Đề thi học sinh giỏi - Lớp 9 THCS Môn : Hoá học - Thời gian : 150 phút

doc 43 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2761Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học sinh giỏi - Lớp 9 THCS Môn : Hoá học - Thời gian : 150 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi - Lớp 9 THCS Môn : Hoá học - Thời gian : 150 phút
đề thi học sinh giỏi - lớp 9 THCS
Môn : Hoá học - Thời gian : 150 phút
Câu 1 : (6 điểm) 
1- Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố gì ? 
Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau : 
ZN = 7 ; ZNa = 11; ZCa = 20 ; ZFe = 26 ; ZCu = 29 ; ZC = 6 ; ZS = 16. 
2 - Hợp chất của A và D khi hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm. Hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu. Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp chất tạo bởi A và D; B và D; A,B,D. Viết phương trình phản ứng.
3 - Một số nguyên nhân của sự hình thành canxicacbonat trong thạch nhũ ở các hang động đá vôi tuỳ thuộc vào thực tế vì canxihiđrocacbonat là : 
a, Chất kết tinh và có thể sủi bọt khí.
b, Có thể tan và không bền.
c, Dễ bay hơi và có thể chảy rữa.
d, Chất kết tinh và không tan.
Câu 2 : (4 điểm) 
1 - Tìm các chất A,B,C,D,E (hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau và viết phương trình hoá học : 
Cu
A B C D 
B C A E 
2 - Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn : Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 3 : (4 điểm) 
Cho 27,4 g Ba vào 400 g dung dịch CuSO4 3,2 % thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
a, Tính thể tích khí A (đktc).
b, Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ? 
c, Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C.
Câu 4 : (6 điểm) 
A là hỗn hợp gồm rượu Etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng CnH2n+1COOH và Cn+1H2n+3COOH. Cho 1/2 hỗn hợp A tác dụng hết với Na thoát ra 3,92 lít H2 (đktc). Đốt 1/2 hỗn hợp A cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì có 147,75g kết tủa và khối lượng bình Ba(OH)2 tăng 50,1 g . 
a, Tìm công thức 2 axit trên . 
b, Tìm thành phần hỗn hợp A.
Hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi môn Hoá học 9
Câu 1 : (6 điểm) 
1 - (3 điểm) 
Gọi Z, N, E và Z', N', E' là số hạt proton, nơtron, electron của hai nguyên tử A, B. Ta có các phương trình : (0,5 điểm)
 Z + N + E + Z' + N' + E' = 78 . 	
hay : (2Z + 2Z' ) + (N + N') = 78 (1)	 (0,5 điểm)
 (2Z + 2Z' ) - (N + N') = 26 (2) (0,5 điểm)
 (2Z - 2Z' ) = 28 
 hay : (Z - Z' ) = 14 (3) (0,5 điểm)
Lấy (1) + (2) sau đó kết hợp với (3) ta có : Z = 20 và Z' = 6 (0,5 điểm)
Vậy các nguyên tố đó là : A là Ca ; B là C . (0,5 điểm)
 2 - (2 điểm) 
Hợp chất của A và D hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm : Hợp chất của A và D là CaO . 	 (0,25 điểm)
Hợp chất của B và D khi tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu : Hợp chất của B và D là CO2 . 	 (0,25 điểm)
Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Vậy hợp chất đó là CaCO3 . 	 (0,5 điểm)
PTHH : CaO + H2O Ca(OH)2
 (r) (l) (dd) 
 (1 điểm)
 CO2 + H2O H2CO3
 (k) (l) (dd)
 CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 
 (r) (k) (l) (dd) 
3 - (1 điểm) 
Do Ca(HCO3)2 có thể tan được dễ bị phân huỷ cho CO2. Do đó câu trả lời đúng là b. (1 điểm)
Câu 2 : (4 điểm) 
1 - (2 điểm) 
Chọn đúng chất, phù hợp với yêu cầu đề bài. (0,5 điểm) 
Viết đúng các phương trình : (1,5 điểm) 
Học sinh làm đúng theo sơ đồ khác vẫn cho điểm tối đa .
A - Cu(OH)2 B- CuCl2 C - Cu(NO3)2 D- CuO E - CuSO4
 (1) (2) (3) (4)
Cu(OH)2 CuCl2 Cu(NO3)2 CuO 
Cu
	 (5)	(6)	 (7)	 (8)	
CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuSO4
(1) Cu(OH)2 + 2 HCl CuCl2 + 2 H2O 
(2) CuCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Cu(NO3)2 
 t0
(3) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4 NO2 + O2 
 t0
(4) CuO + H2 Cu + H2O 
(5) CuCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Cu(NO3)2
(6) Cu(NO3)2 + 2 NaOH Cu(OH)2 + 2 NaNO3 
(7) Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O 
(8) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu .
Các chất trong PTHH phải ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa.
2 - Lấy một ít mỗi chất rắn cho vào từng ống nghiệm chứa nước.
Chất rắn nào tan là Na2O 
	Na2O + H2O 2NaOH 
	 (r) (l) (dd) 
* Lấy một ít mỗi chất rắn còn lại cho vào từng ống nghiệm chứa dung dịch NaOH thu được ở trên :
Chất nào tan và có bọt khí thoát ra là Al .
	2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 
 (r) (dd) (l) (dd) (k) 
Chất nào chỉ tan là Al2O3 
	Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O 
 (r) (dd) (dd) (l) 
Chất nào không tan là Fe2O3 .
Nhận biết được mỗi chất 0,5 điểm.
Câu 3 : (4 điểm) 
Các phương trình ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa .
PTHH :
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 	 (1) 
Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4 + Cu(OH)2 (2) 
 (1 điểm)
 t0
BaSO4 BaSO4 
 t0
Cu(OH)2 CuO + H2O (3) 
(0,5 điểm)
nBa = = 0,2 mol
 nCuSO4 = = 0,08 mol 
Từ (1) ta có: 
VH2 = VA = 0,2 x22,4 = 4,48 lít . (0,5 điểm)
Từ (2) và (3) chất rắn gồm BaSO4 và CuO vì Ba(OH)2 dư nên: 
	nBaSO4 = nCu(OH)2 = nCuO = 0,08 mol 
	m chất rắn = 0,08.233 + 0,08. 80 = 25,04 (g) (1 điểm) 
Trong dung dịch C chỉ còn Ba(OH)2 
mdd = 400 + 27,4 - 0,2 . 2 - 0,08 .233 - 0,08 .98 = 400,52 (g) 
C% Ba(OH)2 = 5,12 % (1 điểm)
Câu 4: (6 điểm) 
Điểm viết đúng các phương trình hoá học là 1,5 điểm.
	nH2 = = 0,175 (mol) 
PT phản ứng : 
	2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 	(1) 
	2CnH2n+1 COOH +2Na 2CnH 2n+1COONa + H2 (2) 
2Cn+1H2n+3 COOH +2Na 2Cn+1H2n+3COONa + H2 (3) 
Biện luận theo trị số trung bình .
Tổng số mol 3 chất trong 1/2 hỗn hợp = 0,175.2= 0,35 (mol) (0,5 điểm)
 t0 
C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O (4)
 t0 
CxH2xO2 + O2 xCO2 + xH2O (5) 
Chất kết tủa là BaCO3 nBaCO3 = = 0,75 (mol) 
PT : CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (6) 
Theo PT (6) ta có : nCO2 = nBaCO3 = 0,75 (mol) 
 mCO2 = 0,75 x44 = 33(g) (0,5 điểm) 
 mH2O = m tăng - mCO2 
 mH2O = 50,1 - 33 = 17,1 (g) 
 nH2O = = 0,95 (mol) (0,5 điểm)
Từ PT (4) ta thấy ngay : 
Số mol rượu C2H5OH = 0,95 - 0,75 = 0,2 ( mol) (0,5 điểm)
Theo PT (4) ta thấy số mol CO2 tạo ra là 
nCO2 = 2.nC2H5OH = 2.0,2 = 0,4 (mol) 
Suy ra : 2 a xít cháy tạo ra 0,75 - 0,4 = 0,35 (mol CO2) (0,5 điểm)
Từ PT (4) ta thấy nH2O = 3.nC2H5OH = 3.0,2 = 0,6 (mol) 
Suy ra 2 axit cháy tạo ra : 0,95 - 0,6 = 0,35 mol H2O (0,5 điểm)
Với số mol 2axit = 0,35 - 0,2 = 0,15 x = 0,35 : 0,15 = 2,33
(x là số mol trung bình giữa n+1 và n+2) 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH. 	 (0,5 điểm) 
 Gọi số mol CH3COOH, C2H5COOH trong 1/2 A là a, b . 
Theo phương trình đốt cháy ta có :
n2 axit = 0,15mol = a + b .
nCO2 sinh ra = 2a + 3 b = 0,35 . Giải ra ta có : a = 0,1; b = 0,05 .
Vậy hỗn hợp có 0,2 mol CH3COOH là 12 g và 0,10 mol C2H5COOH là 7,4g
 (1điểm)
Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
C = 12 ; H= 1 ; S = 32 ; Cu = 64 ; O = 16 ; Ba = 137.
Thí sinh được sử dụng máy tính và hệ thống tuần hoàn khi làm bài.
 (Đề thi gồm 2 trang, đáp án gồm 4 trang )
Tài liệu tham khảo:
- 150 câu hỏi trắc nghiệm và 350 bài tập Hoá học chọn lọc dùng cho học sinh THCS.
- Bồi dưỡng hoá học THCS .
- Đề thi HS giỏi Hoá học các tỉnh năm 1998 . 
đề thi học sinh giỏi 
Môn thi: Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề bài
Câu 1 (4,5 điểm): Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu được chia làm 3 phần A, B, C đều nhau
a/	- Phần A tác dụng với dung dịch NaOH dư
	- Phần B tác dụng với dung dịch HCl dư
	- Phần C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư
Trình bày hiện tượng hoá học xảy ra
b/ Gạn lọc kết tủa ở các phần trên, thu được các dụng dịch A, B, C
	- Cho dung dịch HCl vào A cho đến dư
	- Cho dung dịch NaOH vào B cho đến dư
	- Cho dung dịch NaOH vào C cho đến dư
	Trình bày hiện tượng hoá học xảy ra
Câu 2 (3 điểm)
a/ Giải thích vì sao đồ dùng bằng nhôm không dùng đựng dung dịch kiềm mạnh.
b/ Đặt hai cốc trên đĩa cân. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào hai cốc, lượng axít ở hai cốc bằng nhau, cân ở vị trí thăng bằng.
Cho mẫu Kẽm vào một cốc và mẫu Sắt vào cốc kia. Khối lượng của hai mẫu như nhau. Cân sẽ ở vị trí nào sau khi kết thúc phản ứng ?
Câu 3: (3 điểm)
a/ Cho các nguyên liệu Fe3O4, KMnO4, HCl.
	- Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl3
b/ Viết các phản ứng có thể để điều chế FeCl3
Câu 4: (4 điểm)
	Hỗn hợp Mg, Fe có khối lượng m gam được hoà tan hoàn toàn bởi dung dịch HCl. Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa sinh ra sau phản ứng đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi giảm đi a gam so với trước khi nung.
a/ Xác định % về khối lượng mỗi kim loại theo m, a
b/ áp dụng với 	m = 8g
	a = 2,8g
Câu 5: (5,5 điểm) Người ta đốt cháy một hidrôcacbon no bằng O2 dư rồi dẫn sản phẩm cháy đi lần lượt qua H2SO4 đặc rồi đến 350ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Khi thêm BaCl2 dư vào dung dịch A thấy tác ra 39,4gam kết tủa BaCO3 còn lượng H2SO4 tăng thêm 10,8gam. Hỏi hiđrô các bon trên là chất nào ?
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi 
Môn thi: hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (4,5đ)
2,25đ
a/ Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có bọt khi H2 thoát ra khỏi dung dịch liên tục kim loại bị hoà tan hết là Al, còn Fe, Cu không tan.
	2Al + 2H2O đ NaAlO2 + H2ư
0,75
- Khi cho B tác dụng với dung dịch HCl dư còn bọt khí H2 thoát ra khỏi dung dịch liên tục. Kim loại bị tan hết là Fe, Al còn Cu không tan
	2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2ư
	Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư
0,75
- Khi cho C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư thì có khí màu nâu thoát ra khỏi dung dịch. Kim loại bị hoà tan hết đó là Cu, còn Al, Fe không hoà tan.
	Cu + 4HNO3 đ Cu(NO3)2 + 2NO2ư + 2H2O
0,75
b/ Gạn lọc kết tủa ở các phần trên thì dung dịch A thu được chứa NaAlO2 và NaOH dư; dung dịch B chứa: FeCl2, AlCl3, HCl dư; dung dịch C chứa Cu(NO3)2, HNO3 dư.
(2,25đ)
- Cho dung dịch HCl vào dung dịch A xảy ra phản ứng:	
	HCl + NaOH đ NaCl + H2O
0,75
Đồng thời xuất hiện kết tủa màu trắng:
	NaAlO2 + HCl + H2O đ Al(OH)3¯ + NaCl
Đến một lúc nào đó kết tủa dần tan thu được dung dịch trong suốt khi HCl dùng dư.
	Al(OH)3 + 3HCl đ AlCl3 + 3H2O
- Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch B xảy ra phản ứng
	NaOH + HCl đ NaCl + H2O
0,75
Đồng thời kết tủa trắng xuất hiện
	FeCl2 + 2NaOH đ Fe(OH)2¯ + 2NaCl
	AlCl3 + 3NaOH đ Fe(OH)3¯ + 3NaCl
Đến một lúc nào đó kết tủa tan dần nhưng vẫn còn kết tủa trắng hơi xanh khi NaOH dùng dư (vì Fe(OH)2 có màu trắng xanh)
	Al(OH)3 + NaOH đ NaAlO2 + 2H2O
- Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch C xảy ra phản ứng
	NaOH + HNO3 đ NaNO3 + H2O
0,75
Đồng thời kết tủa xanh xuất hiện
	Cu(NO3)2 + 2NaOH đ Cu(OH)2 + 2NaNO3
Câu 2: (3đ)
- Không thể dùng đồ nhôm đựng dung dịch kiềm mạnh, chẳng hạn nước vôi trong là do:
1đ
+ Trước hết lớp Al2O3 bị phá huỷ vì Al2O3 là một hợp chất lưỡng tính
	Al2O3 + Ca(OH)2 đ Ca(AlO2)2 + H2O
0,3đ
+ Sau khi lớp Al2O3 bị hoà tan, Al phản ứng với nước mạnh
0,3đ
	2Al + 6H2O đ 2Al(OH)3 + 3H2ư
0,4đ
+ Sự phá huỷ Al xảy ra liên tục bởi vì Al(OH)3sinh ra đến đâu lập tức bị hoà tan ngay bởi Ca(OH)2, do Al(OH)3 là hợp chất lưỡng tính
	2Al(OH)3 + Ca(OH)2 đ Ca(AlO2)2 + 4H2O
Phản ứng chỉ dừng lại khi nào hết nhôm hoặc hết nước vôi trong
b/ * Trường hợp axít đủ hoặc dư
1đ
Cân sẽ nghiêng về cốc cho kẽm vào nếu a xít đủ hoặc dư
Phương trình phản ứng hoá học là:
	Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2ư
	65g	 2g
	ag 	 
	Fe + H2SO4 đ FeSO4 + H2ư
	56g	 2g
	ag	 
	Vì > cho nên cân sẽ nghiêng về cốc cho miếng sắt.
* Nếu a xít thiếu thì lượng H2 được tính theo lượng axit. Do lượng axit bằng nhau nên lượng H2 thoát ra ở hai cốc bằng nhau. Cân vẫn ở vị trí cân bằng sau khi kết thúc phản ứng
0,4đ
0,4đ
0,3đ
1đ
Câu 3: (3đ)
a/ Trước hết điều chế Cl2
0,5
	16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ư + 8H2O
- Dùng HCl hoà tan Fe3O4
0,5
	Fe3O4 + 8HCl đ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
- Cho khí Cl2 thu được trên sục vào dung dịch chứa FeCl2, FeCl3
	2FeCl2 + Cl2 đ 2FeCl3
0,5
b/ Các phản ứng điều chế
Cách 1: 	2Fe + 3Cl2 2FeCl3	0,25
Cách 2: 	Fe2O3 + 6HCl đ 2FeCl3 + 3H2O	0,25
Cách 3: 	Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O	0,25
Cách 4: 	Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 đ 3BaSO4¯ + 2FeCl3	0,25
Cách 5:	Fe(NO3)3 + 3HCl đ FeCl3 + 3HNO3	0,25
Cách 6:	2FeCl2 + Cl2 đ 2FeCl3	0,25
Câu 4: (4đ)
Do lượng HCl dư nên Mg, Fe được hoà tan hết	0,3đ
	Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2ư	(1)
	Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư	(2)
Dung dịch thu được ở trên khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì toàn bộ 	0,3đ
các kation kim loại được kết tủa dưới dạng hyđrôxit.
	FeCl2 + 2NaOH đ 2NaCl + Fe(OH)2¯ 	(3)
	MgCl2 + 2NaOH đ NaCl + Mg(OH)2¯	(4)
Khi đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi xảy ra các phản ứng 0,4
	Mg(OH)2 đ MgO + H2O	(5)
	4Fe(OH)2 + O2 đ 2Fe2O3 + 4H2O	(6)
	Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có x mol Mg và y mol Fe, theo giả thiết ta có phương trình
	24x + 56y = m (*)
Mặt khác theo định luật bảo toàn suy ra số phân tử gam Mg(OH)2 là x; số phân tử gam Fe(OH)2 là y.	0,5đ
	Khi nung khối lượng các chất rắn giảm một lượng 
	18x + 18y - 	(**)	0,5đ
	Giải hệ phương trình gồm (*) và (**) được
	0,25đ
	ị 256y = 6m - 8a ị y = 	0,5đ
	Vậy khối lượng Fe = .56	0,25đ
	Kết quả % về khối lượng của Fe
	0,25đ
	% về khối lượng của Mg
	100% - a% = b%	0,25đ
b/ áp dụng bằng số:
	%Fe : a% = 	0,25đ
	% Mg : b% = 100% - 70% = 30%	0,25đ
Câu 5: (5,5đ)
- Sản phẩm cháy khi đốt Hiđrô cac bon bằng khí O2 là CO2; H2O; O2 dư. Khi dẫn sản phẩm cháy đi qua H2SO4 đặc thì toàn bộ H2O bị giữ lại (do H2SO4 đặc hút nước mạnh), do vậy lượng H2SO4 tăng 10,8gam, chính bằng lượng nước tạo thành ( = 10,8gam), khí còn lại là CO2, O2 dư tiếp tục qua dung dịch NaOH, xảy ra phản ứng giữa CO2 và NaOH	
1,5đ
	CO2 + 2NaOH đ Na2CO3 + H2O 	(1)	0,5đ
	CO2 + NaOH đ NAHCO3	(2)
	Tuỳ thuộc vào số mol của CO2 và NaOH mà có thể tạo ra muối trung hoà Na2CO3 lẫn muối axit NaHCO3)
0,25đ
* Trường hợp 1: 	 2đ
NaOH dư, sản phẩm của phản ứng giữa CO2 và NaOH chỉ là muối trung hoà. Dung dịch A gồm Na2CO3 + H2O
0,5đ
Khi phản ứng với dung dịch BaCl2, toàn bộ muối gốc cacbonat bị chuyển thành kết tủa BaCO3.
	Na2CO3 + BaCl2 đ BaCO3 + 2NaCl	(3)	0,5đ
Ta có:	= 
 Vì:	= 
	đ = 0,2 (mol)	0,5đ
Trong khi: = 
Suy ra: Tỷ số không tồn tại hiđrô các bon no nào như vậy vì tỷ số nhỏ nhất là ở CH4 cháy	0,5đ
* Trường hợp 2:	2,0đ
- Như vậy NaOH không dư. Nghĩa là NaOH phản ứng hết. Đồng thời tạo ra cả muối axít và muối trung hoà (cả phản ứng (1) và (2) đều xảy ra, lượng CO2 phản ứng hoàn toàn, lượng CO2 bị giữ lại hoàn toàn)	0,25đ
- Theo phương trình (1)	n NaOH ban đầu = 0,35 . 2 = 0.7 (mol)
	nNaOH = 2. = 2 . = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)
đ ở (1) = 0,2 (mol)	(*)	0,25đ
Lượng NaOH còn lại: 0,7 - 0,4 = 0,3 (mol). Tham gia phản ứng (2)	0,25đ
- Theo phương trình (2): = n NaOH = 0,3 (mol) (**)	0,25đ
- Vậy từ (*), (**) lượng khí CO2 tạo thành trong phản ứng cháy là 
	 = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)	0,25đ
Gọi CTHH hiđrô các bon no là CnH2n+2 (n ³ 1)
Phản ứng cháy;
	CnH2n+2 + đ n CO2 + (n + 1)H2O	0,25đ
Do đó; 	0,25đ
Vậy hiđrô các bon cần tìm có công thức hoá học C5H12	0,25đ
Chú ý: Nếu học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
 Sở GD&ĐT Thanh Hoá kỳ thi chọn hsg cấp tỉnh
 Đề chính thức Ngày thi: 28 tháng 3 năm 2008 
 Số báo danh: ................
 Môn thi: Hoá Học – Lớp: 9 THCS
 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (5,0 điểm) Nguyên liệu Sản phẩm
1. A, B, C
 Gang được sản xuất từ quặng sắt trong lò cao theo sơ đồ: E, F, G
a. Em hãy cho biết tên, công thức hoá học(nếu có) của các
chất: A, B, C, D, E, F, H, G, I. H
b. Nếu quặng sắt đem dùng là manhetit thì phản D 
ứng xảy ra trong lò cao như thế nào? I 
2. 
 a. Khi ta thổi mạnh một luồng không khí vào bếp củi đang cháy, có thể xáy ra hiện tượng gì?
 b. Vì sao các viên than tổ ong được chế tạo nhiều lỗ xuyên dọc, còn khi nhóm bếp than tổ ong người ta thường úp thêm một ống khói cao lên miệng lò?
3. Có các chất: KMnO4, MnO2, dung dịch HCl đặc. Nếu khối lượng các chất KMnO4 và MnO2 bằng nhau, em sẽ chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo hơn? Nếu số mol của KMnO4 và MnO2 bằng nhau, em sẽ chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo hơn? Nếu muốn điều chế một thể tích khí clo nhất định, em sẽ chọn KMnO4 hay MnO2 để tiết kiệm được axit clohiđric?
 Hãy biện lụân trên cơ sở của những phản ứng hoá học đối với mỗi sự lựa chọn trên.
Câu 2. (6,0 điểm)
A, B, D, F, G, H, I là các chất hữu cơ thoả mãn các sơ đồ phản ứng sau:
A B + C ; B + C D ; D + E F ; F + O2 G + E
F + G H + E ; H + NaOH I + F ; G + L I + C 
Xác định A, B, D, F, G, H, I, L. Viết phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ phản ứng trên.
 2. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của A ứng với công thức phân tử C5H12. Xác định công thức cấu tạo đúng của A biết rằng khi A tác dụng với clo(askt) theo tỷ lệ 1 : 1 về số mol tạo ra một sản phẩm duy nhất.
 3. Từ nguyên liệu chính là đá vôi, than đá, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết. Viết sơ đồ phản ứng điều chế các rượu CH3OH; C2H5OH; CH3 – CH2 – CH2OH và các axit tương ứng.
Câu 3. (5,0 điểm)
 Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạt động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại trong ống đem hoà tan trong HCl với lượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch B tác dụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn.
 Xác định tên kim loại hoá trị II và thành phần % khối lượng của A.
Câu 4. (4,0 điểm)
 Cho 2 hỗn hợp khí A1 và A2 ở điều kiện thường, mỗi hỗn hợp gồm H2 và một hiđrôcacbon mạch hở bất kì. Khi đốt cháy 6 gam hỗn hợp A1 tạo ra 17,6 gam CO2, mặt khác 6 gam A1 làm mất màu được 32 gam brôm trong dung dịch. Hỗn hợp A2(chứa H2 dư)
Có tỷ khối hơi đối với H2 là 3. Cho A2 qua ống đựng Ni nung nóng(giả thiết hiệu suất 100%), tạo ra hỗn hợp B có tỷ khối so với H2 là 4,5.
 1. Tính thành phần % thể tích các khí trong A1 và A2.
 2. Tìm công thức phân tử của hai hiđrôcacbon trong A1 và A2.
 Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65.
 Sở GD&ĐT Thanh Hoá kỳ thi chọn hsg cấp Tỉnh
 Đề chính thức Năm học: 2008 - 2009 
Số báo danh
................................
 Môn thi: Hoá Học – THCS
 Ngày thi: 28 – 03 – 2009 
 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (7,0 điểm) 
1/ Viết 17 PTHH (có bản chất khác nhau) biểu diễn các phản ứng xảy ra để điều chế muối.
Khí D
Dd H
Kết tủa F
2/ Viết các PTHH theo sơ đồ sau:
A B C ─+ Na ─
M
B
 Biết A gồm Mg và Cu.
3/ Trong thành phần khí thải của một nhà máy có chứa các khí CO2; SO2 và Cl2. Em hãy đề xuất một phương pháp để loại bỏ các khí này trước khi thải ra môi trường.
4/ Có 6 lọ mất nhãn có chứa các khí: H2; CO2; CH4 và H2; CO2 và C2H4; H2 và C2H4; CH4 và CO2. Mô tả quá trình nhận ra hoá chất trong từng lọ bằng phương pháp hoá học.
Câu 2: (5,0 điểm)
1/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng chất riêng biệt ra khỏi hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic.
2/ Từ rượu etylic viết các PTPƯ điều chế poly etilen, axit axetic và cao su buna.
3/ Một hợp chất hữu cơ A (chứa cacbon, hiđro, oxi) có phân tử khối bằng 60 đ.v.C.
a/ Xác định CTPT của A.
b/ Viết CTCT của A, biết rằng A có khả năng tác dụng với Na kim loại và dung dịch NaOH. Viết PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra.
Câu 3: (4,0 điểm)
 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2 hiđro cacbon A, B. Sản phẩm thu được lần lượt cho qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, khối lượng bình tăng 3,24 gam, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo thành 16 gam chất rắn. Xác định CTPT của các hiđro cacbon. Biết rằng số mol của A, B có trong hỗn hợp bằng nhau và số mol CO2 được tạo ra từ phản ứng cháy của A và B bằng nhau.
Câu 4: (4,0 điểm)
 Cho 1,36 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4 nồng độ a (mol/lit). Sau khi phản ứng xong thu được 1,84 gam chất rắn B và dung dịch C. Them NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa. Sấy, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, cân được 1,2 gam chất rắn D.
a/ Viết PTHH biểu diễn các phản ứng có thể xảy ra.
b/ Tính thành phần % theo khối lượng của 2 kim loại trong A. Tính a.
(Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Mg = 24, S = 32, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64)
.......................................................Hết..................................................................
 Sở GD&ĐT Nghệ An kỳ thi chọn h

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HSG_HUYEN.doc