Toỏn 7 Kỳ thi chọn thi HSG - năm học 2016-2017 Thời gian : 12o phỳt . Bài 1.(2 điểm) Từ điểm O tùy ý trong tam giác ABC, kẻ OM, ON , OP lần lượt vuông góc với các cạnh BC, CA, Ab. Chứng minh rằng: AN2 + BP2 + CM2 = AP2 + BM2 + CN2 Bài 2 :Ba phân số có tổng bằng , các tử của chúng tỉ lệ với 3; 4; 5, các mẫu của chúng tỉ lệ với 5; 1; 2. Tìm ba phân số đó. Bài 3 : Chứng minh rằng: . Bài 4 : : Tìm x biết: a, ++++=0 b, Chứng minh rằng mọi số nguyên dương n thì: 3n+2 – 2n+2 +3n – 2n chia hết cho 10 c, Độ dài ba cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2;3;4. Hỏi ba chiều cao tương ứng ba cạnh đó tỉ lệ với số nào? Bài 5 : Tìm đa thức bậc hai sao cho : . áp dụng tính tổng : S = 1 + 2 + 3 + + n. Bài 6 : Chứng minh rằng là một số tự nhiên. Bài 7 . Với giá trị nguyên nào của x thì biểu thức A= Có giá trị lớn nhất? Tìm giá trị đó. Bài 8: Cho tam giác cân ABC, AB=AC. Trên cạnh BC lấy điểm D. Trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD=CE. Các đường thẳng vuông góc với BC kẻ từ D và E cắt AB và AC lần lượt ở M và N. Chứng minh: a. DM= EN b. Đường thẳng BC cắt MN tại điểm I là trung điểm của MN. c. Đường thẳng vuông góc với MN tại I luôn luôn đi qua một điểm cố định khi D thay đổi trên BC. Bài 9 : a, Hãy so sánh A và B, biết: A=. b, Thực hiện phép tính: A= c, Tìm các số x, y nguyên biết rằng: H-dẫn giải Bài 1: áp dụng định lí Pi ta go vào tam giác vuông NOA và NOC ta có: AN2 =OA2 – ON2; CN2 = OC2 – ON2 ị CN2 – AN2 = OC2 – OA2 (1) ( 0, 5 điểm) Tương tự ta cũng có: AP2 - BP2 = OA2 – OB2 (2); MB2 – CM2 = OB2 – OC2 (3) ( 0, 5 điểm) Từ (1); (2) và (3) ta có: AN2 + BP2 + CM2 = AP2 + BM2 + CN2 ( 0, 5 điểm). Bài 2 : Các phân số phải tìm là: a, b, c ta có : a + b + c = và a : b : c = (1đ) => Bài 3: ; ; ..; . Vậy: Bài 4 :a, ...... b, Ta có (0,5đ) ................. (0,5đ) c, Gọi độ dài 3 cạnh là a , b, c, 3 chiều cao tương ứng là x, y, z, diện tích S vậy x, y, z tỉ lệ với 6 ; 4 ; 3 Bài 5:-Dạng tổng quát của đa thức bậc hai là : (a0). Ta có : . Vậy đa thức cần tìm là : (c là hằng số). áp dụng : + Với x = 1 ta có : + Với x = 2 ta có : . + Với x = n ta có : S = 1+2+3++n = = . Lưu ý : Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Bài hình không vẽ hình không chấm điểm. Bài 6 : Để là số tự nhiên Û 102006 + 53 9 (0,5đ) Để 102006 + 53 9 Û 102006 + 53 có tổng các chữ số chia hết cho 9 mà 102006 + 53 = 1+ 0 +0 +.........+ 0 + 5+3 = 9 9 102006 + 53 9 hay là số tự nhiên Bài 7 :A = A lớn nhất lớn nhất ; Xét x > 4 thì < 0 Xét 4 0 A lớn nhất 4 - x nhỏ nhất x = 3 Bài 8: a/∆ MDB=∆ NEC suy ra DM=EN b/∆ MDI=∆ NEI suy ra IM=IN suy ra BC cắt MN tại điểm I là trung điểm của MN c/ Gọi H là chân đường cao vuông góc kẻ từ A xuống BC ta có ∆ AHB=∆ AHC suy ra HAB=HAC gọi O là giao AH với đường thẳng vuông góc với MN kẻ từ I thì ∆ OAB=∆ OAC (c.g.c) nên OBA = OCA(1) ∆ OIM=∆ OIN suy ra OM=ON suy ra ∆ OBN=∆ OCN (c.c.c) OBM=OCM(2) Từ (1) và (2) suy ra OCA=OCN=900 suy ra OC ┴ AC Vậy điểm O cố định. Bài 9 a, Ta có: 10A = (1) Tương tự: 10B = (2) Từ (1) và (2) ta thấy : 10A > 10BA > B . b, Thực hiện phép tính: A = = (1) Mà: 2007.2006 - 2 = 2006(2008 - 1) + 2006 - 2008 = 2006(2008 - 1+ 1) - 2008 = 2008(2006 -1) = 2008.2005 (2) Từ (1) và (2) ta có: A = c, Từ: Quy đồng mẫu vế phải ta có :. Do đó : y(x-2) =8. Để x, y nguyên thì y và x-2 phải là ước của 8. Ta có các số nguyên tương ứng cần tìm trong bảng sau: Y 1 -1 2 -2 4 -4 8 -8 x-2 8 -8 4 -4 2 -2 1 -1 X 10 -6 6 -2 4 0 3 1
Tài liệu đính kèm: