Đề thi HSG môn Sinh học Lớp 12 Tp. Hà Nội 2008 Câu I: 1- Những điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ ? Kể tên các bào quan thường có ở tế bào nhân thực . 2- Hãy cho biết trong các tế bào sau , tế bào nào là tế bào nhân thực : a- Tế bào E.coli b- Tế bào lông ruột c- Tế bào vi khuẩn lam d- Tế bào rễ cây họ đậu e- Tế bào tảo g- Tế bào vi khuẩn cộng sinh trong rễ cây họ đậu h- Tế bào trùng amip i- Tế bào bèo hoa dâu k- Tế bào vi khuẩn l- Tế bào hồng cầu không nhân 3-Vì sao khi nấu canh cua ( giã nhỏ cua lọc lấy nước ) ta thấy có hiện tượng đóng lại từng mảng nổi trên mặt nước nồi canh? Câu II 1- Cho biết chu trình nhân lên của virus trong tế bào vật chủ 2- Nêu các đặc điểm của các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn 3- Có thể sử dụng kháng sinh penicillin để chữa bệnh do virus gây ra được không . Giải thích 4- Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của hai chủng virus A và virus B . Cả 2 chủng này đền có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở vết tổn thương trên lá . Lấy axit Nu của chủng A trộng với protein của chủng B thì chúng tự lắp ráp thành virus lai. Nhiễm virus lai thì cây sẽ bị bệnh nhưng khi phân lập lá thì được virus A . Hãy giải thích kết quả trên. Câu III: 1- Khi ứng dụng lên men lactic trong việc muối chua rau quả , một số học sinh đã nhận xét như sau: a- Vi khuẩn lactic đã phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại b- Các loại rau quả đều có thể muối dưa được c- Khi muối rau ,quả cho 1 lượng muối từ 4% đến 6% khối lượng khô của rau chỉ để diệt vi khuẩn lên men thối . d- Muối dưa càng để lâu càng ngon Theo em từng nhận xét trên đúng hay sai . Giải thích 2- Trong giai đoạn sản xuất rượu từ nguyên liệu gạo nấu chín thì phải trải qua mấy giai đoạn ? Cho biết vai trò của vi sinh vật trong từng giai đoạn và viết phương trình của quá trình lên men này . Câu IV: 1- Người ta nhận thấy : a- Cây thường bị héo khi bón quá nhiều phân vô cơ. b-các nguyên tố vi lượng tuy chỉ cần 1 lượng nhỏ nhưng khi trồng cây mà thiếu phân vi lượng thì năng suất rất thấp . Hãy giải thích các hiện tượng trên 2- Hãy cho biết quá trình tạo oxi trong quang hợp . 3- Trên cùng 1 cây , lá ở phía ngoài nhiều ánh sáng , lá ở phía trong bóng râm ít ánh sáng có màu sắc và khả năng quang hợp khác nhau . Sự khác nhau này là do đâu ? Giải thích . Câu V : 1- Kể tên và nêu chức năng của các loại gen. 2-Số lượng gen trên một nhiễm sắc thể có thể được tăng lên theo những cơ chế nào ? 3- Bộ nhiếm sắc thể lưỡng bộ của 1 loài có 20 nst. Hãy cho biết có bao nhiêu nst có thể đựoc dự đoán ở tế bào sinh dưỡng của thể : a- không nhiễm c-ba nhiễm e-ba nhiễm kép b-một nhiễm d- bốn nhiễm f- bốn nhiễm kép Câu VI 1- Có thể coi hoán vị gen với tần số 50% là hiện tượng các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do không . Cho ví dụ và giải thích 2- Cho công thức tính tần số hoán vị gen sau: Tổng số cá thể giống bố mẹ Tần số hoán vị gen =--------------------------------------------x 100% Tổng số cá thể thu đc ở đời lai phân tích Công thúc này đúng trong trường hợp nào . Giải thích 3- Phân biệt quy luật phân li đọc lập vơí quy luật hoán vị gen Câu VII 1- Ở cây lúa tính trạng thân cao hạt tròn là trội so với tính trạng thân thấp hạt dài . Cho cây lúa (P) chưa biết kiểu gen kiểu hình lai với 2 cây lúa khác : *) Với cây lúa thứ nhất được thế hệ lại trong đó thân thấp hạt dài chiếm 6,25% *) Với cây lúa thứ hai được thế hệ lai trong đó thân thấp hạt dài chiếm 12,5% Biết các gen thuộc các nhiếm sắc thể đồng dạng khác nhau và mỗi gen 1 tính trạng . Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai trong từng trường hợp 2- Ở cây cà chua tính trạng qủ màu đỏ , tròn là trội so với quả vàng , bầu dục . Lai các cây cà chua quả đỏ, dạng tròn với nhau F1 thu đựoc 602 quả đỏ , bầu dục: 1206 quả đỏ , dạng tròn : 604 quả vàng dạng tròn Hãy biện luận xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai kiểm chứng . Đề thi của TP Hà Nội Môn thi: Sinh học Ngày thi: 13/11/2007 Thời gian làm bài : 180 phút Câu 1:(2,5 điểm) 1. Hãy so sánh đặc điểm Sinh học của virut và vi khuẩn 2. Hãy cho biết nhưng câu sau đúng hay sai, giải thích a. Tế bào để trong dung dịch ưu trương sẽ bị trương lên b. Tế bào thực vật để trong dung dịch nhược trương sẽ bị trương lên và vỡ tan. c. Vi khuẩn bị các tễ bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizoxom. d. Vận chuyển dễ dàng các chất qua màng tế bào là phương thức vận chuyển cần tiêu phí năng lượng ATP. Câu 2 (2,5 điểm) 1. Kể tên hai con đường hấp thụ nước từ mạch gỗ của rễ cây và mô tả đường đi của mỗi con đường này. 2. cho biết mối quan hệ giữa nhiệt độ môi trường và sự hút nước của rễ cây và giải thích. 3. Thoát hơi nước qua tầng cutin ở lá cây phụ thuộc vào những yếu tố nào? Giải thích sự phụ thuộc vào những yếu tố này. Câu 3 (3 điểm) 1. Trình bày sơ lược quá trình biến đổi nitơ trong cây 2. Thế nào là bón phân hợp lý cho cây? Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân vô cơ. 3. Vì sao cây sinh trưởng và phát triển tốt trên đất có nhiều mùn. Câu 4 ( 2.5 điểm) 1. Căn cứ vào đặc điểm trao đổi chất, vi sinh vật được chia thành những nhóm nào? Cho biết điểm khác biệt cơ bản giữa các nhóm này ? 2. Giải thích tại sao: a. Vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thế sống và phát triển được trong điều kiện không có oxi không khí? b. Giai đoạn lên men rượu không nên mở nắp bình ủ rượu ra xem? Câu 5: (3.5 điểm) 1. Phân biệt NST đồng dạng và NST kép 2. Tìm các phép lai thích hợp chịu sự chi phối của các quy luật di truyền khác nhau đều cho ra tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3:3:1:1 Viết sơ đồ minh hoạ. 3. Hãy giải thích hiện tượng sau đây: Có gia đình bố và mẹ đều màu da bình thường sinh ra có đứa có đứa con bình thường, có đứa bạch tạng. Ngược lại có gia đình cả bố mẹ đều bạch tạng sinh ra có đứa con bình thường ( điều kiện không có đột biến ) Câu 6 ( 3 điểm) 1. Gen A và gen B có chiều dài và số lượng Nu bằng nhau, gen A có số Adênin nhiều hơn Guanin; gen B có số lượng Guanin nhiều hơn Timin. Cho biết khả năng chịu nhiệt của gen A so với gen B như thế nào và giải thích? 2. Trường hợp các gen không nằm trên NST giới tính thế hệ P gồm 2 cá thể thuần chủng lai với nhau thu được F1 Hãy dự đoán những kết quả có được về kiểu hình khi lai phân tích F1. 3. Cho 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb. Trường hợp lai 2 cá thể mang 2 cặp gen nọi trên F1 mang 1% cá thể mang gen đồng hợp tử lặn. Hãy giải thích kết quả trên. Câu 7 ( 3 điểm) Khi lai cà chua quả màu đỏ dạng tròn với cà chua quả màu vàng, dạng bầu dục ở F1 thu được 100 % quả màu đỏ, dạng tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 tổng số 150 cây trong đó có 99 cây quả đỏ, dạng tròn. Hãy giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường.
Tài liệu đính kèm: