Đề thi học sinh giỏi lần thứ 2 năm học 2006 - 2007 môn: Hoá học10 - Trường THPT Hậu Lộc

doc 3 trang Người đăng tranhong Lượt xem 960Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lần thứ 2 năm học 2006 - 2007 môn: Hoá học10 - Trường THPT Hậu Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi lần thứ 2 năm học 2006 - 2007 môn: Hoá học10 - Trường THPT Hậu Lộc
TRƯỜNG THPT HẬU LỘC I ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ 2 NĂM HỌC 06-07
 ------Tổ hoá học------ Môn: Hoá học10 - Ban cơ bản (Thời gian 120 phút)
MÃ ĐỀ 001 
I, Phần trắc nghiệm:(10 điểm) . Hãy chọn đáp án đúng 
 16 17 18 1 2 3
Câu1:Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị 8O, 8O, 8O ; Hiđro có 3 đồng vị 1H, 1H,1H .Hỏi có bao nhiêu loại phân tử nước ?A. 14 B. 16 C. 18 D. 20
Câu2: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử của nguyên tố X bằng 34. X là:
A. Na B.Al C. Cl D. S
Câu3: Bán kính của nguyên tử và ion trong dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần ? ( Biết 
37Rb, 39Y, 36Kr, 35Br, 34Se, 38Sr).
A. Y3+< Sr2+< Rb+< Kr< Br--< Se2- B. Kr< Br--< Se2-< Y3+< Sr2+< Rb+
C. Se2- < Br-< Kr < Rb+ < Sr2+ < Y3+ D. Rb+ < Sr2+ < Y3+ Se2- < Br-< Kr
Câu4: X,Y,Z là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn :
Ôxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ.
Y tan trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ. 
Z phản ứng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của X, Y, Z ?
A. X, Y, Z B. X, Z, Y C. Y, Z, X D. Z, Y, X.
Câu5: Cho các chất sau: K2SO4(1), CaOCl2(2), Mg(NO3)2(3),Fe(HCO3)2(4). Hợp chất có :
a, Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị là:
A. 1 và 4 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 2 và 4. 
b, Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị và liên kết cho nhận là :
A. 1 và 4 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 2 và 4. 
Câu6: Nguyên tố A có 2 electron hoá trị, nguyên tố B có 5 electron hoá trị . Công thức của hợp chất tạo bởi A và B có thể là :
A. A2B3 B. A3B2 C. A2B5 D. A5B2 . 
Câu7: Cho phản ứng: Al + HNO3 à Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O.Nếu tỉ lệ thể tích giữa N2O 
và N2 là 2 : 3 thì sau khi cân bằng ta có tỉ lệ về số mol Al : số mol N2O : Số mol N2 là
A. 23: 4: 6 B. 46: 6: 9 C. 46: 2: 3 D. 20: 2: 3
Câu8: Số công thức cấu tạo có thể có của hợp chất Al4C3 là:
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
	2- 2- 2- 2- 
Câu9: Cho 2 ion đa nguyên tử XY3 và XY4 . Tổng số electron trong XY3 và XY4 lần lượt là 42 và 50 . Hai nguyên tố X và Y là:
A. O và S B. P và Cl C. S và C D. P và O
Câu10: Cho m gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 8,96 dm3(đktc)hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với hiđro bằng 16,5. Giá trị của m là:
A. 5,3 gam B. 11,3 gam C. 15,3 gam D. 13,3 gam Câu11: Dẫn hai luồng khí Clo lội qua hai dung dịch KOH , một dung dịch loãng nguội ,một
dung dịch đặc và đun đến 100oC. Nếu lượng muối Kaliclorua thu được trong hai dung dịch
bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí Clo lội qua hai dung dịch KOH là:
A. 8/3 B. 10/3 C. 5/3 D. 1/3 
Câu12: Phương pháp sunfat không điều chế được những Hiđrohalogenua nào sau đây ?
A. HF, HCl B. HCl, HI C. HCl, HBr D. HI, HBr
Câu13: Có các dung dịch riêng biệt bị mất nhãn : dung dịch HCl, dung dịch NaCl, dung dịch Na2SO3. Có thể nhận biết các dung dịch trên bằng:
A. Dung dịch NaOH B. Quỳ tím C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch AgNO3
Câu14: Hỗn hợp A gồm SO2 và không khí( Chứa 20% ôxi và 80% nitơ) có tỉ lệ số mol là 1: 5 . Nung nóng A với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,93.
Hiệu suất của phản ứng trên là:A. 46% B.64% C. 84% D. 48% 
Câu15: Có 5 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí sau : O2, Cl2, HCl, O3, SO2. Để phân bịêt được từng khí các thuốc thử lần lượt được sử dụng là:
Khí Clo màu vàng, quỳ tím tẩm ướt, dung dịch KI, dung dịch Brôm.
Khí Clo màu vàng, dung dịch KI, dung dịch Brôm, quỳ tím tẩm ướt.
Khí Clo màu vàng, tàn đóm cháy đỏ, dung dịch Brôm.
Khí Clo màu vàng, dung dịch KI, quỳ tím tẩm ướt. 
Câu16: Cho15,92 gam hỗn hợp hai muối Natri của hai Halogen thuộc hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn vào dung dịch AgNO3 dư thu được 28,67 gam kết tủa.Hai Halogen đó là:
A. Br2 và I2 B. Cl2 và Br2 C. Cl2 và F2 D. F2 và Br2 
Câu17: Để phản ứng hết 1gam đơn chất R cần vừa đủ 0,7 lít O2 (đktc). R là:
A. Na B. S C. Mg D. P
Câu18: Có 4 dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3 , Pb(NO3)2, CuSO4 . Axit nào sau đây có thể nhận biết được 4 dung dịch trên ?
A. H2S B. HNO3 C. H2SO4 D. HCl
Câu19: Một dung dịch axit sunfuríc có số mol axit bằng số mol nước . Nồng độ % của dung dịch axit này là:
A. 84,48% B. 80,84% C. 48,48% D. 84,84%
II, Phần tự luận: (10 điểm).
Câu1: (2điểm) 
Bằng cách nào có thể loại bỏ mỗi khí trong hỗn hợp các khí sau?
a, Loại bỏ SO2 trong hỗn hợp SO2 và CO2.	b, Loại bỏ SO2 trong hỗn hợp SO2 và SO3.
c, Loại bỏ CO2 trong hỗn hợp CO2 và N2.	d, Loại bỏ HCl trong hỗn hợp HCl và CO2.
Câu2: (5 điểm) 
Cho m gam hỗn hợp T gồm bột Fe và S với tỉ lệ số mol sắt bằng 2 lần số mol lưu huỳnh.Nung nóng T (không có ôxi) thu được hỗn hợp A. Hoà tan A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,4 gam chất rắn B, dung dịch C và khí D. Sục khí D từ từ qua dung dịch CuCl2 dư thấy tạo thành 4,8 gam kết tủa màu đen.
 a, Tính hiệu suất phản ứng tạo thành hỗn hợp A (theo S và theo Fe). Tính m ?.
b, Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng ,dư. Khí nào được tạo thành ,viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí đó (đktc) .
Câu5: (3 điểm) Đem nung 2,45gam một muối thì thu được 672 ml khí O2 (đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl . Tìm công thức của muối ?
(Cho Al=27, Fe=56, Cu= 64, Na=23, Ca=40, Mg=24, N=14, P=31, C=12, O=16, S=32, Cl=35,5, Br=80,I=127, K= 39)
(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn, bảng tính tan

Tài liệu đính kèm:

  • docK10- 2007- Hâu Lộc.doc