi, còn loài kia không có lợi và không bị hại là quan hệ A. hội sinh. B. cộng sinh. C. hợp tác. D. ức chế cảm nhiễm. Câu 13: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng: A. Diễn thế nguyên sinh B. Diễn thế thứ sinh C. Diễn thế khôi phục D. Diễn thế nguyên sinh hoặc Diễn thế khôi phục Câu 14: Khi nói về hóa thạch phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới. B. Tuổi của hóa thạch được xác định được nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch. C. Căn cứ vào hóa thạch có thể biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. D. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất Câu 15: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? A.0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa B. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa C.0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa D. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. Câu 16: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng? A.Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ B.Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp C.Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể D.Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình Câu 17: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. glucôzơ. B. prôtêin. C. ADN. D. ARN. Câu 18: Bệnh/Hội chứng di truyền nào sau đây do đột biến số lượng NST? A. Mù màu B. Máu khó đông C. Ung thư máu ác tính D. Hội chứng đao Câu 19: Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần: A. Vùng điều hòa,vùng mã hóa và vùng kết thúc. B. Vùng cấu trúc,vùng mã hóa và vùng kết thúc. C. Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng cấu trúc. D. Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Câu 20: Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng: A B C D E F G H A B C B C D E F G H A. Mất đoạn NST B.Lặp đoạn (NST) C. Chuyển đoạn trong một NST D.Đảo đoạn NST Câu 21: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Vùng vận hành (O). B. Gen điều hòa (R). C. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). D. Vùng khởi động (P). Câu 22: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì: A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu Câu 23: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A.Tập hợp cá trong Hồ Tây. B.Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa. C.Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương. D.Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. Câu 24: Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái? 1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. 2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. 3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định. 4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học? A.Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản. B.Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy). C.Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản. D.Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic. Câu 26: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 27: Trong một hồ ở Châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể và chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng trông cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng A. Cách li sinh sản B. Cách li địa lí C. Cách li tập tính D. Cách li sinh thái Câu 28: Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là: A. Đậu Hà Lan B. Ruồi giấm C. Thỏ D. Chuột bạch Câu 29: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. Câu 30: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện ba thể đột biến khác nhau là thể một, thể tam bội và thể tứ bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một, thể tam bội và thể tứ bội này lần lượt là A. 6, 12 và 24. B. 11, 18 và 24. C. 12, 18 và 36. D. 6,13 và 24. Câu 31: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy đinh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiểm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ A.49% B. 42% C. 61% D. 21% Câu 32: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ không mất đi. (5) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. (6) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. Số phương án trả lời đúng là: A 2 B. 3 C. 4 D.5 Câu 33: Một người đàn ông có nhóm máu A, Kết hôn với người phụ nữ cũng có nhóm máu A, họ đều đến từ một quần đạt trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con cùng nhóm máu A A. 1/9 B. 1/81 C. 64/81 D. 29/36 Câu 34: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 51%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24% Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng . A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 35: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biếu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ. (2). Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh (3). Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn. (4). Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 36: Ở một loài thực vật A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với b quy định quả dài. Gen quy định tính trạng nằm trên hai cặp NST Khác nhau. Các cá thể lai với nhau cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 1:1. Số phép lai thoả mãn tỉ lệ trên? A. 4 B.8 C. 12 D.10 Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ: A. 50% B. 20% C. 10% D. 5% Câu 38: Cho biết các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng. Xét phép lai (P): AaBbDDEe x aaBbDdEe. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ con (F1), tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và tỉ lệ kiểu gen mang bốn alen lặn lần lượt là A.và B. và C. và D. và Câu 39: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbx ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 với kiểu gen khác nhau? A.48 B.9. C.24. D.84. Câu 40: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng? A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%. B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1. C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%. D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%. .......Hết.....
Tài liệu đính kèm: