[ĐỀ THI HSG ĐỒNG THÁP 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố Page 1 Câu 1: (3,0 điểm) 1. Hồn thành chuỗi các phương trình phản ứng sau: (1) (2) (3) (4) (5) 3 2 2 3 3 2 3 2 4 (6) (7) (8) CaCO CO Na CO NaHCO Na CO Na SO NaCl NaOH Javen Hướng dẫn Pt: CaCO3 → CaO + CO2↑ CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 2NaHCO3 o t Na2CO3 + CO2↑ + H2O Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓ 2NaCl + 2H2O điện phân dung dịch màng ngăn xốp 2NaOH + H2↑ + Cl2 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O 2. Tính thể tích nước cần dùng để pha chế 100 ml dung dịch H2SO4 98% cĩ khối lượng riêng là 1,84 g/ml thành dung dịch H2SO4 20%. Cách pha lỗng phải tiến hành như thế nào? Biết khối lượng riêng của nước bằng 1,00 g/ml. Hướng dẫn Chú ý: lượng chất tan (H2SO4 nguyên chất) là khơng đổi 2 4 2 4 2 98% H SO :100.1,84.98% 180,32(g) 100ml H SO H O : 3,68(g) 3,68(ml) 2 4 2 4 2 98.1,84 m 901,6(g) 20% H SO :180,32(g) Dung dich H SO 20% H O : 721,28(g) 721,28(ml) Vậy cần phải thêm: 721,28 – 3,68 = 717,6 (ml) H2O. Pha chế: nhỏ từ từ axit H2SO4 98% theo thành bình vào 717,6 ml nước, khuấy đều ta sẽ được dung dịch H2SO4 20% Câu 2: (3,0 điểm) 1. Cho biết chất nào trong các chất sau đây cĩ phản ứng thế với Br2 ? Chất nào cĩ thể làm mất màu dung dịch Br2? Viết phương trình phản ứng minh hoạ. (a) CH2=CH-C≡CH (b) CH3-CH3 (c) CH3-CH2-CH3 (d) CH≡CH 2. Chỉ dung một thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: kali clorua, amoni nitrat và canxi đihiđrophotphat. Viết phương trình phản ứng (nếu cĩ). Hướng dẫn 1. Chất (b) và (c) tham gia phản ứng thế Br2 CH3-CH3 + Br2 tỉ lệ 1 : 1 CH2(Br)-CH3 + HBr CH3-CH2-CH3 + Br2 tỉ lệ 1 : 1 CH2(Br)-CH2-CH3 + HBr [ĐỀ THI HSG ĐỒNG THÁP 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố Page 2 CH3-CH2-CH3 + Br2 tỉ lệ 1 : 1 CH3-CH(Br)-CH3 + HBr 2. 2 Ba(OH) 4 3 4 3 3 dư 2 4 2 3 4 2 2 4 2 3 4 2 KCl : không hiện tượngKCl NH NO NH NO : NH (mùi khai) Ca(H PO ) Ca (PO ) Ca(H PO ) : (màu trắng) Ba (PO ) Pt: 2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O 3Ca(H2PO4)2 + 6Ba(OH)2 → Ca3(PO4)2↓ + 2Ba3(PO4)2↓ + 9H2O Câu 3: (3,0 điểm) 1. Từ axit sunfuric, sắt và các hợp chất khác nhau của sắt, hãy viết 8 phương trình hố học điều chế trực tiếp muối sắt (II) sunfat. 2. Cho 3,2 gam oxit của một kim loại M (cĩ hố trị khơng đổi) tác dụng hồn tồn với dung dịch HCl dư thì thu được 7,6 gam muối. Xác định kim loại M? Hướng dẫn 1. Điều chế FeSO4 Pt: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 3H2O FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2↑ + H2O Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S↑ FeSO3 + H2SO4 → FeSO4 + SO3↑ + H2O 2. M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O x→ 2x Ta cĩ (2M 16n).x 3,2 Mx 0,96 M 12 M : 24 (Mg) n(M 35,5n).2x 7,6 nx 0,08 Câu 4: (2,0 điểm) 1. Khi bếp than đang cháy, nếu đổ nhiều nước vào bếp thì bếp tắt, cịn nếu rắc 1 chút nước vào bếp thì bếp than bùng cháy lên. Hãy viết phương trình hố học để giải thích hiện tượng trên. Hướng dẫn Vì khi đổ 1 chút nước thì than cháy ở nhiệt độ cao sẽ khử nước theo pt: C + H2O → CO↑ + H2↑ CO + H2O → CO2↑ + H2↑ H2 thốt ra phản ứng mãnh liệt với O2 trong khơng khí làm ngọn lửa bùng cháy H2 + ½ O2 → H2O↑ 2. Cho m gam Ca vào H2O thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X kết quả được biểu thị ở đồ thị bên (số liệu tính theo mol). Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m (khối lượng) của Ca đã dùng. (a là số mol kết tủa cực đại) [ĐỀ THI HSG ĐỒNG THÁP 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố Page 3 Hướng dẫn Tại điểm nCO2 = 1,5 (mol) thì kết tủa đã bị hồ tan một phần Pt: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 0,7 0,7 ←0,7 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 x→ 0,5x 0,5x Suy ra: x + 0,7 = 1,5 → x = 0,8 → nCa(OH)2 = 1,1 → mCa = 44 (gam) Câu 5: (3,0 điểm) 1. Đốt cháy một cây nến nặng 35,2 gam và đặt vào một chiếc hộp kín hình lập phương cĩ cạnh là 7,5 dm chứa đầy khơng khí. Hỏi cây nến cĩ cháy hết khơng? Giả thiết rằng nến là một lại ankan cĩ 25 nguyên tử C trong phân tử. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc và trong khơng khí chứa 20% thể tích oxi. Hướng dẫn Pt: C25H52 + 38O2 → 25CO2 + 26H2O 0,1→ 3,8 Vậy để đốt cháy hết nến cần: 3,8 mol O2 Mà thể tích hình hộp là 7,53 dm3 = 7,53 (lít) → 2 3 (O ) 7,5 .20% V 3,767 3,8 22,4 Suy ra: cây nến cháy khơng hết. 2. Cho 800 ml một hỗn hợp gồm nito và một hidrocacbon X ở thể khí vào 1800 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 2800 ml. Sauk hi cho hơi nước ngưng tụ thì cịn 1600 ml hỗn hợp. Cho hỗn hợp cịn lại lội qua dung dịch KOH (dư) thấy cịn 800 ml khí. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm cơng thức của hidrocacbon X (biết N2 khơng phản ứng với O2 ở nhiệt độ này) Hướng dẫn 2 KOH2 2 2 2 dư O 2 800 1800 16002 800 2 N ,O (N ,O ) X CO N H O :1200 Ngưng tụ thì H2O từ thể khí hố lỏng nên V(H2O) = 2800 – 1600 = 1200 KOH hấp thụ CO2 nên hỗn hợp khí thốt ra bình KOH là: N2 và O2 dư. [ĐỀ THI HSG ĐỒNG THÁP 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố Page 4 Ta cĩ 2 (Ankan) H O CO 2 2 (X) 2 2 CO 2 n 2n 2 2 2 2 1 n n 1 X2 Nhận xét: V = V V 2 6 V 400 nH O nCO X là ankan VCO : 800 C H O nCO (n 1)H O Số C= 2 VH O :1200 X : C H Câu 6: (3,0 điểm) Hồ tan hết 2,019 gam hỗn hợp muối clorua của kim loại A chỉ cĩ hố trị I và muối clorua của kim loại B chỉ cĩ hố trị II và nước được dung dich X. Cho 500 ml dung dịch AgNO3 1M vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 5,74 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cơ cạn dung dịch nước lọc thu được a gam muối khan. 1. Tìm giá trị của a. 2. Xác định kim loại A, B. Biết MB = MA + 1. Hướng dẫn 3 AgNO 3 3 2 0,5(mol) 2 3 dư 2,019(g) AgCl : 0,04 ACl ANO ,B(NO )X BCl Dung dich:a(g) AgNO 1. Nhận thấy: 2 muối chỉ thay thế gốc Cl bằng gốc NO3, nên tăng giảm khối lượng ta cĩ: 3 3 (NO ) (Cl) 3 3 35,5 (NO )62 26,5 BTNT.Cl Muối Muối Cl NO nCl nNO 26,5 mMuối 3,079(g) a 81,279(g) AgCl : 0,04 Cl : 0,04 2. Ta cĩ BTNT.Cl 2 (*)(*) A(x y) 35,5(x 2y) y 2,019(A 35,5)x (B 35,5.2)y 2,019 A(x y) y 0,599x 2y 0,04 ACl : x A(x y) 0,5990,02 x y 0,04 BCl : y 0,599 0,599 A 0,04 0,02B A 1 A : 23 (Na) B:24 (Mg) Câu 7: (3,0 điểm) 1. Hỗn hợp khí X gồm: C2H6, C3H6, C4H6. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 21. Đốt cháy hồn tồn 2,24 lít hỗn hợp X (đo ở đktc) rồi dẫn tồn bộ sản phẩm thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch KOH dư thì khơi lượng tăng lên ở bình 1 và bình 2 lần lượt là m1 gam và m2 gam. Tính giá trị m1 và m2. Hướng dẫn Nhận xét: 3 hidrocacbon đều cĩ 6H Ta cĩ [ĐỀ THI HSG ĐỒNG THÁP 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố Page 5 BTNT.H 2 1 2 6 5,4(g) 2 3 6 BTKL 2X 2 2 4 6 BTNT.(C H) 2 0,1(mol) H O : 0,1.6 : 2 m 5,4(g) C H CO : 0,3 C H m 13,2(g)m mC mH 12.nCO 2.nH O C H 21.2.0,1 12.nCO 2.0,3 2. Hồ tan hồn tồn 3,0 gam hỗn hợp E gồm đồng và bạc vào 50 ml dung dịch H2SO4 đặc nĩng (d = 1,84 g/ml) thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch F trong đĩ lượng H2SO4 cịn dư so với lượng ban đầu là 92,4%. Đổ từ từ dung dịch F vào 107,24 ml nước cất thì vừa đủ tạo thành 200 gam dung dịch G. a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp E. b) Tính nồng độ % các muối trong dung dịch G và của dung dịch H2SO4 ban đầu. (Cho biết khối lượng riêng của nước bằng 1,00 g/ml) Hướng dẫn 2 4 2 2H SO H O 3(g) SO Cu : x E Ag : y ddF ddG : 200(g) a) Pt: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O x→ 2x x 2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O y→ y 0,5y Thấy: 2 4 dd H SO 2 BTKL 2 2 200(g) 107,24(g) 2 mE m mF mSO F H O G mF 92,76(g) 3 50.1,84 92,76 mSO SO : 0,035 (mol) Suy ra 64x 108y 3 x 0,03 Cu :1,92(g) m x 0,5y 0,035 y 0,01 Ag :1,08(g) b) Dung dịch 4 4 2 4 2 4 CuSO : 0,03 CuSO : 2,4% G %C Ag SO : 0,005 Ag SO : 0,78% Ta cĩ 2 4 pứ 2 4 b.đầu 2 4 pứ 2 4 b.đầu 2 4 b.đầu 7,6% H SO : 0,07 H SO 0,921(mol) 98.0,921H SO 100% 92,4%H SO C%(H SO ) 98,11% 50.1,84
Tài liệu đính kèm: