PHềNG GD &ĐT CẨM THỦY TRƯỜNG THCS CẨM NGỌC ............................................... ĐỀ THI HS GIỎI TOÁN 9 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1: 1. Giải phương trình: 2. Viết các phương trình bậc hai dạng: x2 + mx + n = 0. Biết rằng, phương trình có nghiệm nguyên, các hệ số m, n đều là những số nguyên và m + n + 1 = 2011. Câu 2: 1. Tính giá trị của biểu thức: P = (4x3 - 6x2 - 1)2014 với x = . 2. Giải hệ phương trình: Câu 3: Cho các số nguyên a, b, c thỏa mãn: . Chứng minh rằng: (1 + a2) (1 + b2) (1 + c2) là số chính phương. 2. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho: n4 + 2n3 + 2n2 + n + 7 là số chính phương. Câu 4: 1. Cho đường tròn (O; R) và đường thẳng (d) cắt đường tròn (O) tại hai điểm A, B. Từ một điểm M trên đường thẳng (d) và ở ngoài (O), (d) không đi qua O, ta vẽ hai tiếp tuyến MN, MP với đường tròn (O) (N, P là hai tiếp điểm). Chứng minh NMO = NPO. Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP luôn đi qua hai điểm cố định khi M di động trên đường thẳng (d). 2. Cho hai điểm A, B cố định và điểm M di động sao cho tam giác AMB có ba góc nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác AMB và K là hình chiếu của M trên AB.Tìm giá trị lớn nhất của tích KM.HK. Câu 5: Cho ba số dương x, y, z thoả mãn: xyz = 1. Chứng minh rằng: Hết HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung đáp án Điểm 1 (4,0đ) 1. ĐK: x 5 (1)ú ú Đặt thì phương trình đã cho trở thành: t2 + 10t -11 = 0 ú + Với t = 1 => x2 - x - 5 = 0. Suy ra: x1,2 = + Với t = -11 => x2 + 11x + 55 = 0 (PTVN) 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Giả sử phương trình: x2 + mx + n = 0 có hai nghiệm nguyên x1, x2. Theo định lí Vi - et, ta có: Do đó: m + n + 1 = x1x2- (x1 + x2) + 1 = 2011 ú (x1 - 1)(x2 - 1) = 2011 Vì 2011 là số nguyên tố, giả sử x1 > x2, ta nhận được: + x1 - 1 = 2011 => x1 = 2012; x2 - 1 = 1 => x2 = 2 Suy m = -2014; n = 4024. + x1 - 1 = -1 => x1 = 0; x2 - 1 = -2011 => x2 = -2010 Suy m = 2010; n = 0. Từ đó, ta có các phương trình bậc hai dạng: x2 + mx + n = 0 thỏa mãn điều kiện bài toán: x2 - 2014x + 4024 = 0; x2 + 2010x = 0. 0,5 0,5 0,25 0,75 2 (4,0đ) 1. Đặt ú Suy ra: (2x - 1)3 = (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b) = 6 + 3(2x - 1) = 6 4x3 - 6x2 - 1 = 1 Vậy P = (4x3 - 6x2 - 1)2014 = 1. 1,0 0,5 0,5 2. ĐK: x, y 0 Hệ phương trình ú Trừ vế với vế của hai phương trỡnh ta được: 2(x3 – y3) + xy(x - y) = 0 ú 2(x - y)(x2 + xy + y2) + xy(x - y) = 0 ú (x - y)(2x2 + 3xy + 2y2) = 0 (*) Vì 2x2 + 3xy +y2 = > 0 với x, y 0 Nên (*) ú x – y = 0 ú x = y Thay x = y vào phương trình (1) ta được: 3x3 = 3 ú x3 = 1 ú x = 1 (TM ĐK) Vậy x = y = 1. 0,5 0,75 0,25 0,5 3 (4,0đ) 1. Theo đề ra, ta có: => ab + bc + ca = 1 Khi đó, ta có: 1 + a2 = ab + bc + ca + a2 = a(a + b) + c(a + b) = (a + b)(a + c) (1) 1 + b2 = ab + bc + ca + b2 = b(a + b) + c(a + b) = (a + b)(b + c) (2) 1 + b2 = ab + bc + ca + c2 = c(a + c) + b(a + c) = (a + c)(b + c) (3) Từ (1), (2) & (3), suy ra: (1 + a2) (1 + b2) (1 + c2) =[(a + b)(b + c)(c + a)]2 Với a, b, c là các số nguyên thì (a + b)(b + c)(c + a) là số nguyên. Vậy (1 + a2) (1 + b2) (1 + c2) = [(a + b)(b + c)(c + a)]2 là số chính phương. 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Đặt n4 + 2n3 + 2n2 + n + 7 = y2 (y N) Suy ra: y2 = (n2 + n)2 + n2 + n + 7 > (n2 + n)2 => y > n2+ n. Vì y N, n2 + n + 1 N => y n2 + n + 1 => y2 (n2 + n + 1)2 Thay y2 = n4 + 2n3 + 2n2 + n + 7 => n4 + 2n3 + 2n2 + n + 7 (n2 + n + 1)2 => n2 + n - 6 0 => (n - 2)(n + 3) 0 n N* => n + 3 > 0 => n - 2 0 Suy ra n Thử với n = 1 thì n4 + 2n3 + 2n2 + n + 7 = 13 không là số chính phương. Thử với n = 2 thì n4 + 2n3 + 2n2 + n + 7 = 49 là số chính phương. Vậy n = 2. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 4 (6,0đ) P M B A N a. Vì MN, MP là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) => ONM = OPM = 900 (1) => ONM + OPM = 1800 Suy ra tứ giác MNOP nội tiếp => NMO = NPO (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung ON). 1 O I b. Gọi I là trung điểm dây AB ta có I cố định. (d) không đi qua O nên OI AB => OIM = ONM = OPM = 900 => I, N, P thuộc đường tròn đường kính OM. O và I cố định. Do đó, đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP đi qua hai điểm cố định O và I khi M di động trên đường thẳng (d). 0,5 0,5 0,5 0,5 2. BKM và HKA có: BKM = HKA (= 900) BMK = HAK (hai góc nhọn cạnh tương ứng vuông góc) Do đó BKM đồng dạng HKA (g.g) => => BK.KA = KM.HK M H B K A 2. BK.KA => KM.HK Vậy max KM.HK = khi BK = KA (K là trung điểm AB) 0.5 0,25 0,5 5 (2,0đ) Câu 5: Cho ba số dương x, y, z thoả mãn: xyz = 1. Chứng minh rằng: áp dụng bất đẳng thức Cô - si cho 3 số dương, ta có: 1 + x3 + y3 ú (1) Tương tự: (2) (3) Từ (1), (2) & (3), suy ra: (*) Mặt khác: (**) Từ (*) & (**) suy ra: Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: x = y = z = 1. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25
Tài liệu đính kèm: