TRƯỜNG THCS YÊN KIỆN TỔ KH TỰ NHIÊN KỲ THI KHẢO SÁT HỌC SINH NĂNG KHIẾU NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN THI: Vật lí 8 Ngày thi: 11/4/2017 (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề) PHẦN I TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 10điểm) Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất. Câu: 1/ Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường . Trong các câu mô tả sau câu nào đúng. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái. Hai người chuyển động so với mặt đường. Hai người đứng yên so với bánh xe. Câu: 2/ Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây ví dụ nào là SAI. Trong chiếc đồng hồ đang chạy đầu kim đứng yên so với cái bàn. Trong chiếc ô tô đang chuyển động người lái xe đứng yên so với ô tô. Trên chiếc thuyền đang trôi theo dòng nước người lái thuyền đứng yên so với chiếc thuyền. Cái cặp để trên mặt bàn đứng yên so với mặt bàn. Câu: 3/ Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống. Bánh xe khi xe đang chuyển động. Một viên phấn rơi từ trên cao xuống. Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang. Câu 4: Người ta dùng một máy bơm có công suất 800w để bơm nước từ độ sâu 6m lên mặt đất. Hỏi khối lượng nước đã bơm được là bao nhiêu? Biết máy bơm chạy trong 1 giờ. Hãy chọn câu trả lời đúng. 48 tấn. 480 tấn. 13 tấn. 133 tấn. Câu 5: Một chiếc xe chuyển động đều với vận tốc 36 km/h với lực kéo là 500N. Công suất của chiếc xe đó là: 500w. 5000 w. 18000 w. Một kết quả khác. Câu 6: Người ta dùng một máy có công suất 800w và hiệu suất 85% để nâng hàng từ mặt đất lên cao 6m. Máy đã làm việc trong 10 giờ. Khối lượng hàng mà máy đã nâng được là: 408 tấn. 480 tấn. 4080 tấn. 4800 tấn. Câu 7: Nếu chọn mặt đất làm mốc tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng? Nước đổ từ trên cao xuống. Viên bi chuyển động trên mặt đất. Dây chun bị kéo dãn. Lò xo bị nén lại. Câu 8: Khi trời lặng gió, em đi xe đạp phóng nhanh thì cảm thấy có gió từ phía trước thổi vào mặt. Hãy chọn câu trả lời đúng. Do không khí chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường. Do mặt người chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường. Do không khí chuyển động khi chọn mặt người làm vật mốc. Do không khí đứng yên và mặt người chuyển động. Câu: 9/ Một người đứng bên đường thấy một chiếc ô tô buýt chạy qua trong đó người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là SAI? Người đó đứng yên so với người soát vé. Người đó chuyển động so với người lái xe. Người đó đứng yên so với cây bên đường. Người đó chuyển động so với hành khách trong xe. Câu: 10/ Người lái đò đang ngồi trên một chiếc thuyền đi trên sông, nhìn thấy một cái lá đang trôi theo dòng nước . Câu mô tả nào sau đây là SAI? Người lái đò chuyển động so với mặt nước. Người lái đò chuyển động so với bờ sông. Người lái đò chuyển động so với cái thuyền. Người lái đò chuyển động so với cái lá. Câu: 11/ Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào Sai? Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Công thức tính vận tốc là : v = S.t. Đơn vị của vận tốc là km/h. Câu 12: Một miếng gỗ có thể tích 3 dm3 nằm cân bằng trên mặt nước.Thể tích phần chìm của miếng gỗ là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của gỗ là 600 kg /m3, khối lượng riêng của nước là 1000 kg /m3. Hãy chọn đáp án đúng. 0,5 dm3. 0,18dm3. 1,8 dm3. 0,5 m3. Câu 13:Người ta cần đưa một vật có khối lượng 70kg từ mặt đất lên độ cao 2m bằng một mặt phẳng nghiêng dài 4m. Coi ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là không đáng kể. Lực kéo cần thiết là: A. 280 N B. 2800 N C. 350 N D. 3500N Câu 14: Một thợ lặn đang lặn ở độ sâu 80m dưới mặt biển. Áp lực tổng cộng mà tấm kính cửa nhìn trên bộ áo lặn phải chịu là bao nhiêu? Biết diện tích tấm kính là 2,5 dm2, áp suất bên trong bộ áo lặn là 150000 N / m2, trọng lượng riêng của nước biển là 10300 N/ m3. Hãy chọn đáp án đúng. 16850 N. 24350 N. 674000 N. Một kết quả khác. Câu: 15/ Hãy chọn câu trả lời đúng. Một chiéc đu quay trong công viên có đường kính 6m . Một người theo dõi một em bé đang ngồi trên đu quay và thấy em đó quay 10 vòng trong 2 phút. Vận tốc chuyển động của em bé đó là: v = 1,57 m/s. v = 0,5 m/s. v = 30 m/ ph. v = 5 m /ph. Câu: 16/ Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng. S = v/t. t = v/S. t = S/v. S = t /v Câu 17: / Khi đi chân không vào nền nhà vừa láng xi măng thì ta thường để lại các vết chân. Muốn không để lại các vết chân thì người ta thường lót một tấm ván rộng lên và đi lên đấy. Ở đây chúng ta áp dụng nguyên tắc nào? Hãy chọn câu trả lời đúng. Lót tấm ván để tăng trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn. Lót tấm ván để giảm trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn. Lót tấm ván để giảm áp suất tác dụng vào mặt sàn. Lót tấm ván để tăng áp suất tác dụng vào mặt sàn. Câu 18: Một thỏi thép hình hộp chữ nhật có kích thước 10 x 15 x 60 (cm). Biết khối lượng riêng của thép là 7,8 g/cm3. Áp suất lớn nhất mà nó có thể tác dụng lên mặt sàn là: 280000 N / m2. 46800 N / m2 . 11700 N / m2. 7800 N / m2. Câu19: Muốn có nước ở 750C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào 4 lít nước ở 250C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K. Hãy chọn câu trả lời đúng: A. 7 lít B. 8 lít. C. 8,5 lít. D. 8,1 lít. Câu 20: Trộn 5 lít nước ở 100C với 5 lít nước ở 300C vào một nhiệt lượng kế khi cân bằng nhiệt được 10 lít nước có nhiệt độ là: A. 100C B. 150C C. 200C D. 250C PHẦN II TỰ LUẬN ( 10 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Lúc 7 giờ sáng có hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 60 km, chúng chuyển động đều và cùng chiều. Xe thứ nhất khởi hành từ A đến B với vận tốc 30km/h, xe thứ 2 khởi hành từ B với vận tốc 40km/h. a. Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc xuất phát. b. Sau khi xuất phát được 1 giờ, xe thứ nhất (từ A) tăng tốc và đạt đến vận tốc 50km/h. Hãy xác định thời điểm xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai, khi đó hai xe cách A bao nhiêu km. c. Xác định thời điểm hai xe cách nhau 10 km? Câu 2. (2,0 điểm) Hai khối hộp đặc, không thấm nước có thể tích bằng nhau và bằng 1000cm3 được nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ không co dãn thả trong nước. Cho trọng lượng của khối hộp bên dưới gấp bốn lần trọng lượng của khối hộp bên trên. Khi cân bằng thì một nửa khối hộp bên trên bị ngập trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước D = 10 000 N/m3. Hãy tính: a. Trọng lượng riêng của các khối hộp. b. Lực căng của sợi dây. h B A c. Cần phải đặt lên khối hộp bên trên một vật có trọng lượng nhỏ nhất là bao nhiêu để cả hai khối hộp đều chìm trong nước. Biết các vật không trạm vào đáy và thành bình. Câu 3 (3,0 điểm).Cho bình thông nhau có hai nhánh A và B là hình trụ, tiết diện lần lượt là S1 = 100cm2 và S2 = 200cm2 (Hình vẽ). Hai miệng nằm trên cùng một mặt phẳng ngang. Lúc đầu chứa nước có độ cao đủ lớn, mặt thoáng cách miệng mỗi nhánh là h = 20cm, người ta đổ từ từ dầu vào nhánh B cho tới lúc đầy. Cho khối lượng riêng của nước và dầu lần lượt là D1 = 1000kg/m3, D2 = 750kg/m3. Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B. Bài 4 (3,0 điểm): Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 100g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 100C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m = 200g được nung nóng đến nhiệt độ t2 = 1200C. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hệ là 140C. Tính khối lượng nhôm và thiếc trong hợp kim. Cho nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là: c1 = 900J/kgK; c2 = 4200J/kgK; c3 = 230J/kgK. ĐÁP ÁN 1C 2A 3C 4A 5B 6A 7B 8C 9A 10C 11C 12C 13C 14A 15A 16C 17C 18B 19B 20C Bài Yêu cầu nội dung Biểu điểm Câu1 (2đ) a. Quãng đường các xe đi được sau thời gian t1 = 1 giờ Xe I: S1 = v1t1 = 30km. Xe II: S2 = v2t1 = 40km Vì khoảng cách ban đầu giữ hai xe là: S = 60km. Khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ là: l = S2 + S - S1 = 70km. b. - Chọn trục tọa độ 0x trùng với đường thẳng AB, chiều dương từ A đến B, gốc tọa độ tại vị trí xe thứ nhất đi được 1 giờ, gốc thời gian lúc 8 giờ sáng. - Phương trình tọa độ của hai xe: Xe I: x1 = v3. t = 50.t (1) Xe II: x2 = 70 + v2 .t = 70 + 40.t (2) - Khi xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ 2 thì: x1 = x2 hay 50.t = 70 + 40.t => t = 7h Vậy xe I đuổi kịp xe II lúc 15 h Thay t = 7 vào (1) được: x1 = v1t = 50.t = 350 km Vậy xe I đuổi kịp xe II thì 2 xe cách A 380 km hay cách B 290 km. c. Thời điểm hai xe cách nhau 10 km:│x1 - x2│= 10 Trường hợp 1: x1 - x2 = 10 thay được t = 8h Vậy hai xe cách nhau 10 km lúc 16h Trường hợp 1: x1 -x2 = -10 thay được t = 6h Vậy hai xe cách nhau 10 km lúc 14h 0.75 0.75 0.5 Câu2 (2đ) - Tóm Tắt đúng, đủ và đổi đúng đơn vị Gọi D1, D2 lần lượt khối lượng riêng của vật bên dưới và vật bên trên (kg/m3) a. Theo bài ra: m1 = 4m2 nên D1 = 4D2 (1) Các lực tác dụng lên vật ở trên là: trọng lực P2, lực đẩy Ác-si-mét FA2, lực kéo của sợi dây T. Áp dụng điều kiện cân bằng: FA2 = P2 + T (2) Các lực tác dụng lên vật ở dưới là: trọng lực P1, lực đẩy Ác-si-mét FA2, lực kéo của sợi dây T. Áp dụng điều kiện cân bằng: FA1 + T = P1 (3) Cộng (2) và (3) được: P1 + P2 = FA1 + FA2 hay D1 + D2 = 1,5 Dn (4) Từ (1) và (4) được: D1 = 1200 kg/m3; D2 = 300 kg/m3 b. Thay D1, D2 vào phương trình (2) được: T = FA2 – P2 = 2 N c. Xét hệ hai vật nói trên và vật đặt lên khối hộp trên có trọng lượng P: Khi các vật cân bằng ta có: P + P1 + P2 = FA1 + FA2 = 2 FA1 Hay P = 2 FA1- P1 - P2 Thay số: P = 5 N 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu3 (3đ) Gọi x độ dâng mực nước ở nhánh A, y là độ hạ xuống của mực nước ở nhánh B khi dầu đầy. Ta có: (1) Gọi M, N là hai điểm cùng nằm trên A B h x y M N mặt phẳng nằm ngang phân cách giữa dầu và nước A và B (hình vẽ ) Ta có: PM = PN Từ (1) và (2) ta có: . Thể tích dầu đã đổ vào nhánh B là: Khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B là: 0.5 1.0 0.5 0.5 0.5 Câu4 (3đ) - Gọi m3, m4 là khối lượng của nhôm và thiếc, ta có: m3 + m4 = 200 (1) - Nhiệt lượng do hợp kim tỏa ra là Q = (m3.c1 + m4.c3)(t2 – t) = 10600(9.m3 + 2,3m4) - Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào là: Q/ = (m1.c1 + m2.c2)(t – t1) = 7080 - Khi có cân bằng nhiệt Q = Q/ => 10600(9.m3 + 2,3m4) = 7080 (2) - Giải hệ (1), (2) ta được : m3 = 31g, m4 = 169g Vậy khối lượng nhôm có trong hợp kim là 31g, khối lượng thiếc có trong hợp kim là 169g. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,75 0,25 Người ra đề: Nguyễn Đức Huynh
Tài liệu đính kèm: