Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Ninh Bình

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Ninh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Ninh Bình
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÌNH NINH BÌNH
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
LỚP 12 THPT, BT THPT
NĂM HỌC 2016 – 2017
Bài thi: Khoa học tự nhiên, Môn: Hóa học
Câu 1: Thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hóa học?
	A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch  Fe2(SO4)3.	B. Nhúng thanh Ag vào dung dịch Cu(NO3)2.
	C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3.	D. Cho bột Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
Câu 2: Chất nào sau đây là polisaccarit?
	A. glucozơ	B. fructozơ	C. tinh bột.	D. saccarozơ
Câu 3: Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là
	A. 15	B. 14	C. 13	D. 12
Câu 4: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
	A. K	B. Na	C. Ca	D. Ag
Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 3,76 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Công thức cấu tạo của hai este trong X là
	A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5.	B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.
	C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.	D. HCOOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 6: Cho dãy gồm các chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat, (6) tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, sinh ra ancol là
	A. 4	B. 2	C. 5	D. 3
Câu 7: Cho m gam anilin tác dụng hết với dung dịch Br2, thu được 9,9 gam kết tủa 2,4,6-tribrom anilin. Giá trị m là
	A. 1,86.	B. 3,72.	C. 2,79.	D. 0,93.
Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natri axetat và etanol. Công thức của X là
	A. C2H3COOCH3	B. C2H5COOCH3.	C. CH3COOC2H5. 	D. CH3COOC2H3.
Câu 9: “ Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?
	A. glucozơ	B. tinh bột.	C. Fructozơ. 	D. saccarozơ.
Câu 10: Peptit X có công thức cấu tạo là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Kí hiệu của X là Ala-Ala-Gly.
	B. X thuộc loại tripeptit và có phản ứng màu biure.
	C. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH loãng thu được ba loại muối hữu cơ.
	D. Thủy phân không hoàn toàn X, thu được Ala-Gly.
Câu 11: Cho 3,54 gam amin X đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với HCl, thu được 5,73 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
	A. 3	B. 4	C. 1	D. 2
Câu 12: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
	A. 51,28%.	B. 48,70%.	C. 81,19%.	D. 18,81%.
Câu 13: Trùng hợp 8,96 lít etilen (đktc) với hiệu suất phản ứng là 75%, thu được polietilen có khối lượng là
	A. 8,96 gam.	B. 8,4 gam.	C. 6,3 gam.	D. 7,2 gam.
Câu 14: Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
	A. (CH3)3N.	B. (CH3)2CH-NH2.	C. CH3-NH-CH2CH3. 	D. CH3CH2CH2-NH2
Câu 15: Công thức cấu tạo nào sau đây tương ứng với α-amino axit?
	A. CH3-CH(NH2)-COONa.	B. H2N-CH2-CH2-COOH.
	C. CH3-CH(NH2)-COOH.	D. H2N-CH2-CH(CH3)-COOH.
Câu 16: Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
	A. màu da cam.	B. màu tím. 	C. màu vàng.	D. màu đỏ.
Câu 17: Tơ tằm thuộc loại
	A. polime tổng hợp.	B. polime bán tổng hợp.
	C. polime thiên nhiên.	D. polime đồng trùng hợp.
Câu 18: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu vào dung dịch AgNO3. 
(b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4. 
(d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
	A. 1	B. 4	C. 2	D. 3
Câu 19: Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là
	A. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.	B. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
	C. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.	D. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Câu 20: Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại
	A. phản ứng thủy phân.	B. phản ứng trao đổi.
	C. phản ứng oxi hoá – khử.	D. phản ứng phân hủy.
Câu 21: Hỗn hợp X gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
	A. 29,35%.	B. 59,75%.	C. 70,65%.	D. 40,25%.
Câu 22: Amino axit X chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 8,88 gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được 10,04 gam muối. Công thức của X là
	A. H2N-C2H4-COOH.	B. H2N-C3H4-COOH.	C. H2N-C3H6-COOH.	D. H2N-CH2-COOH.
Câu 23: Benzyl axetat là este có chứa vòng benzen và có mùi thơm của hoa nhài. Công thức cấu tạo thu gọn của benzyl axetat là
	A. C6H5CH2COOCH3.	B. C6H5COOCH3.	C. CH3COOC6H5.	D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 24: Tính chất nào sau đây không phải của triolein?
	A. Là chất lỏng ở điều kiện thường.
	B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch xanh lam.
	C. Thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được xà phòng.
	D. Tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra tristearin.
Câu 25: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh Fe ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là
	A. 6,4gam.	B. 12,8gam.	C. 8,2gam.	D. 9,6gam.
Câu 26: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
	A. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
	B. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.
	C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
	D. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Câu 27: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở dạng lỏng?
	A. Hg	B. Fe	C. Ag	D. Na
Câu 28: Số tripeptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 α-amino axit Gly, Ala, Val là
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 6
Câu 29: Kim loại nào dưới đây có thể được điều chế bằng cách dùng CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao?
	A. Al.	B. Mg.	C. Ca.	D. Fe.
Câu 30: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N số chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
	A. 4	B. 2	C. 1	D. 3
Câu 31: Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 97,5.	B. 77,5.	C. 68,1.	D. 86,9.
Câu 32: Một loại chất béo có chứa 89% tristearin và 11% axit stearic (theo khối lượng). Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo đó bằng dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam xà phòng. Giá trị của m là
	A. 124,56.	B. 102,25.	C. 108,48.	D. 103,65.
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(d) Peptit Gly–Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-aminoaxit.
(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là:
	A. 5	B. 4	C. 3	D. 2
Câu 34: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
	A. 5	B. 6	C. 4	D. 3
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là
	A. 33,36 gam.	B. 30,16 gam. 	C. 34,48 gam.	D. 26 gam.
Câu 36: Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau:
 (1) X + 2NaOH  2Y + H2O
 (2) Y + HCl  Z + NaCl
 Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được số mol H2 tối đa là
	A. 0,5 mol.	B. 1,0 mol.	C. 2,0 mol.	D. 1,5 mol.
Câu 37: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Chất T không có đồng phân hình học.
	B. Chất Z làm mất màu nước brom.
	C. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
	D. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
Câu 38: Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
	A. 23,6.	B. 20,4.	C. 24,0.	D. 22,2.
Câu 39: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở và là đồng phân cấu tạo của nhau (trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là
	A. 20,00%.	B. 16,67%.	C. 13,33%.	D. 25,00%.
Câu 40: Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch NaOH dư, thu được 76,25 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch HCl dư, thu được 87,125 gam muối. Thành phần % theo khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào?
	A. 27%.	B. 31%.	C. 35%.	D. 22%.
Đáp án
1-B
2-C
3-A
4-D
5-D
6-A
7-C
8-C
9-D
10-B
11-D
12-A
13-B
14-C
15-C
16-B
17-C
18-C
19-D
20-C
21-A
22-A
23-D
24-B
25-B
26-A
27-A
28-D
29-D
30-B
31-D
32-D
33-C
34-C
35-A
36-B
37-A
38-D
39-B
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 35: Đáp án A
Phương pháp : Bảo toàn khối lượng , Bảo toàn nguyên tố
 Lời giải :
Bảo toàn khối lượng : m + mO2 = mCO2 + mH2O
=> m = 32,24g
Bảo toàn O : 6n(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ( X có 3 nhóm –COO- => nO(X) = 6n(X) )
=> nX = 0,04 mol
=> MX = 806g ( X có CTTQ là (RCOO)3C3H5)
=> MR = 211g => C15H31
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
       0,04                        →                  0,12 mol
=> m = 33,36g
Câu 36: Đáp án B
X + Na hoặc NaHCO3 đều tạo số mol khí bằng số mol X phản ứng
=> X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm OH
X + NaOH tạo ra 2Y
=> Y phải là : HO – C2H4 – COO – C2H4 – COOH
=> Z là HO – C2H4 – COOH
Khi cho 1 mol Z + Na dư thì : nH2 =  1 mol
Câu 37: Đáp án A
Z + H2SO4 đặc nóng => dimetyl ete => Z là CH3OH Vì T + HBr tạo 2 sản phẩm là đồng phân hình học của nhau
=> T phải là CH≡C-COOH
Câu 38: Đáp án D
Phương pháp : Bảo toàn khối lượng , bảo toàn nguyên tố.
 Lời giải :
X + NaOH → phần khí chỉ có hơi nước > X là este của phenol.
Bảo toàn Na : 2nNa2CO3 = nNaOH = 0,3 mol
=> mH2O (dd NaOH) = 88g
=> nH2O(tạo ra từ pứ thủy phân) = 0,2 mol
Bảo toàn C : nC(X) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,7 mol
=> Số C trong X = 0,7 : 0,1 = 7
Vì phản ứng vừa đủ , mà nNaOH = 3nX và nH2O = 2nX
Vậy X chỉ có thể là HCOOC6H4OH
Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mY + mH2O tạo ra
=> mY = m = 22,2g
Câu 39: Đáp án B
F + AgNO3/NH3 → Ag
=> F chứa HCOONa. Vì 2 muối đồng đẳng kế tiếp => còn lại là muối CH3COONa
Có : nHCOONa = 0,5nAg = 0,04 mol => nCH3COONa = 0,02 mol
=> nE = nmuối = 0,06 mol => ME = 86g
Lại có : M gồm các chất no đơn chức
Vậy 3 este thỏa mãn là : CH3COOCH = CH2 ( 0,02 mol) ; HCOOCH = CH2 – CH3 ; HCOOC(CH3)=CH2.
M gồm : CH3CHO (0,02 mol) ; CH3CH2CHO ; CH3COCH3
=> nAg = 2(nCH3CHO + nCH3CH2CHO) => nCH3CH2CHO = 0,01 mol
=> nCH3COCH3 = 0,04 – 0,01 = 0,03 mol
=> X là este có số mol nhỏ nhất là HCOOCH = CH2 – CH3 : 0,01 mol
=> %mX = 16,67%
Câu 40: Đáp án D
B1 : Xác định số mol từng muối.
Tổng quát :
H2N-R-COONa : 76,25g và ClH3N-R-COOH : 87,125g
=> mmuối Clo - mmuối Na = [(R + 97,5) – (R + 83)].nmuối = 87,125 – 76,25
=> nmuối = 0,75 mol
Giả sử muối natri gồm : a mol Gly-Na và b mol Ala-Na
=> a + b = 0,75 và 97a + 111b = 76,25g
=> a = 0,5 ; b = 0,25
B2 : Xác định số mol peptit
Gọi số mol X và Y lần lượt là x và y
=> x + y = 0,2 mol
Và : 3x + 4y = 0,75
=> x = 0,05 ; y = 0,15 mol
B3 : Tìm CT của peptit.
E gồm : X là (Gly)n(Ala)3-n và Y là (Gly)m(Ala)4-m
=> nGly = 0,5 = 0,05n + 0,15m
Hay 10 = n + 3m
=> n = 1 ; m = 3 thỏa mãn.
=> X là Gly(Ala)2 và Y là (Gly)3Ala
=> %mX = 21,76%

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2016_2.doc