Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Địa lý Lớp 10 - Trường THPT Krông Nô

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 12/12/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Địa lý Lớp 10 - Trường THPT Krông Nô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Địa lý Lớp 10 - Trường THPT Krông Nô
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG KỲ THI CHọN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC
 TRƯỜNG THPT KRÔNG NÔ NĂM HỌC: 2007 – 2008.
 MÔN:ĐỊA LÝ
(Thời gian 180 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4 điểm) 
 Cho bảng số liệu sau đây:
Tình trạng việc làm phân theo vùng ở nước ta năm 1996
	 (đơn vị tính: nghìn người)
Các vùng lớn
Lực lượng lao động
Số người chưa có việc làm thường xuyên
Cả nước
35886
965,5
Miền núi và trung du phía Bắc
6433
87,9
Đồng bằng sông Hồng
7383
182,9
Bắc Trung Bộ
4664
123
Duyên Hải Nam Trung Bộ
3805
122,1
Tây Nguyên
1442
15,6
Đông Nam Bộ
4391
204,3
Đồng Bằng Sông Cửu Long
7748
229,9
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện mức độ người chưa có việc làm thường xuyên phân theo các vùng lớn ở nước ta.
Nêu các nhận xét cần thiết.
Câu 2: (3điểm).
Chứng minh dân số và nguồn lao động nước ta phân bố không đồng đều và chưa hợp lí. Với đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Nêu các giải pháp để phân bố lại dân cư vào nguồn lao động nước ta.
Câu 3: (3 điểm) 
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
 a) Hãy phân tích đặc điểm đất (thổ nhưỡng) của nước ta.
 b) Giải thích sự hình thành đất Feralít và đất mùn trên núi.
Câu 4: (2điểm).
Việt Nam có những cơ hội và thách thức gì khi gia nhập WTO?
Câu 5: (4điểm).
Trình bày những hiểu biết của anh (chị) về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)? Tại sao nói Việt Nam gia nhập ASEAN là cần thiết?
Câu 6/. (4điểm). 
Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6 giờ ngày 1/3/2006 đến Luân Đôn sau 12 giờ máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ và ngày nào tai các điểm sau: (điền vào ô trống)
 Vị trí
Tô-ki-ô
Niu-Đê-li
Xít-ni
Oa-sinh-tơn
Lốt-An-giơ-lét
 Kinh độ
 1350 Đ
 750 Đ
 1500 Đ
 750 T
 1200 T
 Giờ
 ?
 ?
 ?
 ?
 ?
 Ngày
 ?
 ?
 ?
 ?
 ?
..HẾT..
LƯU Ý: Học sinh được sử dung át lát khi làm bài.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (4 điểm) 
Tính tỉ lệ người chưa có việc làm thường xuyên trong toàn bộ lực lượng lao động (đơn vị tính %) 
(2.5 điểm).
Tính được mức độ chưa có việc làm thượng xuyên phân theo các vùng lớn ở nước ta. Cụ thể: (1,0đ)
Các vùng lớn
Lực lượng lao động
Số người chưa có việc làm thường xuyên
Tỉ lệ chưa có việc làm thường xuyên (đơn vị %)
Cả nước
35886
965,5
2,69
Miền núi và trung du phía Bắc
6433
87,9
1,37
Đồng bằng sông Hồng
7383
182,9
2,47
Bắc Trung Bộ
4664
123
2,64
Duyên Hải Nam Trung Bộ
3805
122,1
3,21
Tây Nguyên
1442
15,6
1,08
Đông Nam Bộ
4391
204,3
4,65
Đồng Bằng Sông Cửu Long
7748
229,9
2,97
Vẽ biểu đồ cột (biểu dồ thanh ngang). (1.5điểm).
*Lưu ý: Biểu đồ thanh ngang được dánh giá cao hơn biểu đồ cột
b) Phân tích biểu đồ.(1.5 điểm)
- Tỉ lệ chưa có việc làm thường xuyên trung bình cả nước là : 2,69%. Các vùng chưa có tỉ lệ chưa có việc làm thường xuyên cao hơn trung bình cả nước là: Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long. (0,5điểm).
- Các vùng có tỉ lệ chưa có việc làm thường xuyên thấp là: Tây Nguyên, Miền núi và trung du phía Bắc. (0,25điểm).
- Các vùng có tỉ lệ chưa có việc làm thường xuyên cao nhất là: Đông Nam Bộ. (0,25điểm)
- Giải thích sự khác biệt trong tỉ lệ chua có việc làm thường xuyên giữa các vùng : Ở các vùng nông thôn và miền núi, tỉ lệ chua có việc làm thương xuyên thấp (điển hình là Tây Nguyên: 1,08% ; Miền núi và trung du phía Bắc: 1,37%). Ở đồng bằng và đô thị lớn tỉ lệ chưa có việc làm thường xuyên cao (Đông Nam Bộ: 4,65%; Duyên Hải Nam Trung Bộ: 3,21%...). (0. 5điểm)
Câu 2: (3điểm).
a/ Nguyên nhân: (1 điểm).
Do lịch sử khai thác lãnh thổ. (0,25 điểm).
Lịch sử định cư. (0,25 điểm).
Điều kiện tự nhiên.(vị trí địa lí, khí hậu, đất đai, nguồn nước). (0,25 điểm).
Điều kiện kinh tế - xã hội(sự phân bố các ngành kinh tế, trình độ phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng ).(0,25 điểm).
b/ Chứng minh sự phân hố dân cư không đồng đều: (0.75 điểm).
Chênh lệch giữa đồng bằng và miền núi: Miền núi chiếm ¾ diện tích cả nước – 20% dân số; Đồng bằng: ¼ diện tích 80% dân số( đặc biệt ở đồng bằng sông hồng có mật độ cao nhất cả nước, trung bình 1180 ngngười /km2-1999). (0.5điểm).
Giữa thành thị và nông thôn: 80% dân số sống ở nông thôn; 20% dân số sống ở thành thị. (0.25điểm).
c/ Phân bố chưa hợp lý: (1 điểm).
Ở niền núi trung du tìm năng kinh tế lớn nhưng thiếu nguồn lao động do dân cư thưa thớt( nhất là lao động có chuên môn cao, gây trở ngại cho sự phát triển kinh tế nói chung và các ngành kinh tế nói chung. (0.5điểm).
Ở đồng bằng, thành phố lớn dân cư tập trung đông đúc tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế( thị trường tiêu thụ rộng lớn, đội ngũ lao động coat ay nghề cao). Nhưng gây sức ép về phát triển kinh tế, ô nhiễm môi trường, vấn đề việc làm, nhà ở, tệ nạn xã hội (0.5điểm).
d/ Thực hiện phân bố lại dân cư và nguồn lao động trong phạm vi cả nước; phân bố lại dân cư và nguồn lao động nội vùng; Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ưu tiên phát triển cho các ngành nghề truyền thống.((0.25điểm).
Câu 3: (3 điểm)
Phân tích đặc điểm đất Việt Nam: (2.5 điểm).
Đât nước ta đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Sự đa dạng đó là kết quả tác động tổng hợp lâu dài giũa đá mẹ, địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật và con người. (0,25 điểm)
Có nhiều loại đất khác nhau: (2.25điểm).
Đất Feralít nâu đỏ trên đá bazan, diện tích 2 triệu ha, tập trung ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Ngoài ra, có ở Quảng Trị. Quảng Bình, Nghệ An, Thanh Hóa. Đất này có tầng thăng hóa dày, giàu chất dinh dưỡng. (0,25 điểm).
Đất Feralít trên đá vôi, phân bố nhiều ở Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc trung Bộ. Giàu mùn, tơi xốp. (0,25 điểm).
Đất Feralít trên các loại đá khác, diện tích lớn nhất, phân bố rộng rãi ở miền núi.
Đất xám. (0,5 điểm).
+ đất xám bạc màu trên đá Axít. Phân bố nhiều ở tây nguyên và vên biển mền trung. Nghèo mùn, thành phần cơ giới nhẹ, từ cát pha đến cát thô.
+ Đất xám bạc màu trên phù sa cổ, diện tích lớn ở đông nam bộ. Ngoài ra có ở đồng bằng sông hồng, duyên hải nam trung bộ.
Đất phù sa: phân bố ở đồng bằng. (0,5 điểm).
+ Đất phù sa đồng bằng sông hồng, thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha và đất thịt. Đất ở đây không được bồi đắp hành năm(đặc biệt đất trong đê)., nên bạc màu. Đất ngoài đê là đất cát pha màu mỡ(do phù sa bồi đắp thường xuyên).
+ Đất phù sa sông cửu long: Do sông tiền sông hậu bồi đắp(đặc biệt vào mùa lũ). Thành phần cơ giới nặng, chủ yếu đất thịt và đất xét.
+ Đất phù sa ở đồng bằng duyên hải mền trung được hình thành do tác động tổng hợp của sông và biển, nên thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha và thịt nhẹ, chua, nghèo mùn và dinh dưỡng.
Đất phèn, đất mặn: Đồng bằng sông cửu long và ven biển ở bắc bộ và duyên hải miền trung. Đất phền, chua. (0,25 điểm).
Đất cất ven biển nhiều nhất ở ven biển trung bộ, đất nghèo mùn. (0,25 điểm).
Ngoài ra, ở vùng đồi núi nước ta còn có một số loại đất khác: Đất mùn vàng đỏ trên núi, đất mùn Alít núi cao. (0,25 điểm).
Giải thích sự hình thành đất Feralít và đất mùn trên núi. (0.5 điểm)
Đất feralít là sản phẩm của quá trình feralític. Đây là quá trình hình thành đất đặc trưng ở các sứ nhiệt đới ẩm gió mùa. Điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra mạnh, chất bazơ dễ tan và bị rửa trôi, đất chua, tích tụ Ôxít sắt và nhôm, làm cho đất có màu đỏ vàng. (0,25 điểm).
Đất mùn trên núi: Hình thành ở điều kiện địa hình núi có độ cao từ 500m trở lên, có thảm thực vật rừng rậm và khí hậu lạnh nên phát triển nhanh. (0,25 điểm).
Câu 4: (2điểm).
a/ Cơ hội: (1.5 điểm).
Mở rộng thị trường, được hưởng quyền ưu đãi tối huệ quốc ( MFN) và hàng hoá được xuất khẩu thuận lợi sang các nước thành viên khác. (0,5đ)
Thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. (0,25đ)
Tiếp nhận và đổi mới trang thiết bị, công nghệ. (0,25đ)
Tạo điều kiện phát huy nội lực. (0,25đ)
Tạo điều kiện hình thành sự phân công lao động và chuyển dịch cơ cấu kinh tế mới trên nhiều lĩnh vực. (0,25đ)
b/ Thách thức: (0.5 điểm).
Trình độ quản lý kinh tế còn thấp,Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế con chậm, Sử dụng các nguồn vốn còn kém hiệu quả. (0,5đ)
Câu 5:(4điểm).
Thành lập năm 1967 gồm 5 thành viên: Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Philippin và Xingapo. (0,5đ) 
Những thành viên gia nhập từ năm 1984 đên 1999 trong đó có Việt Nam. (0,5)
ASEAN chiếm 3,5% diện tích và 8,5% dân số thế giới nhưng chỉ chiếm 2,4% GNP. (0,5)
Mục đích thành lập và những hoạt động chính của ASEAN (0,5đ)
Việt Nam có những nét tương đồng với các nước về tự nhiên và xã hội(0,5đ)
Sự cần thiết về tăng cưòng buôn bán với các nước(0,5đ)
Các nước trong tổ chức có mức sống cao hơn Việt Nam nên(0,5đ)
Vai trò của Việt Nam trong ASEAN. (0,5đ)
Câu 6: (4điểm).
Vị trí
Tô-ki-ô
Niu-Đê-li
Xít-ni
Oa-sinh-tơn
Lốt-An-giơ-lét
Kinh độ
1350 Đ
750 Đ
1500 Đ
750 T
1200 T
Giờ
20 giờ
16 giờ
21 giờ
6 giờ
3 giờ
Ngày
1/3/2006
1/3/2006
1/3/2006
1/3/2006
1/3/2006
Lưu ý: HS làm đúng một đáp án cộng 0,4 điểm.
..HẾT..

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_dia_ly_lop_10_truong_thpt_kron.doc