TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 Web: Ngày 14/03/2013 (Đề thi gồm 01 trang) ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: HÓA HỌC LỚP 10 Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng e 1. FexOy + H2SO4 đặc, nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 2. K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O 3. As2S3 + HNO3 + H2O H3AsO4 + H2SO4 + NO 4. CH2=CH2 + KMnO4 + H2O CH2OH-CH2OH + MnO2 + KOH Câu 2. Một khoáng chất có chứa 20,93% Nhôm; 21,7% Silic và còn lại là oxi và Hidro (về khối lượng). Hãy xác định công thức của khoáng chất này. Câu 3. Hạt vi mô của nguyên tố X có tổng số các hạt cấu tạo là 33, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Xác định nguyên tố X, biết nguyên tử nguyên tố X có 1 electron độc thân ở trạng thái cơ bản. Câu 4. Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Xác định M Câu 5. Chia 10 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Phần 1 được đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong HNO3 đặc, nóng dư thu được V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Tính V Câu 6. Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 molFe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Tính m Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Na=23, Mg=24, Al=27, K=39, Ca=40, Ba=137, Cu=64, Fe=56, Zn=65, Mn=55, Cs=133, Li=7, Ag=108, Pb=207, O=16, H=1, N=14, Si=28, He=4, S=32, P=31, C=12, Br= 80 và Cl=35,5 --------------------------------- Hết -------------------------------- Họ tên thí sinh: .. SBD: .. ( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Ghi chú: Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn HD Giải đề thi HSG Hóa 10 năm học 2012-2013 Câu 1. 1. 2FexOy +(6x-2y)H2SO4 đặc, nóng x Fe2(SO4)3 +(3x-2y) SO2+(6x-2y) H2O 2. K2Cr2O7 +6FeSO4 +7H2SO4 Cr2(SO4)3 +3Fe2(SO4)3 + K2SO4 +7H2O 3. 3As2S3 +28HNO3 + 4H2O 6H3AsO4 + 9H2SO4 + 28NO 4. 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH Câu 2. Gọi % lượng Oxi = a thì % lượng Hidro = 57,37 – a. Phân tử khoáng chất trung hòa điện nên 20,93 21,7 a 3 4 2 (57,37 a) 0 27 28 16 Giải phương trình cho a = 55,82 Vậy tỉ lệ số nguyên tử Al : Si : O : H = 20,93 21,7 55,82 : : :1,55 27 28 16 = 2 : 2 : 9 : 4 Vậy công thức khoáng chất Al2Si2O9H4 hay Al2O3.2SiO2.2H2O (Cao lanh) Câu 3. Gọi a, b lần lượt là số hạt mang điện và không mang điện trong hạt vi mô. Theo giả thiết ta có 33 9 a b a b Giải hệ ta được 21 12 a b Vậy nguyên tử X có 12 notron nên có số proton nhỏ hơn hoặc bằng 12. Mặt khác nguyên tử X có 1e độc thân ở trạng thái cơ bản nên z=11 là Na thỏa mãn Hạt vi mô đã cho là ion Na+ Câu 4. (Phương pháp Tự chọn lượng chất) Chọn số mol M(OH)2 đã dùng là 1 p/ư M(OH)2 + H2SO4→ MSO4 + 2H2O (1) Mol/ 1 1 1 Theo p/ư nH2SO4 = 1 → m H2SO4=98(g) → mdd H2SO4=98x100/20=490(g) Vậy mdd sau p/ư=M+34+490 Theo gt ta có 96 27,21 34 490 100 M M → M=64 Vậy M là Cu Câu 5. Theo giả thiết mỗi phần có 5g hỗn hợp. Phần 1 sau nung được 21g nên khối lượng oxi phản ứng = 21-5=16g. Số mol e oxi nhận được =2. Vậy trong TN2 số mol N+5 nhận được =2, nên số mol NO2 tạo thành =2. Vậy V=4,48 lít Câu 6. Viết sơ đồ quá trình biến đổi của hỗn hợp đầu ta nhận thấy sau rất nhiều phản ứng thì cuối cùng toàn bộ lượng Fe đã chuyển thành Fe2O3. Áp dụng bảo toàn nguyên tố với Fe ta thấy số mol Fe ban đầu = 0,3+0,15x2+0,1x3=0,9. Vậy số mol Fe2O3 thu được = 0,45 nên m=0,45x160=72g
Tài liệu đính kèm: