GV: Nguyễn Dương Hải – THCS Phan Chu Trinh – BMT – Đăk Lăk (Sưu tầm và giới thiệu) trang 1 PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TP BUÔN MA THUỘT --------- ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9-CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ THI MÔN: TOÁN Thời gian: 150 phút (không tính giao đề) Bài 1: (2 điểm) a) Rút gọn biểu thức: 2 2 2 2012 20121 2012 2013 2013 A b) Tìm giá trị lớn nhất của 1 0 1 B x x x Bài 2: (2 điểm) Giải phương trình: 2 23 5 8 3 5 1 1x x x x Bài 3: (2 điểm) Cho hệ phương trình: 1 3 1 x my m mx y m a) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x.y đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó. (cần xem lại đề, chỉ có GTNN) b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thỏa mãn x + y < 0 Bài 4: (4 điểm) a) Chứng minh rằng (n4 – 4n3 – 4n2 + 16n) 384 (với mọi n chẵn, n ≥ 4) b) Cho a + b + c + d = 2. Chứng minh rằng a2 + b2 + c2 + d2 ≥ 1 Bài 5: (4,5 điểm) Cho đường tròn (O; R). Hai đường kính cố định của (O) là AB và CD vuông góc với nhau. M là một điểm thuộc cung nhỏ AC của (O). K và H lần lượt là hình chiếu của M trên CD và AB. a) Tính 2 2 2 2sin sin sin sinMBA MAB MCD MDC b) Chứng minh 2 2OK AH R AH c) Tìm vị trí điểm M để giá trị của . . .P MA MB MC MD lớn nhất. Bài 6: (5,5 điểm) Cho AB là đường kính của đường tròn (O; R). C là một điểm thay đổi trên đường tròn (C khác A và B), kẻ CH vuông góc với AB tại H. Gọi I là trung điểm của AC, OI cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn (O; R) tại M, MB cắt CH tại K. a) Chứng minh 4 điểm C, H, O, I cùng thuộc một đường tròn. b) Chứng minh MC là tiếp tuyến của (O; R) c) Chứng minh K là trung điểm của CH. d) Xác định vị trí của C để chu vi tam giác ABC đạt giá trị lớn nhất ? Tìm giá trị lớn nhất đó theo R. GV: Nguyễn Dương Hải – THCS Phan Chu Trinh – BMT – Đăk Lăk (Sưu tầm và giới thiệu) trang 2 BÀI GIẢI SƠ LƯỢC Bài 1: (2 điểm) a) 22 2 2 2 2012 2012 2012 2012 20121 2012 1 2 1 2012 2013 2013 2013 2013 2013 A 2 2 2 1 1 2012 1 20122 2012 2012 2012 2013 2013 2013 2013 2013 1 20122012 2013 2013 2013 b) Ta có 21 31 0 0 2 4 x x x x . Do đó B lớn nhất 1x x nhỏ nhất. Mà 21 3 31 0 2 4 4 x x x x , dấu “=” xảy ra khi 1 10 2 4 x x (TMĐK) Vậy GTLN của B là 1 43 3 4 khi 1 4 x Bài 2: (2 điểm) ĐK: 2 23 5 8 0, 3 5 1 0x x x x Đặt 23 5 1 0x x t t , phương trình trở thành 7 1 7 1t t t t 7 2 1 3 9t t t t t (TMĐK) Khi đó ta có 2 1 3 5 1 9 1 3 8 0 8 3 x x x x x x (TMĐK) Vậy phương trình có hai nghiệm 81, 3 x x Bài 3: (2 điểm) a) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất 1 1m m m Ta có 1 3 1 1 1 1 1 3 1 * 3 1 3 1 3 1 x my m x m m mx m m m x m m mx y m y m mx y m mx 3 1 3 1 1 1 3 1 13 1 1 1 m mx x m m m my m m y m m (Vì 1m ) Khi đó 2 22 2 2 2 2 4 2 13 1 1 3 2 1 4 1 1 1 1 1 1 1 m m mm m m m mxy m m m m m Dấu “=” xảy ra khi m = 0. Vậy m = 0 thì hệ phương trình có một nghiệm duy nhất (x; y) mà GTNN của xy là -1 b) +) Nếu m = 1, (*) trở thành 0 0 2 x y x . Hệ phương trình có vô số nghiệm ; 2x R y x . Khi đó x + y = 2 > 0, không thỏa x + y < 0 GV: Nguyễn Dương Hải – THCS Phan Chu Trinh – BMT – Đăk Lăk (Sưu tầm và giới thiệu) trang 3 +) Nếu m = -1, (*) trở thành 0 4 4 x y x . Hệ phương trình vô nghiệm. +) Nếu m 1. Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất 3 1 1 1 1 mx m my m (theo a) Khi đó 3 1 1 40 0 0 1 0 1 1 1 m m mx y m m m m Vậy 1 0m thì hệ phương trình có nghiệm (x; y) thỏa mãn x + y < 0. Bài 4: (4 điểm) a) Ta có 4 3 24 4 16 4 2 2n n n n n n n n Vì n chẵn, n ≥ 4, đặt n = 2k (k ≥ 2). Ta có 4 3 24 4 16 16 2 1 1n n n n k k k k Do 2, 1, , 1k k k k là bốn số tự nhiên liên tiếp nên có hai số chia hết cho 2 trong đó có một số chia hết cho 4 , có ít nhất một số chia hết cho 3 2 1 1 8.3 24k k k k (Vì (8; 3) = 1) 16 2 1 1 16.24 384k k k k b) Vì 2 a b c d 2 2 2 2 2 2 2 2 2 4 2 4 2 * a b c d a b c d ab ac ad bc bd cd a b c d ab ac ad bc bd cd Lại có 2 2 2a b ab (vì 2 0a b ), tương tự có 2 2 2a c ac , 2 2 2a d ad , 2 2 2b c bc , 2 2 2b d bd , 2 2 2c d cd . Cộng vế theo vế các bất đẳng thức trên ta được: 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 4 2 4 3 ** a b c d ab ac ad bc bd cd ab ac ad bc bd cd a b c d Từ (*) và (**) 2 2 2 2 2 2 2 24 3a b c d a b c d 2 2 2 2 1a b c d (đpcm) Bài 5: (4,5 điểm) a) 090AMB CMD (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 090 sin cos , sin cos MBA MAB MCD MDC MAB MBA MDC MCD Do đó 2 2 2 2 2 2 2 2 sin sin sin sin sin cos sin cos 2 MBA MAB MCD MDC MBA MBA MCD MCD b) AMB, 090AMB , MH AB 2 . . . 2MH AH BH AH AB AH AH R AH a Mặt khác tứ giác OHMK có 090O K H (gt) nên tứ giác OHMK là hình chữ nhật MH OK b . Từ (a), (b) 2 2OK AH R AH (đpcm) c) AMB, 090AMB , MH AB . . 2 .MA MB AB MH R MH CMD, 090CMD , MK CD . . 2 .MC MD CD MK R MK Do đó 2. . . 4 . .P MA MB MC MD R MH MK GV: Nguyễn Dương Hải – THCS Phan Chu Trinh – BMT – Đăk Lăk (Sưu tầm và giới thiệu) trang 4 Lại có 2 2 2 2 2 . 2 2 2 2 MH MK HK OM RMH MK Nên 2 2 2 44 . . 4 . 2 2 RP R MH MK R R . Đẳng thức xảy ra khi MH = MK tứ giác OHMK là hình vuông M là điểm chính giữa cung nhỏ AC Bài 6: (5,5 điểm) a) Ta có 1 2 IA IC AC (gt) 090OI AC OIC I thuộc đường tròn đường kính OC Lại có 090OHC CH AB H thuộc đường tròn đường kính OC Vậy 4 điểm C, H, O, I cùng thuộc đường tròn đường kính OC (đpcm) b) 1, 2 OM AC OI AC IA IC AC OM là trung trực AC OCM = OAM (c.c.c) 090OCM OAM (AM là tiếp tuyến của (O)) MC OC MC là tiếp tuyến của (O) c) Gọi D là giao điểm của MB và AC. 1 2 ACM ABC sđAC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến, dây cùng chắn cung AC của (O)) Lại có 090ACB (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên ACH ABC (cùng phụ với BAC ) ACM ACH CD là phân giác MCK của MCK Mặt khác CB CD ( 090ACB ) CB là phân giác ngoài của MCK Do đó ta có KD KB a MD MB Xét ABM, KH // AM (CH AB, AM AB) KB KH b MB AM Xét ADM, CK // AM (CH AB, AM AB) KD KC c MD AM Từ (a), (b), (c) KH KC KH KC AM AM (đpcm) d) Trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho CE = BC Khi đó 2 2ABCP AB AC BC R AC CE R AE nên ABCP đạt max AE đạt max BCE vuông cân tại C 045AEB Vì AB cố định nên E thuộc cung chứa góc 450 dựng trên đoạn thẳng AB, do đó AE đạt max AE là đường kính của cung chứa góc 450 dựng trên đoạn thẳng AB 0 090 45ABE ABC C là điểm chính giữa của nửa đường tròn (O) Khi đó ABE vuông cân tại E, nên 2 2 2AE AB R Vậy chu vi tam giác ABC đạt GTLN là 2 2 1 R khi C là điểm chính giữa của nửa đường tròn (O)
Tài liệu đính kèm: