Đề thi HSG hoá 10 . Năm học 2006-2007 ( Thời gian làm bài 90 phút ) Câu 1 : (4 điểm ) Nguyên tử R có tổng số các hạt ( p, n , e ) là 46 . Số hạt không mang điện bằng 8/ 15 số hạt mang điện . Q là đồng vị của R , có ít hơn 1 nơtron . Q chiếm 4 % về số nguyên tử trong tự nhiên . Viết kí hiệu nguyên tử R và Q , Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố gồm 2 đồng vị R và Q . Câu 2 : ( 3 điểm ) Có một bình kín chứa hỗn hợp khí oxi và ozon , sau thời gian ozon bị phân huỷ hết ta được một chất khí duy nhất . áp suất khí trong bình tăng 10 % so với ban đầu ở cùng nhiệt độ . Tính tỷ khối hỗn hợp khí trong bình ban đầu so với hidro . Câu 3 : ( 3 điểm ) Cho 1 dm3 hỗn hợp các khí oxi , clo , hidroclorua đi qua dd KI dư thu được 3,175 gam chất rắn và còn lại một thể tích khí là 400 cm3 ( thể tích khí đều đo ở ĐKTC ) . Tính thành phần % hỗn hợp khí ban đầu . Câu 4 : ( 3 điểm ) Cho 2 ion XY32- và XY42- . Tổng số proton trong XY32- và XY43- lần lượt là 40 và 48 . Xác định 2 ion đó . Cho 2 oxit của kim loại là MO và MO2 ( peoxit) . Tổng số electron trong MO và MO2 lần lượt là 64 và 72. Xác định CTPT của 2 oxit và cho biết các oxit đó có các loại liên kết gì ? Câu 5 : ( 3 điểm ) Chia một lượng kim loại R thành hai phần bằng nhau : Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được V1 ( lít ) khí H2 . Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc , nóng thu được V2 ( lít) khí SO2 . Các khí đều đo ở cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất . Hãy so sánh V1 và V2. Câu 6 : ( 4 điểm ) Hỗn hợp A gồm 2 kim loại là Fe và M ( hoá trị II ) . Cho 14,52 gam A tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 5,376 lít khí đktc và dung dịch B chứa 2 muối tan Tính tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch B . Nếu cho 14,52 gam A tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc , nóng thì thể tích khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất thu được là bao nhiêu ? Biết trong hỗn hợp A số mol 2 kim loaị bằng nhau . ............................//................................... Cho : Fe = 56 ; H = 1 ; Cl = 35,5 ; O = 16 ; I = 127 ; Ba = 137 ; Zn = 65 Chú ý : Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học . Trường THPT Đông Thụy Anh .................................................. Đề thi HSG hoá 11 . Năm học 2006-2007 ( Thời gian làm bài 90 phút ) Câu 1: ( 3 điểm ) Cho 6 lít N2 cùng 22 lít H2 đi qua lớp xúc tác Pt nung nóng . Sau phản ứng thu được tổng thể tích hỗn hợp khí là 19,6 lít . Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất . Tính hiệu suất phản ứng Tính tỷ khối của hỗn hợp khí sau phản ứng so với hidro . Câu 2 : ( 3 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp gồm metan và một hidrocacbon B cần 5 lít oxi thu được 3 lít CO2 . 1.Chứng minh rằng : B thuộc đồng đẳng của metan 2.Cho trong hỗn hợp số mol metan bằng một nửa số mol của B . Xác định công thức phân tử B . ( các thể tích khí đều đo cùng nhiệt độ và áp suất ). Câu 3: ( 3 điểm ) Hỗn hợp A gồm FeCO3 và M2CO3 ( M là kim loại kiềm ) . Cho 31,75 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch B và 5,6 lít khí đo ở đktc . Tính tổng khối lượng muối khan có trong dung dịch B . Cho trong hỗn hợp A số mol 2 muối cacbonat bằng nhau , M là kim loại gì Câu 4 : ( 4 điểm ) Trong một bình kín có hỗn hợp khí A gồm CH4 , O2 và H2 . Tỷ khối hỗn hợp khí A so với hidro là 11,4 . Bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi làm lạnh bình về O0C thì còn lại 6 gam hỗn hợp B gồm hai khí . Tỷ khối B so với hidro là 20 . Dẫn B đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 19,7 gam kết tủa tạo thành . Tính thành phần phần trăm theo thể tích hỗn hợp A và hỗn hợp B . Câu 5: ( 4 điểm ) Cho a gam hỗn hợp X gồm bột Zn cà Cu vào dung dịch H2SO4 loãng , dư thu được 4,48 lít khí . Hoà tan hoàn toàn a gam X trên trong dung dịch HNO3 loãng , dư thấy thoát ra 2,24 lít hỗn hợp A gồm 2 khí không màu trong đó có một khí bị hoá nâu trong không khí . Tỷ khối của A so với hidro bằng 18,5 . Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn , thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn . Xác định các khí trong A và viết các phương trình phản ứng . Tính a . Câu 6 : ( 3 điểm ) Cho a gam hỗn hợp A gồm 2 anken qua bình chứa dung dịch brom dư , thấy khối lượng bình brom tăng 2,1 gam . Đốt cháy hoàn toàn a gam A , cần V lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa . Tính V và m . .......................//............................ Cho : Zn = 65 ; Cu = 64 ; Ca = 40 ; C = 12 ; H = 1 ; O =16 ; Br = 80 ; Ba = 137 ; Fe = 56 . Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học . Tóm tắt biểu điểm chấm hoá 10 ( thi HSG ) Câu Diễn giải Điểm thành phần 1 4 điểm R có p+n+e = 2p +n = 46 , n / 2p = 8 / 15 . Vậy p = 15 ; n = 16 Kí hiệu nguyên tử R là 3115 P Q có n = 15 . Kí hiệu nguyên tử Q là 3015 P Q chiếm 4 % còn R chiếm 96 % . Vậy KLNTTB của P là : A= ( 31 . 96 + 30 . 4 ) : 100 = 30,96 . + 1 điểm + 1 điểm + 1 điểm + 1 điểm 2 3 điểm Gọi số mol O2 là a ; số mol O3 là b . O3 bị phân huỷ theo phương trình : 2O3 .......> 3O2 . Tổng số mol hh ban đầu là ( a+ b ) , sau phản ứng là ( a+ 1,5b) . áp suất tăng 10 % tương ứng số mol hh tăng 10 % ta có : ( a+ 1,5b) = ( a+b) + ( a+b). 0,1 . Vậy a = 4b . tỷ khối hh ban đầu so với hidro là : d = ( 32 .4 + 48 ) : 5 . 2 = 17,6 . + 1 điểm + 1 điểm + 1 điểm 3 3 điểm Hỗn hợp khí qua dd KI , HCl bị hấp thụ , Cl2 phản ứng với KI theo phương trình : Cl2 + KI ......> KCl + I2 . Chất rắn là iot . Số mol Cl2 = số mol I2 = 3,175 : 254 = 0,0125 mol . % Cl2 = ( 0,0125 . 22,4 ) . 100% = 28% ; O2 không phản ứng có V = 400 cm3 . Vậ y % O2 = 40 % ; còn lại % HCl = 32 % + 1 điểm + Tính % Cl2 . 1 đ ; % O2 : 0,5đ %HCl : 0,5 điểm . 4 3 điểm số p = z . Ta có ZX + 3ZY = 40 và ZX + 4ZY = 48 . Vậ y ZX = 16 ; ZY = 8 . X là S còn Y là O . Công thức 2 oxit là SO32- và SO42- Số e = z . Ta có ZM + ZO = 64 ; ZM + 2 ZO =72. Vậ y ZM = 56 , ZO = 8 . M là Ba . Công thức 2 oxit là BaO và BaO2 , BaO là liên kết ion ; còn BaO2 gồm liên kết Ba-O là liên kết ion ; O-O là liên kết cộng hoá trị không phân cực . + 1 điểm + 1 điểm + 1 điểm 5 3 điểm Có 2 trường hợp với R TH 1 : R có hoá trị không đổi . Viết 2 phương trình hoá học 2 R +n H2SO4 loãng .......> R2(SO4)n + n H2 2R + 2n H2SO4 đặc .........> R2(SO4)n + n SO2 + 2n H2O Ta thấy số mol H2 = số mol SO2 . Vậ y V1 = V2 . TH 2 : R có hoá trị thay đổi . R có hoá trị là n , m . n < m . 2 R +n H2SO4 loãng .........> R2(SO4)n + n H2 2R + 2m H2SO4 đặc ..........> R2(SO4)m + m SO2 + 2m H2O a là số mol R thì số mol H2 = n.a / 2 ; còn số mol SO2 = m.a / 2 . m.a/2 > n.a/2 . Vậy V1 < V2 . + Viết 2 pt : 1 điểm . + V1 = V2 . 0,5 điểm . + Viết 2 pt : 1 điểm . + V1 < V2 . 0,5 điểm 6 4 điểm Khi tác dụng HCl , Fe hoá trị II . Kí hiệu chung 2 kim loại là X Ptr : X + HCl ........> XCl2 + H2 . Số mol H2 = 5,376 / 22,4 = 0,24 mol . số mol HCl phản ứng = 0,48 mol , số mol Cl- tạo muối = 0,48 mol . Tổng khối lượng các muối = 14,52 + 0,48 . 35,5 = 31,56 gam . Số mol Fe = Số mol M = 0,12 mol . M là Zn . Viết 2 phương trình hh 2 Fe + 6 H2SO4 đ ........> Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O Zn + 2 H2SO4 đ ..........> ZnSO4 + SO2 + H2O Từ đó tính được số mol SO2 = 3/2 . 0,12 + 0,12 = 0,3 mol V = 0,3 .22,4 = 6,72 lít . + pt : 1 điểm + tính m . 1 điểm + 2 pt : 1 điểm + tính V . 1 điểm Tóm tắt biểu điểm chấm hoá 11( thi HSG ) Câu Diễn giải Điểm thành phần 1 3 điểm Phản ứng : N2 + 3H2 2NH3 Theo lí thuyết H2 dư , hiệu suất tính theo N2 . Gọi x là số lít N2 tham gia pư , theo pt số lít H2 pư là 3x , số lít NH3 thu được là 2 x lít . Sau pư thu được hỗn hợp khí gồm ( 6- x ) lít N2 dư + ( 22 – 3x ) lít H2 dư + 2x lít NH3 tạo ra . Tổng thể tích hỗn hợp là : ( 28 – 2x ) = 19,6 , vậy x = 4,2 lít . H = 4,2 . 100 % : 6 = 70 % . Thay x = 4,2 tìm được : Vnitơ = 1,8 lít , Vhidro = 9,4 lít , V amoniac = 8,4 lít . từ đó tính được tỷ khối hỗn hợp sau pư so với hidro = 5,408163 + pt : 0,5 đ + tính được thành phần khí sau pư : 1 đ + tính được h = 70 % : 0,5 đ + Tính được : d = 5,408 : 1 đ 2 3 điểm Đặt CTPT B là CxHy , viết 2 pt đốt cháy :gọi số lít CH4 , B tương ứng là a , b . Ta có a + b = 1 ; theo số lít O2 cần = 2a + ( x +y/2) b = 5 và số lít CO2 = a + xb = 3 . Loại ẩn số ta tìm được : y = 2x + 2 . Vậy B thuộc đồng đẳng metan . Với a = b/2 thay vào các pt ta được x = 4 , y = 10 . B là C4H10 . + đặt CT B cho 0,5 đ . + Viết 2 pt : 1đ + CM B là đồng đẳng metan : 1đ. + Tìm B : 0,5 đ 3 3 điểm Viết 2 pt : Giải bài toán 1 trong 3 cách : BTKL , Tăng giảm khối lượng , ghép ẩn số . Ví dụ : pp BTKL : Theo 2 pt ta có : số mol HCl pư = 2 lần số mol CO2 = 0,5 mol , số mol H2O = 0,25 . Tổng khối lượng muối trong B = 31,75 + 0,5.36,5 – 0,25.18 -0,25.44 = 34,5 . Thay số mol 2 muối cacbonat bằng nhau = 0,125 mol từ đó tìm được M là Kali . + Viết 2 pt : 1 đ + Tính được m = 34,5 gam : 1 đ + Tìm được M là kali : 1 đ 4 4 điểm Viết được 3 pt : CH4 , H2 + O2 và CO2 + Ba(OH)2 . Số mol CO2 = số mol BaCO3 = 19,7 / 197 = 0,1 mol ( kiềm dư ) . Khối lượng CO2 = 4,4 g . Làm lạnh về O0C , nước chuyển thể rắn . B gồm CO2 và khí X ( O2 dư hoặc H2 dư ) . khối lượng X = 6 – 4,4 = 1,6 g . Số mol B = 6/40= 0,15 mol . Số mol X = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol . MX = 1,6 / 0,05 = 32 . Đó là O2 . từ đó tính được % B ( 66,67% CO2 và 33,33 % O2dư ) Tính % A . Từ pt tính được số mol CH4 = số mol CO2 = 0,1 mol , đặt số mol H2 ban đầu là a mol , tính được số mol O2 pư , từ đó tính được số mol O2 ban đầu . Lập KLPTTB hỗn hợp A tính được a = 0,1 , Số mol O2 ban đầu = 0,5 mol . ( % CH4 = % H2 = 14,285 % ; % O2 = 71,43 % ) + Viết được 3 pư : mỗi pư cho 0,5 đ + Tính được B gồm CO2 và O2 dư : 0,5 đ + Tính đúng % B : 1 đ + Tính đúng % A : 1 đ 5 4 điểm Viết pư Zn + H2SO4 loãng . Tính được khối lượng Zn = 0,2 .65 = 13 gam . hh khí A gồm 2 khí một khí là NO ( hoá nâu trong KK ) , số mol hh = 0,1 mol , KLPTTB A = 18,5 .2 = 37 . NO có M 37 , khí không màu phù hợp là N2O . Dựa vào hh tính được số mol NO = số mol N2O = 0,05 mol . Từ đó áp dụng BT electron tính được số mol Cu = 0,075 mol . a = 17,8 gam . + pt Zn + H2SO4 cho 0,5 đ + Xác định được NO , N 2 O : 0,5 đ Tính số mol NO và N2O cho : 1 đ + Viết các bán pư : 1đ + Tính được a : 1 đ . 6 3 điểm Gọi số mol 2 anken là x mol . Viết 3 pư : dùng CT chung . Bình brom tăng là khối lượng 2 anken . Ta có 14nx = 2,1 , nx= 0,15 . Từ đó tính được số mol O2 cần = 0,225 mol và số mol CaCO3 = số mol CO2 = 0,15 mol . V = 5,04 lít ; m = 15 gam . + Viết 3 pư : mỗi pư cho 0,5 đ . + m 2 anken: 0,5 + Tính V, m : 1đ
Tài liệu đính kèm: