[GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI HSG ĐÀ NẴNG 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hoá Page 1 Câu 1: (2,0 điểm) a) Trong công nghiệp, H2SO4 được sản xuất theo sơ đồ: 2 2 2 4 2 o o 2 5 O O H SO H O 2 2 3 2 4 3 2 4ñaëc t V O ,t ,p FeS SO SO H SO .nSO H SO Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ trên. Hướng dẫn Pt: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑ 2SO2 + O2 → 2SO3 nSO3 + H2SO4 → H2SO4.nSO3 H2SO4.nSO3 + nH2O → nH2SO4 b) Cho hỗn hợp X gồm SO2 và O2 theo tỉ lệ mol 1:1 đi qua V2O5 nóng xúc tác, thu được hỗn hợp Y có khối lượng 19,2 gam. Hoà tan hỗn hợp Y trong nước sau đó thêm Ba(NO3)2 dư thu được kết tủa có khối lượng 37,28 gam. Tính hiệu suất phản ứng giữa SO2 và O2. Hướng dẫn Pt: 2SO2 + O2 → 2SO3 Ban đầu: x x Pứ: a→ 0,5a a Dư: (x – a) (x – 0,5a) Ta có hỗn hợp Y: 3 Y 2dö SO :0,16 X Y BTKL2 dö m 19,2(g) 3 a 0,16 SO : x a m m 0,16 O : x 0,5a H% .100% 80% 64x 32x 19,2 0,2 SO : a x 0,2 c) Trong phòng thí nghiệm có dung dịch H2SO4 10M, nước cất và các dụng cụ cần thiết. Trình bày cách pha chế để có 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Hướng dẫn Chú ý: lượng chất tan (H2SO4 nguyên chất) không đổi nH2SO4 = 0,1 (mol) → V(H2SO4)ban đầu = 0,01 (lít) = 10 ml. Vậy để có 100 ml H2SO4 1M chỉ cần cho 90 ml H2O vào 10 ml H2SO4 10M. d) Nêu tác dụng của phân lân supephotphat kép đối với cây trồng và tính hàm lượng P2O5 trong một loại phân supephotphat kép có chứa 80% Ca(H2PO4)2, biết tạp chất trong phân không có P. Hướng dẫn Phân lân supephotphat kép tác dụng kích thích bộ rễ và phát triển mầm cây ở giai đoạn cây non. Ngoài ra, phân lân giúp cây phục hồi tốt, kích thích ra hoa và chịu hạn tốt. [GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI HSG ĐÀ NẴNG 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hoá Page 2 Không mất tính tổng quát, ta giả sử nCa(H2PO4)2 = 1 (mol) BTNT.P 2 5 2 4 2 142(g) 2 4 2 2 5phaân phaân P O :1(mol) mCa(H PO ) 234g mCa(H PO ) mP Om 292,5g Ño ä dinh döôõng = .100% 48,547%80% m Câu 2: (2,0 điểm) a) A, B, C là những kim loại trong dãy sau: Ag, Cu, Mg, Zn, Fe, K. Biết: - Hỗn hợp A và B có thể tan hết trong nước dư. - Hỗn hợp C và D chỉ tan một phần trong dung dịch HCl dư. - A tác dụng với dung dịch FeCl3 giai đoạn đầu tạo ra hai muối. - D dẫn điện tốt nhất trong các kim loại. - C không tác dụng với dung dịch muối clorua của A. Giải thích vắn tắt để xác định A, B, C, D và viết phương trình hoá học minh hoạ. Hướng dẫn D dẫn điện tốt nhất trong các kim loại → Ag (D) (A và B) có thể tan hết trong nước dư → 3 A FeCl 2 muoáiK (A,B) A : Zn B: K Zn (C và D) tan một phần trong dung dịch HCl dư → 2 C ZnClMg C C : Fe Fe b) Khối lượng một nguyên tử của nguyên tố X là 4,483.10-26 kg. Cho 5,4 gam đơn chất X tác dụng vừa đủ với m (gam) halogen Y2 thu được 26,7 gam muối. Xác định nguyên tử khối và tên của X, Y. Hướng dẫn c) Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng các chất khí: propan (C3H8), propin (CH3-C≡CH), sunfuro ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. Hướng dẫn 3 2 dö o HCl 3 4 3 3 3 4 3 8 AgNO 3 83 4 Ca(OH)3 8 t 2 2 3 2 C H : C H Ag C H C H C HC H C H SO SO CaSO SO Pt: 2C3H4 + Ag2O → 2C3H3Ag↓(vàng) + H2O C3H3Ag + HCl → C3H4 + AgCl↓(trắng) SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓(trắng) + H2O CaSO3 → CaO + SO2↑ Câu 3: (2,0 điểm) a) Viết phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện thực hiện chuyển hoá sau: [GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI HSG ĐÀ NẴNG 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hoá Page 3 Biết B, D, E, Y đều là các hidrocacbon; A, X là muối. Hướng dẫn Phương pháp: dựa vào mắt xích yếu nhất co ù ñieàu kieän, xuùc taùc ñaëc bieät bieát CTPT xuaát hieän ôû nhieàu pöù 2 2 2 4 2 53 3 3 4 2 3 6 4 3 D : C H E : C H G : C H OHCH COONa A H : CH COOH A : CH COONaCOONa B : CH CH Y : C HCOONa X : Al C Pt: 10C3H6 + 12KMnO4 + 18H2SO4 → 15CH3COOH + 6K2SO4 + 12MnSO4 + 18H2O o o o 2 4 loaõng CaO,t 3 4 2 3 1500 C 4 2 2 2laøm laïnh nhanh Ni,t 2 2 2 H SO 2 2 2 3 2 men giaám 3 2 2 3 2 3 3 CH COONa NaOH CH Na CO 2CH C H 3H CH CH H CH CH CH CH H O CH CH OH CH CH OH O CH COOH H O CH COOH NaOH CH COONa 2 4 3 2 3 4 H O Al C 12H O 4Al(OH) 3CH b) Cho 8 lít hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6 và H2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 2:2:1 qua bình chứa xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được 7 lít hỗn hợp Y chứa 5 chất khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. - Tính thể tích H2 trong Y. - Tính thể tích O2 tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y. Hướng dẫn o 2 2 Ni,t 3 6 7(lit) 2 8(lit) C H : 3,2 X C H : 3,2 Y H :1,6 [GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI HSG ĐÀ NẴNG 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hoá Page 4 Pt: o Ni,t n 2n 2 2k 2 n 2n 2 1 + k C H kH C H 1 k 1 - Nhận xét: thể tích hỗn hợp hidrocacbon và H2 ban đầu giảm sau pứ chính là thể tích H2 phản ứng (H2 cộng thẳng vào các liên kết bội trong hidrocacbon) Suy ra: V(H2 pứ) = 8 – 7 = 1 → V(H2(Y)) = 1,6 – 1 = 0,6 (lít) - Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X 2 2 2 2 BTNT.C 2 2 2 16(lit) O CO H O BTNT.O 3 6 BTNT.H O2 2 14,4(lit) CO : 2.3,2 3.3,2 C H : 3,2 2.V 2.V V X C H : 3,2 2.3,2 6.3,2 2.1,6 V 23,3(lit)H O : H :1,6 2 c) Nêu một số biện pháp để sử dụng nhiên liệu hiệu quả. Hướng dẫn Một số biện pháp để sử dụng nhiên liệu hiệu quả - Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy - Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi - Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng Câu 4: (2,0 điểm) Cho m gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M, sau một thời gian thu được 3,44 gam hỗn hợp kim loại E và dung dịch X. Tách bỏ kim loại và cho tiếp 2,7 gam Al vào dung dịch X, lắc đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,6 gam hỗn hợp kim loại F và dung dịch Y. a) Hãy lập luận để viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để thu được 3,9 gam kết tủa. Hướng dẫn 3 Al NaOH x(mol) 3 2 0,1mol 3V ? 0,05(mol) Raén E : 3,44g AgNO : 0,04 Raén F : 8,6g Fe ddXCu(NO ) : 0,06 ddY Al(OH) Nhận xét 3 2 3 max 4,32(g) 3 dö 3 2 3du Fe(NO ) AgNO : 0,04 mAg 108.0,04 AgNO ddX Cu(NO ) Raén E:3,44g AgNO Pt: 3 3 2 Fe 2AgNO Fe(NO ) 2Ag Dung dich Y 3 3 BTÑT 3 BTNT.NO3 3 3 2 Al : 0,16 Al :AgNO : 0,04 3NO : 0,16 Cu(NO ) : 0,06 Vậy rắn F gồm cả 4 kim loại: Ag, Cu, Fe và Aldư. [GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI HSG ĐÀ NẴNG 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hoá Page 5 Pt: 3 3 3 3 2 3 3 3 2 3 3 Al 3AgNO Al(NO ) 3Ag 2Al 3Cu(NO ) 2Al(NO ) 3Cu 2Al 3Fe(NO ) 2Al(NO ) 3Fe b) Vì 3 3 3 3 1 3 3 3 3 3 3 3 2 3 Al(NO ) 3NaOH Al(OH) 3NaNO TH V 0,15 0,15 0,05 Al(NO ) 3NaOH Al(OH) 3NaNO 0,16 Al(NO ) : 0,16 0,16 3 0,16 3 3Al(OH) : 0,05 TH NaOH Al(OH) Na 2 2 0,49 V 3AlO 2H O 0,01 0,01 3 3 Câu 5: (2,0 điểm) a) Nêu hiện tượng xảy ra khi cho 2 ml dầu hoả hoặc xăng vào cốc nước nhỏ. Thí nghiệm này minh hoạ tính chất gì của hidrocacbon? Tại sao trên thực tế người ta không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng dầu? Hướng dẫn Hiện tượng: xăng hoặc dầu hoả không tan trong nước, nhẹ hơn nước nên nổi trên mặt nước. Thí nghiệm này minh hoạ cho tính chất liên kết hoá học không phân cực của hidrocacbon không tan trong dung môi phân cực (ví dụ như H2O) mà tan trong các dung môi không phân cực. Đây là vụ tràn dầu tại vịnh Mexico do cháy giàn khoan khai thác dầu của hãng BP. Vụ việc gây ra thảm hoạ môi trường rất nghiêm trọng do hàng triệu thùng dầu đã bị tràn ra diện tích mặt biển rộng lớn. 20 tỉ USD khắc phục môi trường và đền bù thiệt hại kinh tế liên quan là con số lớn nhất từ trước đến nay cho thấy ảnh hưởng nghiêm trọng của thảm hoạ này. [GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI HSG ĐÀ NẴNG 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hoá Page 6 1 biện pháp xử lí: thu gom và đốt dầu loang trên biển b) Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và một hidrocacbon mạch A. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Sục X vào bình Br2 dư thấy khối lượng Br2 tham gia phản ứng là 6,4 gam, khí thoát ra có thể tích là 0,224 lít và khi đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam CO2 và (m – 0,6) gam H2O. Tìm công thức phân tử của A, viết công thức cấu tạo phù hợp và tính % thể tích của A trong X. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hướng dẫn 2 2 2 O 2 2 2 2 1 : 1 2 4 Br O 2 2 0,04(mol) 0,01 m m 0,6 CO H O C H : x X C H : y A CO H O A : z Dung dịch Br2 hấp thụ C2H2 và C2H4 nên khí thoát ra là A, A chính là ankan Giả sử 2 2 n 2n 2 2 2 2 2 Nhaän xeùt: nAnkan nH O nCO 3 8 2 C H O nCO (n 1)H O 1 n n+1 CO : a a 0,03 C H H O : b b 0,04 b a 0,01 44a 18b m (m 0,6) Và 2 2 2 CO :H OBTNT.(C H) 2 2 2 1 : 1 2 2 4 nBr 0,04 3 8 CO : 2x 2y 0,03 C H : x x 0,01 H O : x 2y 0,04 C H : y y 0,02 C H : 0,01 2x y 0,04 Vậy %V các khí trong A lần lượt là: 25% / 50% / 25% c) Thực hiện phản ứng este hoá hỗn hợp gồm 0,15 mol axit đơn chức X và 0,1 mol ancol metylic (CH3OH) với hiệu suất H% thu được 6 gam este Y. Tách lấy lượng ancol và axit còn lại cho tác dụng Na dư thu được 1,456 lít H2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo của X (biết X có mạch cacbon phân nhánh) và tính H%. Hướng dẫn [GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI HSG ĐÀ NẴNG 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hoá Page 7 3 6(g)H% ? Nadö3 2 3 dö Este : RCOOCH RCOOH : 0,15 A RCOOHCH OH : 0,1 H : 0,065 CH OH Pt: RCOOH + CH3OH → RCOOCH3 + H2O Ban đầu: 0,15 0,1 Phản ứng: x→ x x Dư: (0,15 – x) (0,1 – x) Và 2 2 Nhaän xeùt: n(COOH+OH)=2.nH OH Na ONa 0,5H COOH 1 0,5 OH 3 2 3 3 M 100 (0,15 x) (0,1 x) 0,13 0,06 H% .100% 60% Suy ra 0,1 x 0,06 RCOOCH CH C(CH )COOCH
Tài liệu đính kèm: