Đề thi học sinh giỏi lớp 2 môn: Tiếng Việt

doc 7 trang Người đăng haibmt Lượt xem 6164Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 2 môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi lớp 2 môn: Tiếng Việt
Đề thi học sinh giỏi lớp 2
Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Có đáp án là đề thi môn Toán lớp 2 và Tiếng Việt lớp 2 để chọn học sinh giỏi hay, có đáp án dành cho các em tham khảo, luyện đề, rèn luyện tư duy cũng như học tập tốt chuẩn bị cho các kì thi quan trọng sắp tới. Mời các em học sinh và thầy cô tham khảo.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2
MÔN: TIẾNG VIỆT
Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong các từ: xắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. Từ viết sai chính tả là:
 	 A. Xắp xếp 	B. Xếp hàng C . Sáng sủa D . Xôn xao 
Câu 2. Từ nào là từ chỉ hoạt động của sự vật trong câu sau: “ Hoạ Mi hót rất hay.”
 	 A. Hoạ Mi B. Hót C. Rất D. Hay
 Câu 3. Bộ phận in đậm trong câu: “Bác Hồ tập chạy ở bờ suối” trả lời cho câu hỏi nào?
 A. Làm gì?	 B. Như thế nào? C. Là gì? D. Ở đâu?
 Câu 4. Từ trái nghĩa với từ chăm chỉ là từ :
 	 A. Siêng năng B. Lười biếng C. Thông minh D. Đoàn kết
Câu 5. Từ chỉ đặc điểm của sự vật trong câu: “ Trong vườn, hoa mướp nở vàng tươi” là:
 A. Hoa mướp 	 B. Nở C. Vàng tươi D. Trong vườn
Câu 6. Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? trong câu: “ Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.” Là: 
 A. Hai bên bờ sông B. Hoa phượng C. Nở D. Đỏ rực
Câu 7. Hót như......
 Tên loài chim điền vào chỗ trống thích hợp là:
 A. Vẹt B. Khướu C. Cắt D. Sáo
Câu 8. Cáo .....
 Từ chỉ đặc điểm của con vật điền thích hợp vào chỗ trống là:
A. Hiền lành B. Tinh ranh C. Nhút nhát D. Nhanh nhẹn
Câu 9. Từ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ là: 
Kính yêu B. Kính cận C. Kính râm 
Câu 10. Em hiểu câu tục ngữ : “ Lá lành đùm lá rách .” là thế nào?
 A. Giúp đỡ nhau B. Đoàn kết 
 C. Đùm bọc D. Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn.
II. Phần tự luận: (10 điểm)
Câu 1: Gạch dưới các chữ viết sai chính tả ch hay tr và viết lại cho đúng vào chỗ trống ở dưới:
 Trưa đến chưa mà trời đã nắng trang trang
..........................................................................................................................................
Câu 2: Xếp các từ sau thành 2 nhóm: 
Giản dị, sáng ngời, tài giỏi, bạc phơ, cao cao, sáng suốt, lỗi lạc, hiền từ.
Nhóm 1: Từ chỉ đặc điểm hình dáng của Bác Hồ:
Nhóm 2: Từ chỉ tính nết phẩm chất của Bác Hồ:
Câu 3: Trong bài : “Ngày hôm qua đâu rồi? ” (Tiếng Việt 2, tập 1) của nhà thơ Bế Kiến Quốc có đoạn:
Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con
Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn...
Qua đoạn thơ trên, tác giả muốn nói với em điều gì đẹp đẽ và có ý nghĩa trong cuộc sống?
Câu 4: “ Gia đình là tổ ấm của em.” Hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảg 5 - 6 câu kể về một buổi sum họp trong gia đình em.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) mỗi câu đúng cho 1 điểm
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: A
Câu 2: B 
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: C 
Câu 6: A
Câu 7: B
Câu 8: B
Câu 9: A 
Câu 10: D 
II. Phần tự luận: (10 điểm)
 Câu 1: (1 điểm) Trưa đến chưa mà trời đã nắng trang trang.
 Chưa đến trưa mà trời đã nắng chang chang.
Câu 2: (2 điểm, mỗi ý 1 điểm) Nhóm 1: Từ chỉ đặc điểm hình dáng của Bác Hồ:
sáng ngời, bạc phơ, cao cao.
Nhóm 2: Từ chỉ tính nết phẩm chất của Bác Hồ:
Giản dị, tài giỏi, sáng suốt, lỗi lạc, hiền từ.
Câu 3: Trong đoạn thơ trên, nhà thơ Bế Kiến Quốc như muốn nói với em rằng: Em học hành chăm chỉ thì trong cuốn vở hồng đẹp đẽ của em được ghi lại những điểm 10 do chính những kiến thức mà ngày đêm em miệt mài học tập. Bởi vậy có thể nói: Ngày hôm qua tuy đã qua đi nhưng sẽ đựơc nhắc đến khi em có những kiến thức mà ngày hôm qua ta đã tích luỹ được.
Câu 4: HS nêu được:
Gia đình em thường quây quần đông đủ vào lúc nào? (1 điểm)
Từng người trong gia đình em lúc đó làm gì? (2,5 điểm)
Nhìn cảnh sum họp đầm ấm của gia đình, em có cảm nghĩ thế nào? (1,5 điểm)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2
MÔN: TOÁN
Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Tìm một số biết rằng lấy 35 cộng với số đó thì có kết quả bằng 35 trừ đi số đó.
 	 A. 0 B. 35 C. 70 D. 1
Câu 2: 7 giờ tối còn gọi là :
 	 A. 17 giờ B. 21 giờ C. 19. giờ D. 15 giờ
Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:
A. 100 B. 101 C. 102 D. 111
Câu 4: 5m 5dm = ..... Số điền vào chỗ chấm là:
 	 A. 55m B. 505 m C. 55 dm D.10 dm
Câu 5: Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là:
 	A. 22 B . 23 C. 33 D. 34
Câu 6: Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 5 tuần trước là: 
 	A. 17 B. 18 C. 19 D. 20
Câu 7: Số lớn nhất có ba chữ số là:
 	 A. 998 B. 999 C. 978 D. 987
Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm. Chu vi hình vuông là:
 	 A. 15 cm B. 20 cm C. 25 cm D. 30 cm
Câu 9: 81 – x = 28. x có giá trị bằng bao nhiêu?
 	A. 53 B. 89 C. 98 D . 43 
Câu 10: 17 + 15 – 10 = ..... Số điền vào chỗ chấm là:
 	A. 32 B. 22 C. 30 D. 12
II. Phần tự luận: (10 điểm)
 Câu 1: (1 điểm)
Trên bảng con có ghi phép tính: 6 + 8 + 6
Lan cầm bảng tính nhẩm được kết quả là 20. Huệ cầm bảng tính nhẩm lại được kết quả là 26. Hỏi ai tính đúng?
Câu 2: (4 điểm)
Mai có 28 bông hoa, Mai cho Hoà 8 bông hoa, Hoà lại cho Hồng 5 bông hoa. Lúc này ba bạn đều có số bông hoa bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hoà và Hồng mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa?
Câu 3: (3 điểm)
Hiện nay bố Hà 45 tuổi, còn ông nội Hà 72 tuổi. Em hãy tính xem khi tuổi của ông nội Hà bằng tuổi bố Hà hiện nay thì hồi đó bố Hà bao nhiêu tuổi?
Câu 4: (2 điểm) Tìm x.
 a. X + X x 5 = 24 b. X + 5 - 17 = 35
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) mỗi câu đúng cho 1 điểm.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: B
Câu 6: B
Câu 7: B
Câu 8: B
Câu 9: A
Câu 10: B
II. Phần tự luận: (10 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Cả hai bạn đều tính đúng.
Kết quả khác nhau do cầm bảng ngược nhau: 6 +8 +6 = 20 (cầm xuôi)
 9 + 8 + 9 = 26 (cầm ngược lại)
Câu 2: Giải
Số bông hoa còn lại của Mai hay số bông hoa mỗi bạn có lúc sau là:
28 – 8 = 20 (bông)
Lúc đầu Hồng có số bông hoa là:
20 – 5 = 15 ( bông)
Hoà được thêm 8 bông rồi lại cho đi 5 bông, như vậy Hoà được thêm số bông hoa là:
8 – 5 = 3 ( bông)
Lúc đầu Hoà có số bông hoa là:
20 - 3 = 17 (bông)
Đáp số : Hồng: 15 bông
 Hoà: 17 bông
Lời giải đúng, tính đúng số hoa còn lại của Mai và số hoa lúc đầu của Hồng, mỗi câu 1 điểm
Lời giải và tính đúng số hoa Hoà được thêm (0,5 điểm)
Lời giải và tính đúng số hoa lúc đầu Hoà (1 điểm)
Đáp số đúng: 0,5 điểm
Câu 3: Mỗi câu lời giải đúng và phép tính đúng: 1 điểm
Giải
 Ông hơn bố số tuổi là: (0,5 điểm)
 72 – 45 = 27 (tuổi) (0,5 điểm)
 Khi ông bằng tuổi bố hiện nay thì tuổi của bố là: (0,5 điểm)
 45 – 27 = 18 (tuổi) (1điểm)
 Đáp số: 18 tuổi (0,5 điểm)
Câu 4: Mỗi câu đúng: 1 điểm
 a. X + X x 5 = 24 b. X + 5 - 17 = 35
 X x 6 = 24 X + 5 = 35 + 17
 X = 24 : 6 X + 5 = 52 
 X = 4 X = 52 - 5
 X = 47

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_lop_2.doc