Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 tỉnh Hà Nam năm 2017 (Có lời giải chi tiết)

pdf 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 28/12/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 tỉnh Hà Nam năm 2017 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 tỉnh Hà Nam năm 2017 (Có lời giải chi tiết)
[ĐỀ THI HSG HÀ NAM 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố 
| Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội 
Câu 1: (3,5 điểm) 
1. Bằng kiến thức hố học em hãy giải thích và viết phương trình xảy ra trong các 
trường hợp sau: 
a. Nĩi về việc ăn cơm, các cụ xưa cĩ câu: “Nhai kĩ no lâu”. 
b. Đất đèn được dùng để dấm trái cây. 
c. Khi lên men rượu thì cần ủ kín cịn lên men giấm lại để thống. 
d. Ấm đun nước lâu ngày thường cĩ một lớp cặn vơi dưới đáy. Để loại bỏ cặn cĩ thể 
dùng giấm pha vào nước trong ấm ngâm vài tiếng rồi xúc sạch. 
Hướng dẫn 
a. Nhai kĩ khiến cho dễ phân hủy các chất tinh bột thành glucozo, dễ hấp thụ tại ruột 
non, khi thức ăn được vận chuyển xuống dạ dày thì dạ dày lại tiết ra một 
chất enzim nữa, tạo cho ta một cảm giác đĩi, muốn ăn. Ăn lâu thì dạ dày khơng tiết 
chất enzim này nữa, khiến cho ta cĩ cảm giác no lâu. 
Pt: (C6H10O5)n + nH2O 
men
enzim
nC6H12O6 
b. Đất đèn trong mơi trường ẩm sinh ra khí axetilen, khí này bị hidro hố chậm tạo 
thành khí etilen CH2=CH2. Khí này kích thích quá trình chín nhanh ở hoa quả. 
Pt: CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + CH≡CH (axetilen) 
 CH≡CH + H2 → CH2=CH2 (etilen) 
[ĐỀ THI HSG HÀ NAM 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố 
| Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội 
c. Lên men rượu: 
pt: (C6H10O5)n + nH2O 
men
enzim
nC6H12O6 
 C6H12O6 
men rượu
 2C2H5OH + 2CO2↑ 
Lên men rượu cần ủ kín, nếu ủ khơng kín, khơng khí vào sẽ oxi hố chậm rượu thành 
anđêhit và axit axetic (giấm ăn) 
 C2H5OH + ½ O2 → CH3CHO + H2O 
 C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O 
Lên men giấm cần để thống để oxi trong khơng khí cĩ thể dễ dàng oxi hố rượu 
 C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O 
d. Ấm đun nước lâu ngày cĩ lớp cặn vơi CaCO3, MgCO3 vì khi đun nước: các muối 
axit trong nước là Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 dễ nhiệt phân thành kết tủa. 
 Ca(HCO3)2 
o
t
CaCO3 + CO2↑ + H2O 
 Mg(HCO3)2 
o
t
MgCO3 + CO2↑ + H2O 
2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F và hồn thành phương trình trong dãy chuyển 
hố sau: 
o
2 5
V O ,tNaOH HCl
4(1) (2) (3) (4) (5) (6)
A B C D E F BaSO
 
      
Hướng dẫn 
Mắt xích (4) dễ khai thác nhất vì xúc tác của nĩ rất đặc biệt 2
3 2 4
D : SO
E : SO F : H SO

 

2 4 đ,n
H SO
NaOH HCl
4 2 2 2(1) (2) (3)
FeSO Fe(OH) FeCl SO
 
   
Pt: FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓ 
 Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O 
 6FeCl2 + 6H2SO4 → 4FeCl3 + Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O 
 SO2 + ½ O2 
o
2 5
V O ,t
 SO3 
 SO3 + H2O → H2SO4 
[ĐỀ THI HSG HÀ NAM 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố 
| Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội 
 H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O 
Câu 2: (3,5 điểm) 
1. Muối X đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng. Đun nĩng MnO2 với hỗn hợp muối X và 
H2SO4 đậm đặc tạo ra khí Y cĩ màu vàng lục. Khí Y cĩ thể tác dụng với dung dịch 
NaOH hoặc dung dịch Ca(OH)2 để tạo ra 2 chất tẩy trắng A, B. 
a. Xác định X, Y và viết phương trình hố học xảy ra. 
b. A, B cĩ khả năng tẩy trắng nhờ tác dụng của CO2 khí quyển. Viết phương trình hố 
học để giải thích. 
c. Viết phương trình điều chế khí Y từ thuốc tím (dung dịch Kalipemanganat). 
Hướng dẫn 
a. 
Muối X đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng → X cĩ Na 
Đun nĩng (MnO2, X, H2SO4 đặc) cĩ khí Y vàng lục → Y: Cl2 
Suy ra: X là NaCl 
Pt: NaCl + H2SO4đặc → Na2SO4 + HCl↑ 
 MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O 
 Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O 
 Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O 
b. 
CO2 tẩy trắng nhờ phản ứng tạo ra HClO cĩ tính tảy màu. 
 CO2 + NaClO + H2O → NaHCO3 + HClO 
 CO2 + CaOCl2 + H2O → Ca(HCO3)2 + HClO 
c. 
pt: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O 
2. Cĩ 2 dung dịch gồm dung dịch A chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,15 mol NaHCO3, dung 
dịch B chứa 0,25 mol HCl. Người ta tiến hành các thí nghiệm sau: 
Thí nghiệm 1: đổ từ từ dung dịch B vào dung dịch A cho đến hết. 
Thí nghiệm 2: đổ rất từ từ dung dịch A vào dung dịch B cho đến hết. 
Thí nghiệm 3: trộn nhanh hai dung dịch A và B với nhau. 
Tính thể tích khí bay ra (đktc) trong ba thí nghiệm trên. 
Hướng dẫn 
Thí nghiệm 1: HCl tác dụng với Na2CO3 trước. 
Pt: HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 
 0,1 ←0,1→ 0,1 
 HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O 
 0,15→ 0,15 0,15 
Dư: 0,1 
→ V1 = 3,36 (l) 
Thí nghiệm 2: tỉ lệ mol pứ của 2 muối đúng bằng tỉ lệ mol ban đầu của chúng 
2 3 2 3
2 3 3
3 3
1 : 1,5
Na CO : 0,1 Na CO : x
Na CO : NaHCO Phản ứng
NaHCO : 0,15 NaHCO :1,5x
  
  
  
Pt: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O 
 x→ 2x 
 NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O 
 1,5x→ 1,5x 
[ĐỀ THI HSG HÀ NAM 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố 
| Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội 
→ 3,5x = 0,25
2 2
1 5
x nCO V 4(l)
14 28
      
Thí nghiệm 3: HCl cĩ thể phản ứng với Na2CO3 trước hoặc NaHCO3 trước. 
TH1: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O 
 0,1→ 0,2 0,1 
 NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O 
 0,05 ←0,05→ 0,05 
→ nCO2 = 0,15 → V3.1 = 3,36 
TH2: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O 
 0,15→ 0,15 0,15 
 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O 
 0,05 ←0,1→ 0,05 
→ nCO2 = 0,2 → V3.2 = 4,48 
Suy ra: 3,36 < V3 < 4,48 
Câu 3: (3,0 điểm) 
1. Từ đá vơi, than đá, các chất vơ cơ và các điều kiện cần thiết hãy viết phương trình 
hố học (ghi rõ điều kiện) điều chế benzen, cao su Buna. 
Hướng dẫn 
Than đá: C ; đá vơi: CaCO3 
Pt: CaCO3 + 4C 
o
t
CaC2 + 3CO↑ 
 CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + CH≡CH 
 CH≡CH 
tam hợp
C6H6 (benzen) 
 CH≡CH 
nhị hợp
t,xt,p
CH≡C-CH=CH2 
 CH≡C-CH=CH2 + H2 
o
Pd
t

CH2=CH-CH=CH2 
 nCH2=CH-CH=CH2 
trùng hợp
t,xt,p
 -(CH2-CH=CH-CH2)n- (cao su Buna) 
2. Hỗn hợp X gồm NaCl, NaHCO3, Na2CO3 trong đĩ cĩ một muối ngậm nước. Cho 
61,3 gam X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch HCl 4,5M thu được V lít khí CO2 
(đktc) và dung dịch A. Cho A vào 100 ml dung dịch AgNO3 6,5M thì thu được kết tủa 
lớn nhất. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thì thu được dung dịch Y, cho 
tiếp dung dịch Ba(NO3)2 dư vào Y thì thu được 68,95 gam kết tủa. Tính V và tìm cơng 
thức của muối ngậm nước. 
Hướng dẫn 
3
3 2
2
HCl
AgNO
0,45
0,653
Ba(NO )NaOH
2 3 2
3dư dư
61,3(g)
CO : V
NaCl : x
ddA max(AgCl)X NaHCO : y
Na CO .nH O : z
ddY BaCO : 0,35



 
    
 
  
3
AgNO BTNT.Cl
max0,65
nNaCl nHCl nAgCl
AgCl x 0,2 (1)
nNaCl 0,65 0,45 0,2
  
   
   
[ĐỀ THI HSG HÀ NAM 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố 
| Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội 
HCl BTNT.Na3
0,45
2 3 0,45
NaHCO : y
NaCl y 2z 0,45 (2)
Na CO : z

   

3
BaCONaOH3
BTNT.C
2 3dư 0,35 2
3
y z
0,35
y z 0,35 (3)
NaHCO : y
Na CO
CO V 7,84(l)
NaCO : z


  
 
    
 

3 2 3 2
2 3 2
61,3(gam)
(1) x 0,2 NaCl : 0,2
Từ (2) y 0,25 NaHCO : 0,25 n 10 Na CO .10H O
(3) z 0,1 Na CO .nH O
  
 
       
    
Câu 4: (3,0 điểm) 
1. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua 
chất xúc tác nung nogns, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào 
dung dịch Brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thốt ra 4,48 lít hỗn 
hợp khí (đktc) cĩ tỉ khối so với H2 là 8. Tính thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hồn 
tồn hỗn hợp Y. 
Hướng dẫn 
2
o
BrNi bình tăng2 4 2 22 2
dư
t
2 6 22
m :10,8(g)C H ,C HC H : x
X Y
C H ,HH : x : 3,2(g)
   
   
    
2
bình Br tăng thoát raBTKL BTKL
mY m m 26x 2x 14
mX mY 14
x 0,5mY 10,8 3,2 14
       
     
     
Đốt cháy X và đốt cháy Y thì cần lượng oxi là như nhau, nên ta cĩ: 
BTNT.C
BTNT.O2 2 2 2 22
2
2 2
2
C H : 0,5 2.nO 2.nCO nH OCO :1
X O
H : 0,5 nO 1,5 V 33,6(l)H O :1
     
    
     
2. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe2O3 (hỗn hợp 
A) đốt nĩng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất. 
Hồ tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thốt ra 0,6272 lít H2 (đktc). Tính số 
mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B. Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số 
mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit. 
Hướng dẫn 
o
CO HCl2 3
2
t
2 3 4,784(g) 3 4
FeO : x
Fe O : yFeO : 0,01
A B H : 0,028
Fe O : 0,03 Fe O : z
Fe
 


 
  
 


Pt: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ 
nH2 = nFe = 0,028 
BTKL 2
mA mCO mB mCO
a 0,046
5,52 28a 4,784 44a
   
  
   
Pt: CO + O(Oxit) → CO2 
[ĐỀ THI HSG HÀ NAM 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố 
| Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội 
Nhận xét: nCO = nO(Oxit) → nO(Oxit) mất đi = 0,046
(A) mất đi (B)
BTNT.O
(B)
0,054
nO nO nO
x 3y 4z 0,054
nO 0,01 3.0,03 0,046
  

       


Suy ra
3 4(B)
72x 160y 232z 56.0,028 4,784
x 0,012
1
z (x y) y 0,006 Fe O : 0,006
3
z 0,006
x 3y 4z 0,054
    
 
 
     
    
Câu 5: (3,5 điểm) 
Cho a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B, B tạo ra bởi một 
axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho 
a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu 
cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nĩng thu được 4,38 
gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỉ khối hơi của C so với 
hidro là 23. Đốt cháy hồn tồn 4,38 gam hỗn hợp 2 muối của A, A1 bằng một lượng 
oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy 
ra hồn tồn. 
1. Tìm cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo của A, A1, B, C. 
2. Tính a. 
Hướng dẫn 
3
2
NaHCO
1,92(g)
O
2 2 3
NaOH1 2 1
0,095
vừa đủ
a(gam) 4,38(g)
2 5
Muối RCOONa
RCOOH : x RCOONa
X Muối CO Na CO
R COOR : y R COONa
C H OH : 0,03







      
   



1
2,46(g)
1 2 5 3
2 5
0,03(mol)1 2 5
R COONa : 4,38 1,92
H
R COOC H CH COONa R
C H
nR COONa nC H OH 0,03
 

   
  
2
CO 2 5
2 50,095
2 5 3 2 5
0,02
C H COOH : 0,02H
R C H COONa X a 4,12(g)
C H CH COOC H : 0,03
 
   
 
Câu 6: (3,5 điểm) 
Hỗn hợp X gồm (Al và oxit FexOy). Nung m gam X trong điều kiện khơng cĩ khơng 
khí, khi đĩ xảy ra phản ứng: Al + FexOy 
o
t
Al2O3 + Fe. Sau phản ứng thu được 
hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần (phần 1 và phần 2): 
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí và 
25,2 gam chất rắn. 
Phần 2: cho tác dụng với H2SO4 đặc nĩng dư, sau phản ứng thu được 55,44 lít SO2 và 
dung dịch Z cĩ chứa 526,5 gam muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn, các 
khí đo ở đktc. 
[ĐỀ THI HSG HÀ NAM 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố 
| Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội 
1. Viết phương trình các phản ứng xảy ra. 
2. Tìm m và cơng thức phân tử của oxit FexOy. 
Hướng dẫn 
2 4
NaOH 2
dư
2 n 2 3 2
H SO
2 4 3 2 4 3đặc,nóng
526,5(g)
H : 0,15
Al : x Rắn (Fe):0,45
Al Fe O Y Al O : y SO : 2,475
Fe : z ddZ[Al (SO ) ;Fe (SO ) ]


 
 
  
       
 
 
Pt: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑ 
 2Al + 6H2SO4đ,n → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O 
 2Fe + 6H2SO4đ,n → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O 
2
H
0,15
1 2 3
Al : x
nAl 0,1 x 0,1
Giả sử mol P Al O : y
nFe 0,45 z 0,45
Fe : z
 
    
 
    
2
SO
2,475
2 2 3
2 4 3
2 4 3
(0,1.1,5 0,45.1,5)k 2,475
Al : 0,1k
k 3
P Al O : yk
Al (SO ) : (0,05 y)k
Z 342(0,05 y)k 400.0,225k 526,5Fe : 0,45k
Fe (SO ) : 0,225k
   
 
  
 
       

o
t
2 n 2 3
0,45
0,2
3 4
2nAl 3Fe O nAl O 6Fe
y 0,2
8
0,2.6 n.0,45 n Fe O
3


  

   

    


Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_9_tinh_ha_nam_nam_2017.pdf